Mutua Madrid Open 2023
Madrid Open 2023 (được tài trờ bởi Mutua ) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Park Manzanares ở Madrid , Tây Ban Nha từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 7 tháng 5 năm 2023. Đây là lần thứ 21 (nam) và lần thứ 14 (nữ) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2023 và WTA 1000 trong WTA Tour 2023 .[ 1] [ 2]
Đây là lần đầu tiên giải đấu nam diễn ra trong hai tuần và vòng đấu chính của nam và nữ có 96 tay vợt tham dự.[ 3]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/96
Q
Q2
Q1
Đơn nam
1000
600
360
180
90
45
25*
10
16
8
0
Đôi nam
0
—
—
—
—
—
Đơn nữ
650
390
215
120
65
35*
10
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
—
* Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của giải đấu nam và nữ là €7,705,780.[ 4]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/96
Q2
Q1
Đơn nam
€1,105,265
€580,000
€308,790
€161,525
€84,900
€48,835
€27,045
€16,340
€8,265
€4,510
Đơn nữ
Đôi nam*
€382,420
€202,850
€108,190
€54,840
€29,300
€15,780
—
—
—
—
Đôi nữ*
—
—
—
—
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 4 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
2
Carlos Alcaraz
6,770
1,000
1,000
6,770
Vô địch , đánh bại Jan-Lennard Struff [LL]
2
3
Daniil Medvedev
5,240
0
90
5,330
Vòng 4 thua trước Aslan Karatsev [Q]
3
4
Casper Ruud
5,210
10+45
10+0
5,165
Vòng 2 thua trước Matteo Arnaldi [Q]
4
5
Stefanos Tsitsipas
5,195
360
180
5,015
Tứ kết thua trước Jan-Lennard Struff [LL]
5
6
Andrey Rublev
4,280
180
90
4,190
Vòng 4 thua trước Karen Khachanov [10]
6
7
Holger Rune
4,070
250†
45
3,865
Vòng 3 thua trước Alejandro Davidovich Fokina [29]
7
9
Félix Auger-Aliassime
3,405
180
10
3,235
Vòng 2 thua trước Dušan Lajović
8
10
Taylor Fritz
3,290
0
90
3,380
Vòng 4 thua trước Zhang Zhizhen
9
11
Frances Tiafoe
2,870
10+150
45+0
2,755
Vòng 3 thua trước Pedro Cachín
10
12
Karen Khachanov
2,855
10
180
3,025
Tứ kết thua trước Carlos Alcaraz [1]
11
13
Cameron Norrie
2,725
90
45
2,680
Vòng 3 thua trước Zhang Zhizhen
12
15
Hubert Hurkacz
2,660
180
45
2,525
Vòng 3 thua trước Borna Ćorić [17]
13
16
Alexander Zverev
2,140
600
90
1,630
Vòng 4 thua trước Carlos Alcaraz [1]
14
17
Tommy Paul
2,070
10+0§
10+32§
2,102
Vòng 2 thua trước Roman Safiullin
15
18
Lorenzo Musetti
2,065
115
10
1,960
Vòng 2 thua trước Yannick Hanfmann [Q]
16
19
Alex de Minaur
1,995
45
45
1,995
Vòng 3 thua trước Aslan Karatsev [Q]
17
20
Borna Ćorić
1,890
10
360
2,240
Bán kết thua trước Carlos Alcaraz [1]
18
22
Pablo Carreño Busta
1,795
10
0
1,785
Rút lui do chấn thương khuỷu tay
19
24
Dan Evans
1,560
90
10
1,480
Vòng 2 thua trước Bernabé Zapata Miralles
20
25
Roberto Bautista Agut
1,475
45
45
1,475
Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [10]
21
27
Denis Shapovalov
1,425
45
10
1,390
Vòng 2 thua trước Zhang Zhizhen
22
28
Sebastian Korda
1,390
45+90
10+0
1,265
Vòng 2 thua trước Hugo Grenier [Q]
23
29
Botic van de Zandschulp
1,390
45+150
10+45
1,250
Vòng 2 thua trước Aslan Karatsev [Q]
24
30
Francisco Cerúndolo
1,235
(45)‡
10
1,200
Vòng 2 thua trước Pedro Cachín
25
31
Sebastián Báez
1,190
250†
45
985
Vòng 3 thua trước Stefanos Tsitsipas [4]
26
32
Grigor Dimitrov
1,170
90
45
1,125
