Dương Hí

Dương Hí
Tên chữVăn Nhiên
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
thế kỷ 3
Nơi sinh
Bành Sơn
Mất
Ngày mất
261
Nơi mất
Thục Hán
Giới tínhnam
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchThục Hán

Dương Hí (giản thể: 杨戏; phồn thể: 楊戲; bính âm: Yang Xi; ? – 261), tựVăn Nhiên (文然), là quan viên, văn học gia nhà Quý Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Dương Hí quê ở huyện Vũ Dương, quận Kiền Vi, Ích Châu.[a] Từ nhỏ cùng nổi danh với Trình Kỳ quận Ba Tây, Dương Thái quận Ba, Trương Biểu quận Thục. Dương Hí thường tôn Trình Kỳ làm người đứng đầu, được Thừa tướng Gia Cát Lượng tán thành cùng thưởng thức.[1]

Năm 20 tuổi, Dương Hí từ chức Thư tá trong châu thăng chức Đốc quân Tùng sự, quản lý hình ngục ở địa phương. Dương Hí xử án công minh, tuân thủ phép tắc, giải quyết được mọi nghi nan, vì vậy được xưng tụng là "Bình đáng"[b]. Nhờ đó mà Dương Hí được Thừa tướng Gia Cát Lượng đề bạt giữ chức Chủ bộ trong mạc phủ.[1]

Năm 234, Gia Cát Lượng qua đời. Dương Hí chuyển sang giữ chức Thượng thư Hữu tuyển bộ lang. Cùng năm, Tưởng Uyển kiêm Thứ sử Ích Châu, mời Dương Hí nhận chức Trị trung Tùng sự sử, quản lý văn thư, sổ sách cho Trị trung Tùng sự.[1]

Năm 235, Tưởng Uyển được Hậu chủ phong làm Đại tướng quân, có quyền khai phủ, triệu Dương Hí giữ chức Đông tào duyện. Hí vốn tính tình lơ đãng, khi bàn luận với Tưởng Uyển thường không trả lời ngay.[2] Có người muốn châm ngòi quan hệ giữa Uyển với Hí, nói gièm rằng:

Công nói chuyện với Hí mà ông ấy chẳng đáp lời, cái ngạo mạn bất kính của Hí, chẳng cũng quá sao?[3]

Tưởng Uyển đáp trả:

Tâm tính người ta chẳng giống nhau, cũng như mặt mũi vậy; trước mặt thuận theo sau lưng lại phê phán, đấy là điều cổ nhân răn bảo vậy. Hí nếu muốn tán đồng ta, thì trái với bản ý của mình, muốn phản bác lời ta, thì phơi lộ cái lỗi của ta, vì thế lặng yên, đấy chính là chỗ hay của ông ấy vậy.[3]

Năm 241, Dương Hí hoàn thành tác phẩm Quý Hán phụ thần tán.[1] Trong những năm Diên Hi (238–257), giữ chức Nam Trung lang Tham quân[c].

Năm 249, Lai Hàng đô đốc Mã Trung qua đời tại nhiệm sở,[4] triều đình lấy Trương Biểu kế nhiệm Trung chức Lai Hàng đô đốc.[5] Biểu đề bạt bạn cũ Dương Hí làm cấp phó, giữ chức Thái thú Kiến Ninh.[1]

Một thời gian, Dương Hí mắc bệnh phải về Thành Đô, được phong làm Hộ quân Giám quân, rồi làm Thái thú Tử Đồng, sau lại về triều giữ chức Xạ thanh Hiệu úy. Dương Hí dù làm quan ở nơi nào cũng đều giữ mình trong sạch, sống giản dị, không gây phiền nhiễu cho dân chúng.[1]

Năm 257, Dương Hí theo Hậu tướng quân[d] Khương Duy bắc phạt, dừng quân đóng ở sông Mang[e]. Dương Hí trong lòng không phục Duy, chuyện trò trong lúc say rượu thường có lời lẽ ngạo mạn, trào phúng. Khương Duy mặt ngoài không để bụng, nhưng trong lòng bất bình, không chấp nhận được việc làm của Hí.[f] Năm 258, đại quân trở về, Hữu ti thừa tấu tội của Hí, bãi bỏ hết các chức vụ, phế làm thường dân.[1]

