Alexander Peya
Alexander Peya | Quốc tịch | Áo |
---|
Nơi cư trú | Vienna, Áo |
---|
Sinh | 27 tháng 6, 1980 (44 tuổi) Vienna, Áo |
---|
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in) |
---|
Lên chuyên nghiệp | 1998 |
---|
Tay thuận | Tay phải (một tay trái tay) |
---|
Tiền thưởng | US$3,709,784 |
---|
|
Thắng/Thua | 22–51 |
---|
Số danh hiệu | 0 |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 92 (30 tháng 4 năm 2007) |
---|
|
Pháp mở rộng | V1 (2004, 2007) |
---|
Wimbledon | V2 (2004) |
---|
Mỹ Mở rộng | V3 (2004) |
---|
|
Thắng/Thua | 317–229 |
---|
Số danh hiệu | 17 |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 3 (12 tháng 8 năm 2013) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Số 33 (16 tháng 4 năm 2018) |
---|
|
Úc Mở rộng | V3 (2014) |
---|
Pháp Mở rộng | BK (2013, 2016, 2018) |
---|
Wimbledon | BK (2011) |
---|
Mỹ Mở rộng | CK (2013) |
---|
|
ATP Finals | BK (2013) |
---|
Thế vận hội | V2 (2012) |
---|
|
Số danh hiệu | 1 |
---|
|
Úc Mở rộng | TK (2015) |
---|
Pháp Mở rộng | TK (2015, 2018) |
---|
Wimbledon | VĐ (2018) |
---|
Mỹ Mở rộng | V2 (2014) |
---|
|
Cập nhật lần cuối: 16 tháng 4 năm 2018. |
Alexander Peya (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1980) là một nam vận động viên quần vợt người Áo. Thứ hạng đánh đơn cao nhất của anh là vị trí số 92 trên thế giới vào Tháng 4 năm 2007. Thứ hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 3 trên thế giới, lần đầu đạt được vào Tháng 8 năm 2013. Anh sinh ra ở Vienna, Áo, và hiện tại cũng đang sống ở đó.
Vào Tháng 9 năm 2008, Peya đã giúp cho Áo thắng trận đấu Play-off Davis Cup Nhóm Thế giới trước Anh Quốc. Peya đánh bại Alex Bogdanovic sau 4 set đấu để kết thúc trận đấu này.
Các trận chung kết quan trọng
Chung kết Grand Slam
Đôi: 1 (1 á quân)
Đôi nam nữ: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)
Chung kết Masters 1000
Đôi: 6 (3 danh hiệu, 3 á quân)
Chung kết sự nghiệp ATP
Đôi: 46 (17 danh hiệu, 29 á quân)
Chú thích
|
Giải Grand Slam (0–1)
|
Tennis Masters Cup / ATP World Tour Finals (0–0)
|
ATP Masters Series / ATP World Tour Masters 1000 (3–3)
|
ATP International Series Gold / ATP World Tour 500 Series (6–9)
|
ATP International Series / ATP World Tour 250 Series (8–16)
|
|
Danh hiệu theo mặt sân
|
Cứng (9–15)
|
Đất nện (6–11)
|
Cỏ (2–4)
|
Thảm (0–0)
|
|
Danh hiệu theo lắp đặt
|
Ngoài trời (12–24)
|
Trong nhà (5–5)
|
|
Kết quả
|
T-B
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Thể loại
|
Mặt sân
|
Đồng đội
|
Đối thủ
|
Tỉ số
|
Loss
|
0–1
|
Th7 năm 2003
|
Austrian Open, Austria
|
Intl. Gold
|
Clay
|
Jürgen Melzer
|
Martin Damm Cyril Suk
|
4–6, 4–6
|
Loss
|
0–2
|
tháng 5 năm 2006
|
Bavarian Championships, Germany
|
International
|
Clay
|
Björn Phau
|
Andrei Pavel Alexander Waske
|
4–6, 2–6
|
Loss
|
0–3
|
Th10 năm 2008
|
Vienna Open, Austria
|
Intl. Gold
|
Hard (i)
|
Philipp Petzschner
|
Max Mirnyi Andy Ram
|
1–6, 5–7
|
Loss
|
0–4
|
Th2 năm 2011
|
Delray Beach Open, US
|
250 Series
|
Hard
|
Christopher Kas
|
Scott Lipsky Rajeev Ram
|
6–4, 4–6, [3–10]
|
Loss
|
0–5
|
Th4 năm 2011
|
Serbia Open, Serbia
|