Vòng 3 thua trước Carlos Alcaraz [1]
27
33
Miomir Kecmanović
1,170
45+90
10+10
1,055
Vòng 2 thua trước Cristian Garín
28
34
Yoshihito Nishioka
1,138
12†
45
1,171
Vòng 3 thua trước Andrey Rublev [5]
29
35
Alejandro Davidovich Fokina
1,095
45+45
90+20
1,115
Vòng 4 thua trước Borna Ćorić [17]
30
36
Tallon Griekspoor
1,094
(13)‡
10
1,091
Vòng 2 bỏ cuộc trước Jaume Munar
31
37
Jiří Lehečka
1,046
60+12†
10+8
992
Vòng 2 thua trước Alexander Shevchenko [Q]
32
38
Ben Shelton
1,042
(7)‡ +(10)§
10+32
1067
Vòng 2 thua trước Jan-Lennard Struff [LL]
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022, nhưng có điểm bảo vệ từ Estoril , Munich , hoặc Mauthausen (ATP Challenger).
‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.
§ Tay vợt tham dự một giải ATP Challenger Tour ở tuần thứ hai của Madrid và điểm từ giải đấu đó thay thế kết quả tốt nhất của lần 19 (hoặc 18).
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm giảm
Điểm sau
Lý do rút lui
1
Novak Djokovic
7,135
360
6,775
Chấn thương khuỷu tay[ 5]
8
Jannik Sinner
3,615
90
3,525
Bị bệnh
14
Rafael Nadal
2,715
180
2,535
Chấn thương hông trái
21
Matteo Berrettini
1,832
0
1,832
Chấn thương bụng
23
Marin Čilić
1,645
45
1,600
Chấn thương đầu gối
26
Nick Kyrgios
1,465
0
1,465
Chấn thương đầu gối trái
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
† Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 17 tháng 4 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Iga Świątek
8,975
0
650
9,625
Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [2]
2
2
Aryna Sabalenka
6,891
10
1000
7,881
Vô địch , đánh bại Iga Świątek [1]
3
3
Jessica Pegula
5,735
650
215
5,300
Tứ kết thua trước Veronika Kudermetova [12]
4
4
Ons Jabeur
5,116
1,000
0
4,116
Rút lui do chấn thương bắp chân
5
5
Caroline Garcia
5,030
(70)†
65
5,025
Vòng 3 thua trước Mayar Sherif
6
6
Coco Gauff
4,400
120
65
4,345
Vòng 3 thua trước Paula Badosa [26]
7
7
Elena Rybakina
4,305
120
10
4,195
Vòng 2 thua trước Anna Kalinskaya
8
8
Daria Kasatkina
3,505
120
120
3,505
Vòng 4 thua trước Veronika Kudermetova [12]
9
9
Maria Sakkari
3,191
65
390
3,516
Bán kết thua trước Aryna Sabalenka [2]
10
10
Petra Kvitová
3,162
10
10
3,162
Vòng 2 thua trước Jule Niemeier
11
12
Barbora Krejčíková
2,497
(1)‡
120
2,616
Vòng 4 thua trước Petra Martić [27]
12
13
Veronika Kudermetova
2,280
10
390
2,660
Bán kết thua trước Iga Świątek [1]
13
14
Beatriz Haddad Maia
2,276
20+160
10+100
2,206
Vòng 2 thua trước Mirra Andreeva [WC]
14
18
Liudmila Samsonova
2,062
10
120
2,172
Vòng 4 thua trước Irina-Camelia Begu [31]
15
16
Victoria Azarenka
2,237
120
10
2,127
Vòng 2 thua trước Alycia Parks
16
17
Ekaterina Alexandrova
2,075
420
120
1,775
Vòng 4 thua trước Iga Świątek [1]
17
19
Magda Linette
1,810
(55)†
65
1,820
Vòng 3 thua trước Mirra Andreeva [WC]
18
20
Martina Trevisan
1,778
20
120
1,878
Vòng 4 thua trước Jessica Pegula [3]
19
22
Jeļena Ostapenko
1,740
10
65
1,795
Vòng 3 thua trước Liudmila Samsonova [14]
20
23
Donna Vekić
1,733
(30)†
10
1,713
Vòng 2 thua trước Rebeka Masarova [WC]
21
25
Anastasia Potapova
1,566
30
65
1,601
Vòng 3 thua trước Veronika Kudermetova [12]
22
24
Zheng Qinwen
1,729
10
65
1,784
Vòng 3 thua trước Ekaterina Alexandrova [16]
23
27
Bianca Andreescu