Năm 261, Dương Hí mất ở đất Thục.[1]

Tính cách

Dương Hí tính tình chất phác, không chú trọng kiểu cách, ít khi nói ngon ngọt, viết công văn chỉ đạo có phần thiếu sót cẩu thả. Ông chủ yếu lấy chân tình đối đãi người khác, đặc biệt rất tận tâm với bạn bè cũ. Thời niên thiếu, Dương Hí kết bạn với người cùng quận là Hàn Nghiễm, Lê Thao, tình cảm thâm hậu. Sau này, Hàn Nghiễm bị bệnh không dậy nổi, Lê Thao do phẩm hạnh không tốt bị miễn quan, Dương Hí vẫn thường xuyên chu cấp tử tế, động viên an ủi.[2] Tiều Chu ban đầu không được dư luận coi trọng, chỉ có Dương Hí đánh giá cao, cho rằng con cháu mình không bằng được Chu. Vì vậy sĩ nhân đều quý trọng Dương Hí. Danh sĩ Lý Mật được Dương Hí tiến cử, sau này dưới triều Quý Hán và Tây Tấn đều có công trạng.[2]

Trần Thọ trong Tam quốc chí luận rằng: Dương Hí bàn bạc sách lược, kiến giải khác người nhưng tài ba khí độ có chỗ khiếm khuyết, e là không hợp với thời loạn thế.[1]

Tác phẩm

Năm 241, Dương Hí soạn một bài từ tên là Quý Hán phụ thần tán (季漢輔臣贊)[g] thuộc thể luận tán, dùng cái nhìn chủ quan để đánh giá công trạng của các triều thần nhà Quý Hán. Trần Thọ khi biên soạn Tam quốc chí lấy bài từ này của Hí để tham khảo.[1]

Trong văn hóa

Dương Hí không xuất hiện trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Nay thuộc Bành Sơn, Mi Sơn, Tứ Xuyên.
  2. ^ Bình đáng (平當) là lấy từ "công bằng kháp đáng" (公平恰當; công bằng xác đáng), ý nghĩa là phán xét công bằng.
  3. ^ Tức chức Tham quân dưới quyền quan Nam Trung lang tướng. Hiện chưa tra cứu được người giữ chức Nam Trung lang tướng thời Quý Hán là ai.
  4. ^ Trong Dương Hí truyện, chức quan của Khương Duy lúc này là Đại tướng quân. Nhưng căn cứ Hậu chủ truyện, Khương Duy truyện, Khương Duy lúc này giữ chức Hậu tướng quân, nhiếp Đại tướng quân sự, sang năm sau mới phục chức Đại tướng quân.[2]
  5. ^ Sông Mang (芒水), nay là sông Hắc Thủy (黑水河) ở Thiểm Tây, chảy về hướng bắc đổ vào sông Vị.
  6. ^ Có khả năng chỉ việc Dương Hí uống rượu trong quân đội.
  7. ^ Quý (季) là thứ ba.

Chú thích

Read other articles:

PresentSuper Junior-D&E Present album cover (CD+DVD Version)Album mini karya Super Junior-D&EDirilis01 April 2015 (2015-04-01)GenreR&B, electro houseDurasi26:23BahasaJepangLabelAvex TraxKronologi Super Junior-D&E The Beat Goes On(2015)String Module Error: Match not found2015 Present(2015) Singel dalam album Present SKELETEONDirilis: 6 Agustus 2014 Present adalah album mni pertama dari grup duo Korea Selatan Super Junior-D&E, salah satu subgroup dari boy band Super...

 

Часть серии статей о Холокосте Идеология и политика Расовая гигиена · Расовый антисемитизм · Нацистская расовая политика · Нюрнбергские расовые законы Шоа Лагеря смерти Белжец · Дахау · Майданек · Малый Тростенец · Маутхаузен ·&...

