Mate Pavić

Mate Pavić
Quốc tịch Croatia
Nơi cư trúFreeport, Bahamas
Sinh4 tháng 7, 1993 (31 tuổi)
Split, Croatia
Chiều cao1,92 m (6 ft 4 in)
Tay thuậnTay trái (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênJohn Farrington
Nadja Pavić
Tiền thưởng$1,844,448
Đánh đơn
Thắng/Thua3–10 (23.1%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 295 (6 tháng 5 năm 2013)
Thứ hạng hiện tạiSố 960 (23 tháng 7 năm 2018)
Đánh đôi
Thắng/Thua159–94 (62.7%)
Số danh hiệu12
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (21 tháng 5 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 2 (23 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2018)
Pháp Mở rộngCK (2018)
WimbledonCK (2017)
Mỹ Mở rộngV3 (2017)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsVB (2017)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu2
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2018)
Pháp Mở rộngCK (2018)
WimbledonTK (2017)
Mỹ Mở rộng (2016)
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 5 năm 2018.

Mate Pavić (phát âm tiếng Croatia: [mǎːte pǎːʋitɕ];[1][2] sinh ngày 4 tháng 7 năm 1993) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Croatia sở trường nội dung đôi. Anh trở thành nhà vô địch Grand Slam sau khi giành được danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 ở nội dung đôi nam[3]. Pavić cũng đã vào chung kết nội dung đôi nam Giải quần vợt Wimbledon 2017, và chung kết đôi nam ở Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018, tất cả đều đánh cặp với Oliver Marach. Anh cũng đã giành được danh hiệu đôi nam nữ tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016 với Laura Siegemund[4] và tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018 với Gabriela Dabrowski.[5]. Với Dabrowski, Pavić cũng vào vòng chung kết nội dung đôi nam nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018.

Vào Tháng 5 năm 2018, Pavić lên ngôi số 1 thế giới, giúp anh trở thành tay vợt thứ 52 lên ngôi số 1 của Bảng xếp hạng Đôi ATP. Anh cũng là tay vợt trẻ nhất lên ngôi số 1 sau Todd Woodbridge vào năm 1996, và vận động viên quần vợt Croatia đầu tiên có được vị trí này.[6]

Cuộc sống

Pavić sinh ra ở Split, Croatia, là con của Jakov, một huấn luyện viên quần vợt, và Snježana, một giáo viên mẫu giáo. Anh có hai người chị, Nadja và Matea. Anh bắt đầu tập quần vợt vào năm anh 5 tuổi, sau khi xem bố anh huấn luyện cho chị anh Nadja, người sau đó đã làm huấn luyện viên của anh với John Farrington. Biệt danh của anh là Fifty.

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết giải Grand Slam

Đôi: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2017 Wimbledon Cỏ Áo Oliver Marach Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
7–5, 5–7, 6–7(2–7), 6–3, 11–13
Vô địch 2018 Úc Mở rộng Cứng Áo Oliver Marach Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6–4, 6–4
Á quân 2018 Pháp Mở rộng Đất nện Áo Oliver Marach Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
2–6, 6–7(4–7)

Đôi nam nữ: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2016 Mỹ Mở rộng Cứng Đức Laura Siegemund Hoa Kỳ Coco Vandeweghe
Hoa Kỳ Rajeev Ram
6–4, 6–4
Vô địch 2018 Úc Mở rộng Cứng Canada Gabriela Dabrowski Hungary Tímea Babos
Ấn Độ Rohan Bopanna
2–6, 6–4, [11–9]
Á quân 2018 Pháp Mở rộng Đất nện Canada Gabriela Dabrowski Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Croatia Ivan Dodig
1–6, 7–6(7–5), [8–10]

Chung kết Masters 1000

Đôi: 1 (1 á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2018 Monte-Carlo Masters Đất nện Áo Oliver Marach Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(5–7), 3–6

Chung kết sự nghiệp ATP

Đôi: 28 (12 danh hiệu, 16 á quân)

