Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 là một giải quần vợt Grand Slam được diễn ra tại Melbourne Park , từ ngày 16–29 tháng 1 năm 2023.[ 1] Đây là lần thứ 111 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở , và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ dành cho các vận động viên chuyên nghiệp. Các vận động viên trẻ và xe lăn sẽ tham dự ở nội dung đơn và đôi. Giống như những năm trước, nhà tài trợ chính của giải đấu là Kia .
Novak Djokovic là nhà vô địch nội dung đơn nam, danh hiệu Úc Mở rộng thứ 10 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh, cân bằng kỷ lục với Rafael Nadal . Djokovic được phép tham dự giải đấu năm 2023 mặc dù vẫn chưa tiêm chủng vắc-xin COVID-19 sau khi lệnh cấm nhập cảnh 3 năm được hủy bỏ. Lệnh cấm ban đầu được áp dụng sau khi anh bị trục xuất vào năm 2022, vì luật pháp của Úc yêu cầu người nước ngoài phải tiêm chủng để được nhập cảnh khi giải đấu diễn ra vào năm 2022, nhưng lệnh cấm đã bị bãi bỏ do yêu cầu tiêm chủng đã được dỡ bỏ.[ 2] Nadal là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng 2 trước Mackenzie McDonald . Aryna Sabalenka là nhà vô địch nội dung đơn nữ, danh hiệu Grand Slam đầu tiên của cô. Ashleigh Barty là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[ 3]
Lần đầu tiên khán giả được vào sân đầy đủ kể từ năm 2020 , sau những hạn chế về số khán giả trong hai giải đấu năm 2021 và 2022 do đại dịch COVID-19 .[ 4]
Với trận thua của tay vợt số 1 thế giới Iga Świątek ở vòng 4, đây là Giải quần vợt Úc Mở rộng đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở không có hai hạt giống hàng đầu ở cả nội dung đơn nam và đơn nữ vào vòng tứ kết.
Tóm tắt kết quả
Đơn nam
Đơn nữ
Tóm tắt từng ngày
Ngày 1 (16 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chú thích
Vòng 1 đơn nữ
Coco Gauff [7]
Kateřina Siniaková
6–1, 6–4
[ 5]
Vòng 1 đơn nữ
Maria Sakkari [6]
Yuan Yue
6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Rafael Nadal [1]
Jack Draper
7–5, 2–6, 6–4, 6–1
[ 6]
Vòng 1 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Jule Niemeier
6–4, 7–5
[ 5]
Vòng 1 đơn nam
Daniil Medvedev [7]
Marcos Giron
6–0, 6–1, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chú thích
Vòng 1 đơn nữ
Jessica Pegula [3]
Jaqueline Cristian (PR)
6–0, 6–1
[ 5]
Vòng 1 đơn nam
Hubert Hurkacz [10]
Pedro Martínez
7–6(7–1) , 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Victoria Azarenka [24]
Sofia Kenin (PR)
6–4, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [3]
Quentin Halys
6–3, 6–4, 7–6(8–6)
[ 7]
Vòng 1 đơn nữ
Madison Keys [10]
Anna Blinkova
6–4, 3–6, 6–2
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chú thích
Vòng 1 đơn nam
Jannik Sinner [15]
Kyle Edmund (PR)
6–4, 6–0, 6–2
[ 5]
Vòng 1 đơn nữ
Petra Kvitová [15]
Alison Van Uytvanck
7–6(7–3) , 6–2
Vòng 1 đơn nam
Jason Kubler (WC)
Sebastián Báez
6–4, 6–4, 6–4
[ 7]
Vòng 1 đơn nam [ a]
Félix Auger-Aliassime [6]
Vasek Pospisil
1–6, 7–6(7–4) , 7–6(7–3) , 6–3
[ 5]
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chú thích
Vòng 1 đơn nữ
Danielle Collins [13]
Anna Kalinskaya
7–5, 5–7, 6–4
[ 5]
Vòng 1 đơn nam
Frances Tiafoe [16]
Daniel Altmaier
6–3, 6–3, 6–7(5–7) , 7–6(8–6)
Vòng 1 đơn nam [ b]
Cameron Norrie [11]
Luca Van Assche (WC)
7–6(7–3) , 6–0, 6–3
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chú thích
Vòng 1 đơn nữ
Emma Raducanu
Tamara Korpatsch
6–3, 6–2
[ 5]
Vòng 1 đơn nam
Denis Shapovalov [20]
Dušan Lajović
6–4, 4–6, 6–4, 6–1
Vòng 1 đơn nữ
Barbora Krejčíková [20]
Sára Bejlek (Q)
6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Alex Molčan
Stan Wawrinka (PR)
6–7 (3–7) , 6–3, 1–6, 7–6 (7–2) , 6–4
[ 7]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 2 (17 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Tereza Martincová
6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Caroline Garcia [4]
Katherine Sebov (Q)
6–3, 6–0
Vòng 1 đơn nam
Andy Murray
Matteo Berrettini [13]
6–3, 6–3, 4–6, 6–7(7–9) , 7–6(10–6)
Vòng 1 đơn nữ
Ons Jabeur [2]
Tamara Zidanšek
7–6(10–8) , 4–6, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Novak Djokovic [4]
Roberto Carballés Baena
6–3, 6–4, 6–0
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Elise Mertens [26]
Garbine Muguruza
3–6, 7–6(7–3) , 6–1
Vòng 1 đơn nữ
Karolína Plíšková [30]