 

Museum Nasional Kamboja Sala RachanaMuseum Nasional Kamboja dilihat dari taman di tengah museumDidirikan1920LokasiJalan 13, Sangkat Chey Chumneas, Khan Daun Penh, Phnom Penh, KambojaJenisMuseum seni, museum arkeologi dan sejarahDirekturKong VireakSitus webSitus Web Museum Nasional Kamboja Museum Nasional Kamboja (Bahasa Khmer: Sala Rachana) di Phnom Penh adalah museum sejarah, arkeologi, dan budaya terbesar dan paling terkemuka di Kamboja. Museum ini adalah salah satu museum yang memiliki kol...

Pour les articles homonymes, voir Action française (homonymie). Cet article ou cette section fait référence à des sources qui ne semblent pas présenter la fiabilité et/ou l'indépendance requises. Vous pouvez aider, soit en recherchant des sources de meilleure qualité pour étayer les informations concernées, soit en attribuant clairement ces informations aux sources qui semblent insuffisantes, ce qui permet de mettre en garde le lecteur sur l'origine de l'information. Voir la page d...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Assonet, Massachusetts – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2008) (Learn how and when to remove this template message) Town of Freetown in Massachusetts, United StatesAssonetTown of FreetownAssonet BandstandLocation of Assonet in Massachusett...

 

Group of eleven astronauts accepted by NASA in 1967 XS-11 (The Excess Eleven)Group 6 astronauts. Back row, L-R: Henize, England, Holmquest, Musgrave, Lenoir. Front row, L-R: Chapman, Parker, Thornton, Llewellyn. Flanking the group are Allen (left) and O'Leary (right)Year selected1967Number selected11← 19661969 → Main article: List of astronauts by selection NASA Astronaut Group 6 (the XS-11, Excess Eleven) was a group of eleven astronauts announced by NASA on August 11, ...

This article is about the German village. For other uses, see Jamel (disambiguation).You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the Englis...

 

Kementerian Kebudayaan Populer (bahasa Italia: Ministero della Cultura Popolare, sering disingkat menjadi MinCulPop) adalah sebuah kementerian di Kerajaan Italia dari 1937 hingga 1944. Kementerian ini didirikan tahun 1933, awalnya dinamakan Sekretariat Pers dan Propaganda, yang diniatkan sebagai versi Italia atas Kementerian Penerangan dan Propaganda Publik Reich (Jerman Nazi). Sekretariat ini kemudian menjadi kementerian pada tahun 1935 dan diberikan designasi khusus pada tahun 1937.[...

 

خوان مانويل سانتوس (بالإسبانية: Juan Manuel Santos Calderón)‏    معلومات شخصية الميلاد 10 أغسطس 1951 (73 سنة)[1][2]  بوغوتا  مواطنة كولومبيا  الزوجة ماريا كليمنسيا رودريغز مينيرا (1987–)  مناصب وزير الدفاع   في المنصب19 يوليو 2006  – 18 مايو 2009    فريدي باديلا دي ليو�...

1-ше тисячоліття VII століття —VIII століття —IX століття —X століття —XI століття 790-ті 790 791 792 793 794 795 796 797 798 799 800-ті 800 801 802 803 804 805 806 807 808 809 810-ті 810 811 812 813 814 815 816 817 818 819 820-ті 820 821 822 823 824 825 826 827 828 829 830-ті 830 831 832 833 834 835 836 837 838 839 840-ві 840 841 842 843 844 845 846 847 848 849 850-ті 850 851 852 853 854 855 856 8...

 

SirChristopher Kelk IngoldLahir(1893-10-28)28 Oktober 1893London, Britania RayaMeninggal8 Desember 1970(1970-12-08) (umur 77)Edgware, LondonTempat tinggalLondonKebangsaanBritania RayaWarga negaraInggrisAlmamaterHartley University College (sekarang University of Southampton)Imperial College LondonDikenal atasMekanisme reaksi organikAturan Cahn–Ingold–PrelogAturan Hughes–IngoldEfek Thorpe-IngoldPenghargaan Medali Davy (1946) Medali Royal (1952) Fellow of the Royal Society[1]...