Chú thích
Giải Grand Slam (1–2)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–1)
ATP World Tour 500 Series (1–1)
ATP World Tour 250 Series (10–12)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (7–8)
Đất nện (4–4)
Cỏ (1–4)
Thảm (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 Th2 năm 2012 Zagreb Indoors, Croatia 250 Series Hard (i) Croatia Ivan Dodig Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis
Nga Mikhail Youzhny
2–6, 2–6
Loss 0–2 Th2 năm 2013 Zagreb Indoors, Croatia 250 Series Hard (i) Croatia Ivan Dodig Áo Julian Knowle
Slovakia Filip Polášek
3–6, 3–6
Loss 0–3 Th1 năm 2014 Chennai Open, India 250 Series Hard Croatia Marin Draganja Thụy Điển Johan Brunström
Đan Mạch Frederik Nielsen
2–6, 6–4, [7–10]
Win 1–3 tháng 5 năm 2015 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay New Zealand Michael Venus Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
7–6(7–4), 2–6, [10–7]
Loss 1–4 Th7 năm 2015 Hall of Fame Championships, United States 250 Series Grass Hoa Kỳ Nicholas Monroe Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
6–4, 3–6, [8–10]
Loss 1–5 Th7 năm 2015 Colombia Open, Colombia 250 Series Hard New Zealand Michael Venus Pháp Édouard Roger-Vasselin
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
5–7, 3–6
Loss 1–6 Th10 năm 2015 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) New Zealand Michael Venus Hoa Kỳ Nicholas Monroe
Hoa Kỳ Jack Sock
5–7, 2–6
Win 2–6 Th1 năm 2016 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard New Zealand Michael Venus Hoa Kỳ Eric Butorac
Hoa Kỳ Scott Lipsky
7–5, 6–4
Win 3–6 Th2 năm 2016 Open Sud de France, France 250 Series Hard (i) New Zealand Michael Venus Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
7–5, 7–6(7–4)
Win 4–6 Th2 năm 2016 Open 13, France 250 Series Hard (i) New Zealand Michael Venus Israel Jonathan Erlich
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
6–2, 6–3
Loss 4–7 tháng 5 năm 2016 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay New Zealand Michael Venus Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6–4, 4–6, [8–10]
Win 5–7 Th6 năm 2016 Rosmalen Championships, Netherlands 250 Series Grass New Zealand Michael Venus Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
3–6, 6–3, [11–9]
Loss 5–8 Th7 năm 2016 Swiss Open, Switzerland 250 Series Clay New Zealand Michael Venus Chile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
6–7(2–7), 2–6
Loss 5–9 Th9 năm 2016 Moselle Open, France 250 Series Hard New Zealand Michael Venus Chile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
3–6, 6–7(4–7)
Loss 5–10 Th10 năm 2016 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) New Zealand Michael Venus Thụy Điển Elias Ymer
Thụy Điển Mikael Ymer
1–6, 1–6
Win 6–10 Th4 năm 2017 Grand Prix Hassan II, Morocco 250 Series Clay Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6–4, 2–6, [11–9]
Loss 6–11 Th6 năm 2017 Stuttgart Open, Germany 250 Series Grass Áo Oliver Marach Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
7–6(7–4), 5–7, [5–10]
Loss 6–12 Th6 năm 2017 Antalya Open, Turkey 250 Series Grass Áo Oliver Marach Thụy Điển Robert Lindstedt
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
5–7, 1–4 ret.
Loss 6–13 Th7 năm 2017 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass Áo Oliver Marach Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
7–5, 5–7, 6–7(2–7), 6–3, 11–13
Win 7–13 Th7 năm 2017 German Open, Germany 500 Series Clay Croatia Ivan Dodig Uruguay Pablo Cuevas
Tây Ban Nha Marc López
6–3, 6–4
Win 8–13 Th10 năm 2017 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Áo Oliver Marach Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
Hà Lan Jean-Julien Rojer
3–6, 7–6(8–6), [10–4]
Win 9–13 Th1 năm 2018 Qatar Open, Qatar 250 Series Hard Áo Oliver Marach Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6–2, 7–6(8–6)
Win 10–13 Th1 năm 2018 Auckland Open, New Zealand (2) 250 Series Hard Áo Oliver Marach Belarus Max Mirnyi
Áo Philipp Oswald
6–4, 5–7, [10–7]
Win 11–13 Th1 năm 2018 Australian Open, Australia Grand Slam Hard Áo Oliver Marach Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6–4, 6–4
Loss 11–14 Th2 năm 2018 Rotterdam Open, Netherlands 500 Series Hard (i) Áo Oliver Marach Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–2, 2–6, [7–10]
Loss 11–15 Th4 năm 2018 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Clay Áo Oliver Marach Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(5–7), 3–6
Win 12–15 tháng 5 năm 2018 Geneva Open, Switzerland 250 Series Clay Áo Oliver Marach Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Rajeev Ram
3–6, 7–6(7–3), [11–9]
Loss 12–16 Th6 năm 2018 French Open, France Grand Slam Clay Áo Oliver Marach Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
2–6, 6–7(4–7)

