Madrid Masters
Madrid Open (tên chính thức Madrid Masters) là một giải quần vợt được tổ chức hằng năm tại Madrid, Tây Ban Nha. Là giải đấu nằm trong hệ thống 9 giải thuộc ATP World Tour Masters 1000.
Giải được tổ chức trên mặt sân đất nện.
Các kỷ lục
Đơn nam
Năm
|
Vô địch
|
Á quân
|
Tỉ số
|
2002
|
Andre Agassi
|
Jiří Novák
|
Walkover
|
2003
|
Juan Carlos Ferrero
|
Nicolás Massú
|
6–3, 6–4, 6–3
|
2004
|
Marat Safin
|
David Nalbandian
|
6–2, 6–4, 6–3
|
2005
|
Rafael Nadal
|
Ivan Ljubičić
|
3–6, 2–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3)
|
2006
|
Roger Federer
|
Fernando González
|
7–5, 6–1, 6–0
|
2007
|
David Nalbandian
|
Roger Federer
|
1–6, 6–3, 6–3
|
2008
|
Andy Murray
|
Gilles Simon
|
6–4, 7–6(8–6)
|
Chuyển từ mặt sâng cứng sang mặt sân đất nện
|
2009
|
Roger Federer (2)
|
Rafael Nadal
|
6–4, 6–4
|
2010
|
Rafael Nadal (2)
|
Roger Federer
|
6–4, 7–6(7–5)
|
2011
|
Novak Djokovic
|
Rafael Nadal
|
7–5, 6–4
|
2012
|
Roger Federer (3)
|
Tomáš Berdych
|
3–6, 7–5, 7–5
|
2013
|
Rafael Nadal (3)
|
Stanislas Wawrinka
|
6–2, 6–4
|
2014
|
Rafael Nadal (4)
|
Kei Nishikori
|
2–6, 6–4, 3–0 Ret.
|
2015
|
Andy Murray (2)
|
Rafael Nadal
|
6–3, 6–2
|
2016
|
Novak Djokovic (2)
|
Andy Murray
|
6–2, 3–6, 6–3
|
2017
|
Rafael Nadal (5)
|
Dominic Thiem
|
7–6(10–8), 6–4
|
- Vô địch đơn nam nhiều nhất: Rafael Nadal (5 lần: 2005, 2010, 2013, 2014, 2017)
Đôi nam
Năm
|
Vô địch
|
Á quân
|
Tỉ số
|
2002
|
Mark Knowles
Daniel Nestor
|
Mahesh Bhupathi
Max Mirnyi
|
6–3, 7–5, 6-0
|
2003
|
Mahesh Bhupathi
Max Mirnyi
|
Wayne Black
Kevin Ullyett
|
6–2, 2–6, 6–3
|
2004
|
Mark Knowles
Daniel Nestor
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
6–3, 6–4
|
2005
|
Mark Knowles
Daniel Nestor
|
Leander Paes
Nenad Zimonjić
|
3–6, 6–3, 6–2
|
2006
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
Mark Knowles
Daniel Nestor
|
7–5, 6–4
|
2007
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
Mariusz Fyrstenberg
Marcin Matkowski
|
6–3, 7–6(7–4)
|
2008
|
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
|
Mahesh Bhupathi
Mark Knowles
|
6–4, 6–2
|
2009
|
Daniel Nestor
Nenad Zimonjić
|
Simon Aspelin
Wesley Moodie
|
6–4, 6–4
|
2010
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
Daniel Nestor
Nenad Zimonjić
|
6–3, 6–4
|
2011
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
Michaël Llodra
Nenad Zimonjić
|
6–3, 6–3
|
2012
|
Mariusz Fyrstenberg
Marcin Matkowski
|
Robert Lindstedt
Horia Tecău
|
6–3, 6–4
|
2013
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
Alexander Peya
Bruno Soares
|
6–2, 6–3
|
2014
|
Daniel Nestor
Nenad Zimonjić
|
Bob Bryan
Mike Bryan
|
6–4, 6–2
|
2015
|
Rohan Bopanna
Florin Mergea
|
Marcin Matkowski
Nenad Zimonjić
|
6–2, 6–7(5–7), [11–9]
|
2016
|
Jean-Julien Rojer
Horia Tecău
|
Rohan Bopanna
Florin Mergea
|
6–4, 7–6(7–5)
|
2017
|
Łukasz Kubot
Marcelo Melo
|
Nicolas Mahut
Édouard Roger-Vasselin
|
7–5, 6–3
|
Nữ
Đơn nữ
Năm
|
Nhà vô địch
|
Á quân
|
Tỷ số
|
↓ Premier Mandatory tournament ↓
|
2009 |
Dinara Safina |
Caroline Wozniacki |
6–2, 6–4
|
2010 |
Aravane Rezaï |
Venus Williams |
6–2, 7–5
|
2011 |
Petra Kvitová |
Victoria Azarenka |
7–6(7–3), 6–4
|
2012 |
Serena Williams |
Victoria Azarenka |
6–1, 6–3
|
2013 |
Serena Williams (2) |
Maria Sharapova |
6–1, 6–4
|
2014 |
Maria Sharapova |
Simona Halep |
1–6, 6–2, 6–3
|
2015 |
Petra Kvitová (2) |
Svetlana Kuznetsova |
6–1, 6–2
|
2016 |
Simona Halep |
Dominika Cibulková |
6–2, 6–4
|
2017 |
Simona Halep (2) |
Kristina Mladenovic |
7–5, 6–7(5–7), 6–2
|
- Vô địch đơn nữ nhiều nhất: 2 lần
- Vào chung kết đơn nữ nhiều nhất: 3 lần
Đôi nam
Năm
|
Nhà vô địch
|
Á quân
|
Tỷ số
|
↓ Premier Mandatory tournament ↓
|
2009 |
Cara Black Liezel Huber |
Květa Peschke Lisa Raymond |
4–6, 6–3, [10–6]
|
2010 |
Serena Williams Venus Williams |
Gisela Dulko Flavia Pennetta |
6–2, 7–5
|
2011 |
Victoria Azarenka Maria Kirilenko |
Květa Peschke Katarina Srebotnik |
6–4, 6–3
|
2012 |
Sara Errani Roberta Vinci |
Ekaterina Makarova Elena Vesnina |
6–1, 3–6, [10–4]
|
2013 |
Anastasia Pavlyuchenkova Lucie Šafářová |
Cara Black Marina Erakovic |
6–2, 6–4
|
2014 |
Sara Errani (2) Roberta Vinci (2) |
Garbiñe Muguruza Carla Suárez Navarro |
6–4, 6–3
|
2015 |
Casey Dellacqua Yaroslava Shvedova |
Garbiñe Muguruza Carla Suárez Navarro |
6–3, 6–7(4–7), [10–5]
|
2016 |
Caroline Garcia Kristina Mladenovic |
Martina Hingis Sania Mirza |
6–4, 6–4
|
2017 |
Chiêm Vịnh Nhiên Martina Hingis |
Tímea Babos Andrea Hlaváčková |
6–4, 6–3
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
---|
|
|
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
|
|
|