1,432
120
10
1,322
Vòng 2 thua trước Wang Xiyu
24
29
Elise Mertens
1,354
0
120
1,474
Vòng 4 thua trước Mayar Sherif
25
30
Jil Teichmann
1,300
390+(1)^
10+29^
948
Vòng 2 thua trước Lesia Tsurenko
26
42
Paula Badosa
1,198
65
120
1,253
Vòng 4 thua trước Maria Sakkari [9]
27
33
Petra Martić
1,275
95
215
1,395
Tứ kết thua trước Iga Świątek [1]
28
32
Bernarda Pera
1,279
(29)§
65
1,315
Vòng 3 thua trước Iga Świątek [1]
29
31
Marie Bouzková
1,298
150
65
1,213
Vòng 3 thua trước Jessica Pegula [3]
30
34
Anhelina Kalinina
1,272
215
10
1,067
Vòng 2 thua trước Mayar Sherif
31
35
Irina-Camelia Begu
1,258
30
215
1,443
Tứ kết thua trước Maria Sakkari [9]
32
36
Marta Kostyuk
1,245
65
10
1,190
Vòng 2 thua trước Camila Osorio [WC]
33
38
Shelby Rogers
1,239
10
65
1,294
Vòng 3 thua trước Irina-Camelia Begu [31]
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
‡ Tay vợt không bắt buộc phải tính điểm giải đấu năm 2022 do chấn thương dài hạn. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
§ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022 nhưng có điểm bảo vệ từ một giải WTA 125 (Saint-Malo ).
§ Tay vợt tham dự một giải WTA 125 ở tuần thứ hai của Madrid và điểm từ giải đấu đó thay thế kết quả tốt nhất của lần 16.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
– không có trong danh sách tham dự & – rút lui khỏi danh sách tham dự
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
† Bảng xếp hạng vào ngày 17 tháng 4 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Nhà vô địch
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Tham khảo
Liên kết ngoài
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Acapulco (S , D )
Dubai (S , D )
Barcelona (S , D )
Halle (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Basel (S , D )
Viên (S , D )
ATP Tour 250
Adelaide 1 (S , D )
Pune (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Auckland (S , D )
Córdoba (S , D )
Montpellier (S , D )
Dallas (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
Doha (S , D )
Santiago (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Estoril (S , D )
Banja Luka (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Båstad (S , D )
Gstaad (S , D )
Newport (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Thành Đô (S , D )
Châu Hải (S , D )
Astana (S , D )
Antwerp (S , D )
Stockholm (S , D )
Metz (S , D )
Tel Aviv (S , D )
Đội tuyển
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Adelaide 1 (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Abu Dhabi (S , D )
Doha (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
Washington DC (S , D )
San Diego (S , D )
Tokyo (S , D )
Trịnh Châu (S , D )
WTA 250
Auckland (S , D )
Hobart (S , D )
Hua Hin (S , D )
Lyon (S , D )
Linz (S , D )
Mérida (S , D )
Austin (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Rabat (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen (S , D )
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Budapest (S , D )
Palermo (S , D )
Hamburg (S , D )
Lausanne (S , D )
Warsaw (S , D )
Prague (S , D )
Cleveland (S , D )
Osaka (S , D )
Quảng Châu (S , D )
Ninh Ba (S , D )
Hồng Kông (S , D )
Seoul (S , D )
Nam Xương (S , D )
Monastir (S , D )
Đội tuyển