Thống kê sự nghiệp đôi

Giải đấu 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A A 2R 1R 1R 1R W 1 / 5 7–4
Pháp Mở rộng A A A 3R 1R 1R 2R 0 / 4 3–4
Wimbledon A A A 3R 3R 3R F 0 / 4 11–4
Mỹ Mở rộng A A A 2R 2R 2R 3R 0 / 4 5–4
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 6–4 3–4 3–4 8–4 6–0 1 / 17 26–16
Giải đấu cuối năm
ATP Finals Không vượt qua vòng loại VB 0 / 1 1–0
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A A A A A SF 0 / 1 3–1
Miami Open A A A A A A 1R QF 0 / 2 2–2
Monte-Carlo Masters A A A A A A A F 0 / 1 3–1
Mutua Madrid Open A A A A A A 2R A 0 / 1 1–1
Rome Masters A A A A A A 2R QF 0 / 2 2–2
Rogers Cup A A A A A A SF 0 / 1 2–1
Cincinnati Masters A A A A A A 2R 0 / 1 0–1
Thượng Hải Masters A A A A A SF QF 0 / 2 4–2
Paris Masters A A A A A A 1R 0 / 1 0–1
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 3–1 5–7 9–4 0 / 12 17–12
Giải đấu đại diện quốc gia
Davis Cup A A PO Z1 A A A 0 / 0 0–2
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu / Chung kết 0 / 0 0 / 1 0 / 1 0 / 1 1 / 4 4 / 8 3 / 6 3 / 5 11 / 24
Tổng số Thắng-Bại 0–0 5–2 5–4 18–18 19–16 39–22 47–27 29–7 152–96
Xếp hạng cuối năm 379 130 71 56 54 29 17 61%

Tham khảo

  1. ^ “Máte”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018. Máte
  2. ^ “Pȁvao”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018. Pávić
  3. ^ “Marach, Pavic claim Australian Open men's doubles crown”. Reuters. ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Pavic and Siegemund win U.S. Open mixed doubles”. Eurosport. ngày 9 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ “Dabrowski and Pavic win mixed doubles in Melbourne”. WTA. ngày 28 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Pavic To Rise To World No. 1 On Monday Despite Loss”. ATP World Tour. ngày 18 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Women's national association football team representing Brazil This article is about the women's team. For the men's team, see Brazil national football team. BrazilNickname(s)Seleção (The National Squad)As Canarinhas (The Female Canaries)Verde-Amarela (Green-and-Yellow)AssociationConfederação Brasileira de Futebol (CBF)ConfederationCONMEBOL (South America)Head coachArthur EliasCaptainRafaelle SouzaMost capsFormiga (234)Top scorerMarta (115)FIFA codeBRA First colours Second colours FIFA ra...

 

العلاقات المالديفية الدومينيكية جزر المالديف دومينيكا   المالديف   دومينيكا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات المالديفية الدومينيكية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين المالديف ودومينيكا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعي�...

