Cam phu nhân

Cam phu nhân
甘夫人
Hán Chiêu Liệt Đế Hoàng hậu
Tranh minh họa Cam phu nhân trong "Bách mĩ tân vịnh đồ truyện, vẽ theo tích truyện Lưu Bị so sánh bà đẹp như pho tượng bằng ngọc"
Hoàng hậuThục Hán
Tại vị210-222
Thông tin chung
Sinh165
Bái huyện (nay thuộc Giang Tô)
Mất210
Kinh Châu
An tángHán Huệ lăng (漢惠陵)
Phu quânHán Chiêu Liệt Đế
Hậu duệLưu Thiện
Thụy hiệu
Chiêu Liệt Hoàng hậu
(昭烈皇后)

Cam phu nhân (甘夫人; mất năm 210[1]), còn gọi là Chiêu Liệt Hoàng hậu (昭烈皇后), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục Hán Hậu chúa Lưu Thiện, thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tiểu sử

Cam phu nhân tên thật là Âm Lệ Hoa, người Bái huyện (nay thuộc tỉnh Giang Tô), theo Quỳ Châu phủ chí (夔州府志) thì bà tên gọi Cam Mai (甘梅)[2]. Bà là vợ cả của Thục Hán Tiên chủ Lưu Bị[3]. Sử sách ghi, Lưu Bị lấy bà khi làm quan ở Dự châu. Theo sử sách, Lưu Bị ở Dự châu tất cả ba lần trong quãng đời lưu lạc khi chưa thành sự nghiệp ở Tây Xuyên:

  1. Lần thứ nhất năm 193, được Đào Khiêm tiến cử.
  2. Lần thứ hai năm 196, sau khi bị mất Từ châu cho Lã Bố.
  3. Lần thứ ba năm 198, do Tào Tháo nhân danh Hán Hiến Đế bổ nhiệm.

Không rõ Lưu Bị cưới bà chính xác là thời điểm nào trong 3 thời điểm trên. Cùng thời gian ở Dự châu, Lưu Bị đã lấy My phu nhân là em gái My Chúc (người phục vụ dưới quyền) làm chính thất, nghĩa là địa vị Cam phu nhân ở dưới My phu nhân[4].

Cam phu nhân được mô tả là người rất có nhan sắc, da dẻ mịn màng trắng trẻo, tươi nhuận như ngọc dương chi, giống như tuyết trắng ngưng tụ dưới ánh trăng vậy. Vì vậy khi Lưu Bị được dâng tặng một tượng ngọc cao ba thước (khoảng 1m), lúc chiều tối Lưu Bị thường bảo bà ngồi cạnh bức tượng ngọc dương chi để so sánh[5]. Lưu Bị so sánh Cam phu nhân không khác gì pho tượng bằng ngọc, thường nói: "Điều quý của ngọc là ở chỗ nó có thể so với cái đức của người quân tử. Hơn nữa lại có thể đẽo tạc thành nhân hình thì khó mà bỏ đi được".

Cam phu nhân là người hiếu đức, hiểu đạo nghĩa, 18 tuổi đã trở thành mỹ nữ rất được Lưu Bị mê đắm, bà khuyên Lưu Bị rằng: "Trước đây Tử Hãn không lấy ngọc làm quý, kinh Xuân Thu vì thế mà khen ngợi. Hiện tại Ngô và Ngụy đều chưa diệt được, làm sao có thể vui chơi mà quên chí của mình. Phàm là thứ gì sinh ra dâm cảm đều không nên dùng". Lưu Bị nghe những lời của Cam phu nhân mới bỏ tượng ngọc.[6]

Theo ghi chép của Tam quốc chí, Cam phu nhân trong số gia quyến Lưu Bị bị Lã Bố bắt 2 lần khi có xung đột (năm 195197), nhưng sau đó Lã Bố đều trả lại cho Lưu Bị. Ngoài ra, gia quyến của Lưu Bị cũng bị Tào Tháo bắt trong trận giao tranh ở Từ châu năm 199, nhưng sau này trở về với Lưu Bị không đủ, sử sách không ghi rõ thân phận của từng người trong chiến loạn[4].