250 Series
|
Clay
|
Oliver Marach
|
František Čermák Filip Polášek
|
5–7, 2–6
|
Win
|
1–5
|
Th7 năm 2011
|
German Open, Germany
|
500 Series
|
Clay
|
Oliver Marach
|
František Čermák Filip Polášek
|
6–4, 6–1
|
Loss
|
1–6
|
Th7 năm 2011
|
Swiss Open, Switzerland
|
250 Series
|
Clay
|
Christopher Kas
|
František Čermák Filip Polášek
|
3–6, 6–7(7–9)
|
Loss
|
1–7
|
Th8 năm 2011
|
Winston-Salem Open, US
|
250 Series
|
Hard
|
Christopher Kas
|
Jonathan Erlich Andy Ram
|
6–7(2–7), 4–6
|
Win
|
2–7
|
Th1 năm 2012
|
Auckland Open, New Zealand
|
250 Series
|
Hard
|
Oliver Marach
|
František Čermák Filip Polášek
|
6–3, 6–2
|
Loss
|
2–8
|
Th7 năm 2012
|
Swedish Open, Sweden
|
250 Series
|
Clay
|
Bruno Soares
|
Robert Lindstedt Horia Tecău
|
3–6, 6–7(5–7)
|
Win
|
3–8
|
Th9 năm 2012
|
Malaysian Open, Malaysia
|
250 Series
|
Hard (i)
|
Bruno Soares
|
Colin Fleming Ross Hutchins
|
5–7, 7–5, [10–7]
|
Win
|
4–8
|
Th10 năm 2012
|
Japan Open, Japan
|
500 Series
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Leander Paes Radek Štěpánek
|
6–3, 7–6(7–5)
|
Win
|
5–8
|
Th10 năm 2012
|
Valencia Open, Spain
|
500 Series
|
Hard (i)
|
Bruno Soares
|
David Marrero Fernando Verdasco
|
6–3, 6–2
|
Win
|
6–8
|
Th2 năm 2013
|
Brasil Open, Brazil
|
250 Series
|
Clay (i)
|
Bruno Soares
|
František Čermák Michal Mertiňák
|
6–7(5–7), 6–2, [10–7]
|
Win
|
7–8
|
Th4 năm 2013
|
Barcelona Open, Spain
|
500 Series
|
Clay
|
Bruno Soares
|
Robert Lindstedt Daniel Nestor
|
5–7, 7–6(9–7), [10–4]
|
Loss
|
7–9
|
tháng 5 năm 2013
|
Madrid Open, Spain
|
Masters 1000
|
Clay
|
Bruno Soares
|
Bob Bryan Mike Bryan
|
2–6, 3–6
|
Loss
|
7–10
|
Th6 năm 2013
|
Queen's Club Championships, United Kingdom
|
250 Series
|
Grass
|
Bruno Soares
|
Bob Bryan Mike Bryan
|
6–4, 5–7, [3–10]
|
Win
|
8–10
|
Th6 năm 2013
|
Eastbourne International, United Kingdom
|
250 Series
|
Grass
|
Bruno Soares
|
Colin Fleming Jonathan Marray
|
3–6, 6–3, [10–8]
|
Loss
|
8–11
|
Th7 năm 2013
|
German Open, Germany
|
500 Series
|
Clay
|
Bruno Soares
|
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
|
6–3, 1–6, [8–10]
|
Win
|
9–11
|
Th8 năm 2013
|
Canadian Open, Canada
|
Masters 1000
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Colin Fleming Andy Murray
|
6–4, 7–6(7–4)
|
Loss
|
9–12
|
Th9 năm 2013
|
US Open, United States
|
Grand Slam
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Leander Paes Radek Štěpánek
|
1–6, 3–6
|
Win
|
10–12
|
Th10 năm 2013
|
Valencia Open, Spain (2)
|
500 Series
|
Hard (i)
|
Bruno Soares
|
Bob Bryan Mike Bryan
|
7–6(7–3), 6–7(1–7), [13–11]
|
Loss
|
10–13
|
Th11 năm 2013
|
Paris Masters, France
|
Masters 1000
|
Hard (i)
|
Bruno Soares
|
Bob Bryan Mike Bryan
|
3–6, 3–6
|
Loss
|
10–14
|
Th1 năm 2014
|
Qatar Open, Qatar
|
250 Series
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Tomáš Berdych Jan Hájek
|
2–6, 4–6
|
Loss
|
10–15
|
Th1 năm 2014
|
Auckland Open, New Zealand
|
250 Series
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Julian Knowle Marcelo Melo
|
6–4, 3–6, [5–10]
|
Loss
|
10–16
|
Th3 năm 2014
|
Indian Wells Masters, United States
|
Masters 1000