 

Chemical compound 5-MAPBClinical dataRoutes ofadministrationOral, Insufflated, RectalLegal statusLegal status CA: Schedule I DE: NpSG (Industrial and scientific use only) UK: Class B Illegal in China Identifiers IUPAC name 1-(Benzofuran-5-yl)-N-methylpropan-2-amine CAS Number1354631-77-8PubChem CID102336592ChemSpider32078887UNIIXW34GUY2OYCompTox Dashboard (EPA)DTXSID301010102 Chemical and physical dataFormulaC12H15NOMolar mass189.25 g/mol (freebase)225.7 g/mol (HCl salt) g...

Annibale CarracciPotret diri (Uffizi)Lahir3 November 1560Bologna, Negara GerejaMeninggal15 Juli 1609(1609-07-15) (umur 48)Roma, Negara GerejaKebangsaanItaliaDikenal atasLukisanGerakan politikBarok Annibale Carracci (pengucapan bahasa Italia: [anˈniːbale karˈrattʃi]; 3 November 1560 – 15 Juli 1609) adalah seorang pelukis dan pengajar asal Italia yang aktif di Bologna dan kemudian di Roma. Bersama dengan para saudaranya, Annibale adalah salah satu tokoh penting, j...

 

Tomasz Bernard PetaKeuskupan Agung Maria Santissima di AstanaGerejaGereja KatolikKeuskupan agungAstanaProvinsi gerejawiKazakhstanPenunjukan17 Mei 2003ImamatTahbisan imam5 Juni 1976oleh Stefan WyszyńskiTahbisan uskup19 Maret 2001oleh Yohanes Paulus IIPeringkatUskup Agung MetropolitanInformasi pribadiLahir20 Agustus 1951 (umur 72)Inowrocław, PolandiaKewarganegaraanPolandiaDenominasiKatolikKediamanAstana, KazakhstanJabatan sebelumnyaAdministrator Apostolik Astana (1999-2003) Tom...

 

Halaman ini berisi artikel tentang ekonom Amerika Serikat. Untuk hakim Amerika Serikat, lihat Fredrick Monroe Taylor. Untuk tokoh lain bernama Fred Taylor, lihat Fred Taylor (disambiguasi). Potret Taylor pada 1902 dalam Michiganensian Bagian dari seriSosialisme Perkembangan Sejarah sosialisme Perdebatan kalkulasi sosialis Ekonomi sosialis Gagasan Penghitungan dalam barang Kepemilikan kolektif Koperasi Kepemilikan bersama Demokrasi ekonomi Perencanaan ekonomi Kesetaraan kesempatan Asosiasi beb...

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat Lukman Hakim. Dr.(H.C.) K.H.Lukman Hakim SaifuddinLukman Hakim Saifuddin sebagai Menteri Agama, 2014 Menteri Agama Indonesia ke-22Masa jabatan9 Juni 2014 – 20 Oktober 2019PresidenSusilo Bambang YudhoyonoJoko WidodoWakilNasaruddin Umar (2014)Pendahulu Daftar Suryadharma AliAgung Laksono (Plt.) PenggantiFachrul RaziWakil Ketua Majelis Permusyawaratan Rakyat Republik IndonesiaMasa jabatan4 Oktober 2009 – 8 Juni 2014Menjabat&...

 

† Египтопитек Реконструкция внешнего вида египтопитека Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:Четвероно...

 

English musician (born 1971) Guthrie GovanBirth nameGuthrie GovanBorn (1971-12-27) 27 December 1971 (age 52)Chelmsford, Essex, EnglandGenresProgressive rockjazz fusionheavy metalelectronicaInstrument(s)GuitarYears active1991–presentLabelsCornfordWebsitewww.facebook.com/guthriegovanofficialMusical artist Guthrie Govan (/ˈɡʌvən/; born 27 December 1971) is an English guitarist and guitar teacher, known for his work with the bands the Aristocrats, Asia, GPS, the Young Punx and the Fell...