Năm 199, Lưu Bị lại giao chiến với Tào Tháo ở Từ châu bị thất bại, bỏ chạy lên Hà Bắc theo Viên Thiệu, gia quyến bị lạc lần nữa, lọt vào tay Tào Tháo. Người em kết nghĩa của Lưu Bị là Quan Vũ tạm đầu hàng Tào Tháo và giữ được sự an toàn cho My phu nhân và Cam phu nhân[7].

Năm 200, bà theo Lưu Bị xuống Kinh Châu nương nhờ Lưu Biểu. Năm 207, bà sinh được con trai A Đẩu (tức Lưu Thiện), khi đó Lưu Bị đã 47 tuổi.

Năm 208, Tào Tháo mang đại quân đánh chiếm Kinh châu. Lưu Bị thua trận bỏ chạy. Em họ Tào Tháo là Tào Thuần thống lĩnh quân Hổ báo kỵ truy kích ở Đương Dương - Tràng Bản, bắt được gia quyến Lưu Bị, trong đó có 2 phu nhân[5]. Các sử gia xác định rất có thể trong đó có Cam phu nhân, nhưng ngay sau đó trong quá trình áp giải chưa về tới trại Tào, Cam phu nhân và A Đẩu được tướng Triệu Vân quay lại đánh vào vòng vây và giải cứu, đưa thoát ra ngoài, trở về với Lưu Bị[5][8].

Sau trận Xích Bích, bà sống cùng Lưu Bị tại Kinh châu. Nhưng không lâu sau thì Cam phu nhân lâm bệnh qua đời. Không rõ lúc năm đó là năm nào và bà bao nhiêu tuổi. Bà được táng ở Nam quận thuộc Kinh Châu.

Sau này, Cam phu nhân được truy tặng là Hoàng Tư phu nhân (皇思夫人), chuẩn bị dời cải táng trong đất Thục thì Lưu Bị lại qua đời ở Bạch Đế. Thừa tướng Gia Cát Lượng cùng đình thần thương nghị, cuối cùng truy tôn là Chiêu Liệt hoàng hậu (昭烈皇后), hợp táng cùng Lưu Bị ở Hán Huệ lăng (漢惠陵) [9].

Trong Tam Quốc diễn nghĩa

Trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Cam phu nhân cùng một người vợ khác của Lưu Bị là My phu nhân được mô tả trong số những người phụ nữ gian truân nhất: Bị bắt trong tay Lã Bố, sau đó bị bắt trong tay Tào Tháo. Bà cùng My phu nhân được Quan Vũ hết lòng cung kính bảo vệ khi Quan Vũ phục vụ Tào Tháo, đồng thời cũng được Tào Tháo khá hậu đãi.

Khi Quan Vũ rời khỏi chỗ Tào Tháo đi tìm Lưu Bị, Cam phu nhân và My phu nhân trải qua hàng ngàn dặm đường, vượt 5 cửa ải, cuối cùng tái hợp được với Lưu Bị ở Cổ Thành (quận Nhữ Nam, Dự châu).

Trước khi sinh ra A Đẩu, tương truyền bà nằm mơ thấy tiếng hạc kêu 42 lần, ứng với sau này Lưu Thiện làm vua Thục Hán 42 năm.