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Bob Bryan Mike Bryan
|
4–6, 3–6
|
Win
|
11–16
|
Th6 năm 2014
|
Queen's Club Championships, United Kingdom
|
250 Series
|
Grass
|
Bruno Soares
|
Jamie Murray John Peers
|
4–6, 7–6(7–4), [10–4]
|
Loss
|
11–17
|
Th6 năm 2014
|
Eastbourne International, United Kingdom
|
250 Series
|
Grass
|
Bruno Soares
|
Treat Huey Dominic Inglot
|
5–7, 7–5, [8–10]
|
Loss
|
11–18
|
Th7 năm 2014
|
German Open, Germany
|
500 Series
|
Clay
|
Bruno Soares
|
Marin Draganja Florin Mergea
|
4–6, 5–7
|
Win
|
12–18
|
Th8 năm 2014
|
Canadian Open, Canada (2)
|
Masters 1000
|
Hard
|
Bruno Soares
|
Ivan Dodig Marcelo Melo
|
6–4, 6–3
|
Win
|
13–18
|
tháng 5 năm 2015
|
Bavarian Championships, Germany
|
250 Series
|
Clay
|
Bruno Soares
|
Alexander Zverev Mischa Zverev
|
4–6, 6–1, [10–5]
|
Loss
|
13–19
|
Th6 năm 2015
|
Stuttgart Open, Germany
|
250 Series
|
Grass
|
Bruno Soares
|
Rohan Bopanna Florin Mergea
|
5–7, 6–2, [10–7]
|
Loss
|
13–20
|
Th9 năm 2015
|
St. Petersburg Open, Russia
|
250 Series
|
Hard (i)
|
Julian Knowle
|
Treat Huey Henri Kontinen
|
5–7, 3–6
|
Win
|
14–20
|
Th11 năm 2015
|
Swiss Indoors, Switzerland
|
500 Series
|
Hard (i)
|
Bruno Soares
|
Jamie Murray John Peers
|
7–5, 7–5
|
Loss
|
14–21
|
Th1 năm 2016
|
Qatar Open, Qatar
|
250 Series
|
Hard
|
Philipp Petzschner
|
Feliciano López Marc López
|
4–6, 3–6
|
Loss
|
14–22
|
Th2 năm 2016
|
Rotterdam Open, Netherlands
|
500 Series
|
Hard (i)
|
Philipp Petzschner
|
Nicolas Mahut Vasek Pospisil
|
6–7(2–7), 4–6
|
Loss
|
14–23
|
Th2 năm 2016
|
Mexican Open, Mexico
|
500 Series
|
Hard
|
Philipp Petzschner
|
Treat Huey Max Mirnyi
|
6–7(5–7), 3–6
|
Loss
|
14–24
|
Th6 năm 2016
|
Halle Open, Germany
|
500 Series
|
Grass
|
Łukasz Kubot
|
Raven Klaasen Rajeev Ram
|
6–7(5–7), 2–6
|
Loss
|
14–25
|
Th7 năm 2016
|
Washington Open, United States
|
500 Series
|
Hard
|
Łukasz Kubot
|
Daniel Nestor Édouard Roger-Vasselin
|
6–7(3–7), 6–7(4–7)
|
Loss
|
14–26
|
Th4 năm 2017
|
Barcelona Open, Spain
|
500 Series
|
Clay
|
Philipp Petzschner
|
Florin Mergea Aisam-ul-Haq Qureshi
|
4–6, 3–6
|
Win
|
15–26
|
Th9 năm 2017
|
Shenzhen Open, China
|
250 Series
|
Hard
|
Rajeev Ram
|
Nikola Mektić Nicholas Monroe
|
6–3, 6–2
|
Loss
|
15–27
|
Th2 năm 2018
|
Sofia Open, Bulgaria
|
250 Series
|
Hard (i)
|
Nikola Mektić
|
Robin Haase Matwé Middelkoop
|
7–5, 4–6, [4–10]
|
Loss
|
15–28
|
Th2 năm 2018
|
Rio Open, Brazil
|
500 Series
|
Clay
|
Nikola Mektić
|
David Marrero Fernando Verdasco
|
7–5, 5–7, [8–10]
|
Win
|
16–28
|
Th4 năm 2018
|
Grand Prix Hassan II, Morocco
|
250 Series
|
Clay
|
Nikola Mektić
|
Benoît Paire Édouard Roger-Vasselin
|
7–5, 3–6, [10–7]
|
Loss
|
16–29
|
tháng 5 năm 2018
|
Bavarian Championships, Germany
|
250 Series
|
Clay
|
Nikola Mektić
|
Ivan Dodig Rajeev Ram
|
3–6, 5–7
|
Win
|
17–29
|
tháng 5 năm 2018
|
Madrid Open, Spain
|
Masters 1000
|
Clay
|
Nikola Mektić
|
Bob Bryan Mike Bryan
|
5–3, ret.
|
Thống kê sự nghiệp
Đơn
Đôi
Tính đến Mutua Madrid Open 2018.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Alexander Peya.
Bản mẫu:Top ten Austrian male doubles tennis players
|
|