Various species of cyprinid fishes This article is about the fish. For other uses, see Carp (disambiguation). 1913 illustration of Cyprinus carpio, better known as the common carp Common carp in Lake Minnetonka, Minnesota The term carp (pl.: carp) is a generic common name for numerous species of freshwater fish from the family Cyprinidae, a very large clade of ray-finned fish mostly native to Eurasia. While carp are prized quarries and are valued (even commercially cultivated) as both food an...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Pasia, Ampek Angkek, Agam – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini ...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

Artikel ini terlalu bergantung pada referensi dari sumber primer. Mohon perbaiki artikel ini dengan menambahkan sumber sekunder atau tersier. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) David Clark Company, Inc.JenisPerusahaan swastaIndustriElektronik dan tekstilDidirikan1935PendiriDavid M. ClarkKantorpusatWorcester, Massachusetts, Amerika SerikatTokohkunciRichard M. Urella, PresidenProdukHeadset serta pakaian dan peralatan perlindunganLaba operasiSekitar US$20 - $50 j...

 

Devolved government of Northern Ireland Cabinet of Northern Ireland redirects here. For the cabinet of the devolved government from 1922 to 1972, see Executive Committee of the Privy Council of Northern Ireland. Northern Ireland ExecutiveIrish: Feidhmeannas Thuaisceart ÉireannScots: Norlin Airlan ExecutiveDevolved governmentOverviewEstablished2 December 1999; 25 years ago (current form)StateNorthern IrelandLeaderFirst Minister and deputy First Minister (Michelle O'Neill and Emma Little-Penge...

 

American technology company Xilinx, Inc.Headquarters in the United StatesCompany typeSubsidiaryIndustryIntegrated circuitsFounded1984; 40 years ago (1984)[1]FoundersJames V. Barnett IIRoss FreemanBernie VonderschmittDefunctJune 6, 2023; 11 months ago (2023-06-06)FateAcquired by AMD in 2022 and Xilinx's generic branding phased out in 2023HeadquartersSan Jose, California, U.S.Area servedWorldwideKey peopleDennis Segers (chairman)Victor Peng (president...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Unione Sportiva Vigor Senigallia. Unione Sportiva Vigor SenigalliaStagione 1983-1984Sport calcio Squadra Vigor Senigallia Allenatore Paolo Beni poi Pietro Camozzi Presidente Giorgio Gresta (amministratore delegato) Serie C210º posto nel girone C. Maggiori presen...

 

Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Rokujogawara – berita · surat kabar · ...

 

PratocentenaroParco Ca' Granda, a Prato Centenaro Stato Italia Regione Lombardia Provincia Milano Città Milano CircoscrizioneMunicipio 9 Codice postale20125, 20159, 20162 Altitudine135 m s.l.m. Nome abitantiprecentenari PatronoSan Dionigi PratocentenaroPratocentenaro (Milano) Prato Centenaro[1] (noto anticamente come Precentenaro, Precentenee[2] o Presciantenee in dialetto milanese, AFI: [ˌpreʧente'ne:] o [ˌpreʃante'ne:]) è un quartiere di Milano nell...

Copenhagen metro station Nuuks PladsCopenhagen Metro StationThe station is located in front of the former National archive.General informationLocationRantzausgade 75, 2200 Copenhagen NCoordinates55°41′20″N 12°32′33.8″E / 55.68889°N 12.542722°E / 55.68889; 12.542722Owned byMetroselskabetLine(s)Platforms1 island platformTracks2Bus routes 18, 68ConstructionStructure typeUndergroundAccessibleYesOther informationStation codeNupFare zone2[1]HistoryOpened2...

 

ANDE redirects here. For Paraguayan electric company, see ANDE (Paraguay). Atmospheric Neutral Density ExperimentOSCAR 62 satellite.Mission typeTechnologyOperatorU.S. Naval AcademyCOSPAR ID2006-055JSATCAT no.29667 Spacecraft propertiesLaunch mass75 kg (165 lb) Start of missionLaunch date21 December 2006, 01:47 UTCRocketSpace Shuttle DiscoveryLaunch siteKennedy LC-39BContractorNASA End of missionDecay date25 May 2008 Orbital parametersReference systemGeocentricRegimeLow EarthPer...