Trong trận Đương Dương Tràng Bản, La Quán Trung mô tả Cam phu nhân may mắn chạy thoát khỏi đám loạn quân, đi chân đất về với Lưu Bị, còn A Đẩu lại ở trong tay My phu nhân bế và được Triệu Vân cứu, còn My phu nhân tự vẫn để khỏi vướng Triệu Vân.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ de Crespigny (2007), tr. 238.
  2. ^ 明正德八年《夔州府志》卷一二郭立傑校點:甘梅乃蜀先主之夫人也
  3. ^ Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 391. Người vợ đầu tiên của Lưu Bị được các sử gia xác nhận là không thể khảo cứu được
  4. ^ a b Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 391
  5. ^ a b c Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 392
  6. ^ http://www.eva.vn/eva-tam/luu-bi-bac-dai-vo-con-nhu-the-nao-c66a92745.html
  7. ^ Lê Đông Phương, Vương Tử Kim, sách đã dẫn, tr 91
  8. ^ Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân, sách đã dẫn, tr 647
  9. ^ 《三國志·二主妃子傳》:丞相亮上言:「皇思夫人履行脩仁,淑慎其身。大行皇帝昔在上將,嬪妃作合,載育聖躬,大命不融。大行皇帝存時,篤義垂恩,念皇思夫人神柩在遠飄颻,特遣使者奉迎。會大行皇帝崩,今皇思夫人神柩以到,又梓宮在道,園陵將成,安厝有期。臣輒與太常臣賴恭等議:禮記曰:『立愛自親始,教民孝也;立敬自長始,教民順也。』不忘其親,所由生也。春秋之義,母以子貴。昔高皇帝追尊太上昭靈夫人為昭靈皇后,孝和皇帝改葬其母梁貴人,尊號曰恭懷皇后,孝愍皇帝亦改葬其母王夫人,尊號曰靈懷皇后。今皇思夫人宜有尊號,以慰寒泉之思,輒與恭等案諡法,宜曰昭烈皇后。詩曰:『谷則異室,死則同穴。』故昭烈皇后宜與大行皇帝合葬,臣請太尉告宗廟,布露天下,具禮儀別奏。」制曰可。

Tham khảo

  • de Crespigny, Rafe (2007). A Biographical Dictionary of Later Han to the Three Kingdoms 23-220 AD. Leiden: Brill. ISBN 9789004156050.
  • Lê Đông Phương, Vương Tử Kim (2007), Kể chuyện Tần Hán, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Lê Đông Phương, (2007), Kể chuyện Tam Quốc, Nhà xuất bản Đà Nẵng
  • Trịnh Phúc Điền, Khả Vĩnh Quyết, Dương Hiệu Xuân (2006), Tướng soái cổ đại Trung Hoa, tập 1, Nhà xuất bản Thanh niên.
  • Dịch Trung Thiên (2010), Phẩm Tam Quốc, tập 2, Nhà xuất bản Công an nhân dân.

Read other articles:

Harun Nurasid Bupati Hulu Sungai TengahMasa jabatan2010 – 2015WakilFaqih Jarjani PendahuluSaiful RasyidPenggantiNgadimun (pj.) Informasi pribadiLahir(1960-12-12)12 Desember 1960Hulu Sungai Tengah, Kalimantan SelatanMeninggal4 Desember 2019(2019-12-04) (umur 58)BanjarmasinKebangsaanIndonesiaSuami/istriHj. TintainahAnakHj. Haryatin Suci ParatiwiHj. Suryatin HidayahRahma Novita PuraHartina Fajar DamayantiSunting kotak info • L • B DR. Ir. H. Harun Nurasid, S.T., M.E...

 

الأناركية الإيطالية هي حركة ابتدأت بشكل رئيسي بتأثير من ميخائيل باكونين،[1] وغويسبي فانيلي، وإريكو مالاتيستا. تلتقي الأناركية الإيطالية بجذورها بالأناركية الجماعية، وتتوسع لتشمل الأناركية الفردية اللاقانونية، والنقابية اللاسلطوية، وخصوصًا الشيوعية الأناركية. اشت...

 

Cari artikel bahasa  Cari berdasarkan kode ISO 639 (Uji coba)  Kolom pencarian ini hanya didukung oleh beberapa antarmuka Halaman bahasa acak Bahasa KangeanBPS: 0092 6 Bhânta KangèyanBhânta KangayanOca' KangèyanOca' Kangayan Pengucapan/kʌŋɛʌn/Dituturkan diIndonesiaWilayahKepulauan KangeanEtnisKangeanPenutur128.000 (2010)[1]~130.100[a] Rumpun bahasa Austronesia Melayu-Polinesia Melayu-Sumbawa (?) Madura-Kangean Bahasa Kangean Bentuk bakuKangean BakuD...