 

Badai Badai adalah cuaca yang ekstrem, mulai dari hujan es dan badai salju sampai badai pasir dan debu.[1] Badai disebut juga siklon tropis oleh meteorolog, berasal dari samudra yang hangat.[2] Badai bergerak di atas laut mengikuti arah angin dengan kecepatan sekitar 20 km/jam.[2] Badai bukan angin ribut biasa.[3] Kekuatan anginnya dapat mencabut pohon besar dari akarnya, meruntuhkan jembatan, dan menerbangkan atap bangunan dengan mudah.[3] Tiga ha...

Not to be confused with Alpha Delta Pi.North American collegiate fraternity Alpha Delta PhiΑΔΦFoundedOctober 29, 1832; 191 years ago (1832-10-29)Hamilton CollegeTypeSocialAffiliationNICScopeInternationalMottoManus Multæ Cor Unum (Many Hands, One Heart)Colors  Emerald  PearlSymbolStar, crescent, sword, spear, escutcheonFlagFlowerThe Lily of the ValleyPublicationXAIPEChapters33Colonies2Members1,521 collegiate53,000+ lifetimeHeadquarters60 S. 6th St., Suite 2800Mi...

 

Premier League Malti 1913-1914 Competizione Premier League Malti Sport Calcio Edizione 4ª Organizzatore MFA Luogo  Malta Partecipanti 7 Formula 1 girone all'italiana Risultati Vincitore  Ħamrun Spartans(1º titolo) Statistiche Incontri disputati 42 Gol segnati 67 (1,6 per incontro) Cronologia della competizione 1912-13 1914-15 Manuale Il campionato era formato da 7 squadre e il Ħamrun Spartans F.C. vinse il titolo. Classifica finale Pos. Squadra G V N P GF GS Punti 1 Ħamru...

 

2022 South Korean film Good MorningPromotional posterHangul안녕하세요Literal meaningHelloRevised RomanizationAnnyeonghaseyo Directed byCha Bong-juStarringKim Hwan-heeYoo SunLee Soon-jaeProductioncompaniesDND PicturesHello Co., LtdDistributed byD-StationRelease date May 25, 2022 (2022-05-25) Running time118 minutesCountrySouth KoreaLanguageKorean Good Morning (Korean: 안녕하세요; RR: Annyeonghaseyo; lit. Hello) is a 2022 South Korean film...

Systematic pattern of deviation from norm or rationality in judgment Part of a series onPsychology Outline History Subfields Basic psychology Abnormal Affective neuroscience Affective science Behavioral genetics Behavioral neuroscience Behaviorism Cognitive/Cognitivism Cognitive neuroscience Social Comparative Cross-cultural Cultural Developmental Differential Ecological Evolutionary Experimental Gestalt Intelligence Mathematical Moral Neuropsychology Perception Personality Psycholinguistics ...

 

العلاقات الألبانية الأرجنتينية ألبانيا الأرجنتين   ألبانيا   الأرجنتين تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الألبانية الأرجنتينية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين ألبانيا والأرجنتين.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدو�...

 

Former theater in New York City For a later Park Theatre in Manhattan (aka Herald Square Theatre), see New Park Theatre. Park TheatreNew Theatre (1798-99)The theatre and surrounding neighborhood c. 1830.Address23 Park Row, New York, NYCoordinates40°42′41″N 74°00′27″W / 40.711512°N 74.007600°W / 40.711512; -74.007600Owner John Jacob Astor & John Beekman William B. Astor Sr. TypeBroadwayCapacity2,000Current useDemolishedConstructionOpenedJanuary 1798...

River in Canada This article is about the river in Canada. For the river in Florida, see Peace River (Florida). For other uses, see Peace River (disambiguation). Peace RiverPeace River Valley in BCMap of the Peace River watershed in western CanadaEtymologyPeace Point, Alberta, where a treaty marking the river as the boundary between Beaver and Cree was signed in 1781Native name Unchaga (Beaver)[1] Rivière de la Paix (French) LocationCountryCanadaProvinceBritish Columbia, Al...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع نورثفيلد (توضيح). نورثفيلد الإحداثيات 44°49′44″N 67°34′14″W / 44.828888888889°N 67.570555555556°W / 44.828888888889; -67.570555555556   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة واشنطن  خصائص جغرافية  المساحة 45.84 ميل مربع  ارتف�...