Lukisan bertemunya orang Jepang, orang Cina, dan orang Barat, karya Shiba Kōkan, akhir abad ke-18. Rangaku (蘭学code: ja is deprecated , arti harfiah: ilmu belanda; ran: Belanda) adalah sebutan untuk ilmu pengetahuan, budaya, dan teknologi dari Eropa yang dikenal Jepang pada zaman Edo. Ilmu-ilmu Barat didapat Jepang melalui kontak dengan orang Belanda di pos perdagangan Belanda di Dejima. Studi ilmu-ilmu dari Barat yang didapat dari orang Belanda memungkinkan Jepang mengejar ketinggalan di...

 

العلاقات السورية الكولومبية سوريا كولومبيا   سوريا   كولومبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السورية الكولومبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين سوريا وكولومبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارن...

 

LhérycomuneLhéry – Veduta LocalizzazioneStato Francia RegioneGrand Est Dipartimento Marna ArrondissementReims CantoneDormans-Paysages de Champagne TerritorioCoordinate49°12′N 3°46′E / 49.2°N 3.766667°E49.2; 3.766667 (Lhéry)Coordinate: 49°12′N 3°46′E / 49.2°N 3.766667°E49.2; 3.766667 (Lhéry) Superficie6 km² Abitanti81[1] (2009) Densità13,5 ab./km² Altre informazioniCod. postale51170 Fuso orarioUTC+1 Codice INSE...

American baseball player (born 1990) Baseball player Jordan LylesLyles with the Pittsburgh Pirates in 2019Kansas City Royals – No. 24PitcherBorn: (1990-10-19) October 19, 1990 (age 33)Hartsville, South Carolina, U.S.Bats: RightThrows: RightMLB debutMay 31, 2011, for the Houston AstrosMLB statistics (through April 4, 2024)Win–loss record72–107Earned run average5.24Strikeouts1,145 Teams Houston Astros (2011–2013) Colorado Rockies (2014–2017) San Diego Padres (2017�...

 

Family of bats MormoopidaeTemporal range: Oligocene to Recent Antillean ghost-faced bat's (Mormoops blainvillii) face by Ernst Haeckel (1904) Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Chiroptera Superfamily: Noctilionoidea Family: MormoopidaeSaussure, 1860 Type genus MormoopsLeach, 1821 Genera Mormoops Pteronotus † Koopmanycteris The family Mormoopidae contains bats known generally as mustached bats, ghost-faced bats, and naked-bac...

 

British Army cavalry regiment 9th/12th Royal Lancers (Prince of Wales's)Cap Badge of the 9th/12th Royal LancersActive11 September 1960 – 2 May 2015Allegiance United KingdomBranch British ArmyTypeCavalryRoleFormation ReconnaissanceSizeOne regimentPart ofRoyal Armoured CorpsGarrison/HQRHQ: South Wigston, LeicesterRegiment: Hohne, GermanyNickname(s)The Delhi Spearmen[1]Motto(s)Ich Dien (I Serve)MarchQuick: God Bless the Prince of WalesSlow: Men of Harlech, The Coburg Mar...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مارس 2023) تفشي مرض جدري النسناس في فرنسا 2022معلومات عامةالنوع تفشي مرض جزء من تفشي مرض جدري النسناس 2022 — تفشي مرض جدري النسناس في أوروبا 2022 البلد  فرنسا نقطة البداية ب...

 

Paradisaea Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Aves Ordo: Passeriformes Famili: Paradisaeidae Genus: ParadisaeaLinnaeus, 1758 Paradisaea adalah salah satu marga di dalam suku burung dewata, Paradisaeidae. Marga Paradisaea terdiri dari tujuh spesies burung cendrawasih. Ketujuh spesies burung ini berukuran besar. Burung jantan dewasa sangat indah dan mempunyai bulu-bulu hiasan pada sisi perutnya, yang digunakan dalam ritual tarian untuk memikat pasangannya. Spesies Par...

 

Kshatriya caste of patrilineal Khas-Aryan descent Kshetriya redirects here. For military and ruling class in Hinduism, see Kshatriya. Ethnic group Chhetri/Kshetriक्षेत्री/खसA Nepali Khas Chhetri woman in Nepal (1900)Regions with significant populations   Nepal4,796,995 (16.4% of Nepal's population) (2021)[1]LanguagesNepali (Khas-Kura), Dotyali[2]ReligionHinduism 99.25% (2011), Christianity 0.6% (2011)[3]Related ethnic groupsBahun, Tha...

Villa Rocca Matilde sulla costa di Posillipo Villa Elisa (via Posillipo 45) Per ville di Napoli si intendono qui soprattutto le dimore signorili costruite dal Rinascimento aragonese alla Belle Époque. Esse costituiscono un inestimabile patrimonio di stili architettonici, arte e cultura. Per le ville dei dintorni e della campagna vedere ville della Campania. Indice 1 Storia 2 Le ville rinascimentali nella Napoli aragonese e nel Cinquecento 3 Posillipo: i fasti del Seicento e dell'Ottocento 4 ...

 

Isabel y Ángel Parra Paese d'origine Cile GenereFolkNueva Canción Chilena[1] Periodo di attività musicale1962 – 1985 EtichettaDemon, Arena Producciones, DICAP, Arion, Le Chant du Monde Album pubblicati17 Studio8 Live2 Raccolte7 Modifica dati su Wikidata · Manuale Isabel y Ángel Parra, inizialmente conosciuti come Los Parra de Chillán, è stato un duo musicale cileno formato nel 1962 in Francia e attivo fino al 1985. Il duo era composto dai fratelli...

 

  关于BMI的其他意思,请见「BMI」。 此條目翻譯品質不佳。翻譯者可能不熟悉中文或原文語言,也可能使用了機器翻譯。請協助翻譯本條目或重新編寫,并注意避免翻译腔的问题。明顯拙劣的翻譯請改掛{{d|G13}}提交刪除。 大麥克 大麥克指數(英語:Big Mac index)是一個非正式的經濟指數,在假定購買力平價理論成立的前提下,用以測量兩種貨幣的匯率理論上是否�...

Marvin JounoMarvin Jouno nel 2016 Nazionalità Francia GenerePopMusica elettronicaChanson Periodo di attività musicale2015 – in attività Album pubblicati2 Sito ufficiale Modifica dati su Wikidata · Manuale Marvin Jouno (Saint-Brieuc, 21 febbraio 1984) è un musicista, compositore e regista francese. Indice 1 Biografia 2 Carriera 3 Discografia 3.1 Album in studio 3.2 EP 4 Note 5 Altri progetti 6 Collegamenti esterni Biografia Nato da una famiglia appassionata ...

 

American judge George Chandler HoltJudge of the United States District Court for the Southern District of New YorkIn officeMarch 3, 1903 – January 16, 1914Appointed byTheodore RooseveltPreceded bySeat established by 32 Stat. 805Succeeded byAugustus Noble Hand Personal detailsBornGeorge Chandler Holt(1843-12-31)December 31, 1843Mexico, New YorkDiedJanuary 26, 1931(1931-01-26) (aged 87)Nice, FranceEducationYale University (A.B.)Columbia Law School (LL.B.) George Chandler Holt (D...

 

2000 studio album by Wallace RoneyNo Room for ArgumentStudio album by Wallace RoneyReleasedSeptember 12, 2000RecordedMarch 31 – April 3, 2000StudioPower Station, New York City & Sonalyst Studios, Waterford, ConnecticutGenreJazzLength71:37LabelStretchSCD-9033ProducerWallace RoneyWallace Roney chronology Village(1997) No Room for Argument(2000) Prototype(2004) No Room for Argument is an album by American jazz trumpeter Wallace Roney, recorded in 2000 and released on the Stretch la...

List of senators who have served the Nebraska Legislature For legislators since 1867, see Category:Members of the Nebraska House of Representatives and Category:Nebraska state senators. This is a list of all senators who have served in the Nebraska Legislature since it became a unicameral body in 1937. Legislative districts for elections from 1936 to 1962. Legislative districts for the 1964 election only. The districts were renumbered from the pre-1964 apportionment. Legislative districts for...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في ال�...