Wang Xiyu
6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [12]
Juan Pablo Varillas
4–6, 6–1, 5–7, 7–6(7–3) , 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Belinda Bencic [12]
Viktoriya Tomova
6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Casper Ruud [2]
Tomáš Macháč
6–3, 7–6(8–6) , 6–7(5–7) , 6–3
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Andrey Rublev [5]
Dominic Thiem (WC)
6–3, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Taylor Fritz [8]
Nikoloz Basilashvili
6–4, 6–2, 4–6, 7–5
Vòng 1 đơn nữ
Veronika Kudermetova [9]
Maryna Zanevska
6–2, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn nam [ c]
Alex de Minaur [22]
Hsu Yu-hsiou (Q)
6–2, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam [ d]
Alexei Popyrin (WC)
Tseng Chun-hsin
4–6, 7–6(7–5) , 6–7(5–7) , 7–6(7–4) , 6–1
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Kimberly Birrell (WC)
Kaia Kanepi [31]
3–6, 7–6(7–4) , 6–1
Vòng 1 đơn nam
Holger Rune [9]
Filip Krajinović
6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
6–1, 6–2, 4–2, hoãn
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Grigor Dimitrov [27]
Aslan Karatsev
7–6(7–3) , 7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Anett Kontaveit [16]
Julia Grabher
6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Liudmila Samsonova [18]
Jasmine Paolini
6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nam
4–6, 6–1, 2–4, hoãn
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 3 (18 tháng 1)
Mưa đã làm gián đoạn trận đấu ở tất cả các sân ngoài trời trong hơn sáu giờ lúc 17:30. Ba trong số năm sân chính (có mái) đã mở cửa trong thời gian còn lại của ngày. Các trận đấu đôi được dời sang Ngày 4 để hoàn thành một số trận đấu đơn ở vòng 1.
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Camila Osorio
6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nữ
Jessica Pegula [3]
Aliaksandra Sasnovich
6–2, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nam
Mackenzie McDonald
Rafael Nadal [1]
6–4, 6–4, 7–5
Vòng 2 đơn nữ
Coco Gauff [7]
Emma Raducanu
6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [3]
Rinky Hijikata (WC)
6–4, 6–0, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Maria Sakkari [6]
Diana Shnaider (Q)
3–6, 7–5, 6–3
Vòng 2 đơn nam
Félix Auger-Aliassime [6]
Alex Molčan
3–6, 3–6, 6–3, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Madison Keys [10]
Wang Xinyu
6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Daniil Medvedev [7]
John Millman (WC)
7–5, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Danielle Collins [13]
Karolína Muchová (PR)
6–7(1–7) , 6–2, 7–6(10–6)
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Jannik Sinner [15]
Tomás Martín Etcheverry
6–3, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Anhelina Kalinina
Petra Kvitová [15]
7–5, 6–4
Vòng 2 đơn nam
Frances Tiafoe [16]
Shang Juncheng (Q)
6–4, 6–4, 6–1
Vòng 2 đơn nam
Karen Khachanov [18]
Jason Kubler (WC)
6–4, 5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Elena Rybakina [22]
Kaja Juvan
6–2, 6–1
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Cristina Bucșa (Q)
Bianca Andreescu
2–6, 7–6(9–7) , 6–4
Vòng 1 đơn nam
Thanasi Kokkinakis
Fabio Fognini
6–1, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Marta Kostyuk
Olivia Gadecki (WC)
6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nữ
Victoria Azarenka [24]
Nadia Podoroska (PR)
6–1, 6–0
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Barbora Krejčíková [20]
Clara Burel (Q)
6–4, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Brandon Holt (Q)
Aleksandar Vukic (Q)
6–4, 1–6, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 2 đơn nam
Denis Shapovalov [20]
Taro Daniel
6–3, 7–6(7–3) , 7–5
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 4 (19 tháng 1)
Trận đấu vòng hai giữa Andy Murray và Thanasi Kokkinakis kéo dài 5 giờ 45 phút, với Murray giành chiến thắng sau 5 set, kết thúc lúc 4:06 sáng AEDT, kém 28 phút so với trận đấu ban đêm muộn nhất kể từ Lleyton Hewitt và Marcos Baghdatis ở Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 . Trận đấu trở thành trận đấu dài thứ hai trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng sau trận chung kết đơn nam năm 2012 .
Hạt giống bị loại:
Đơn nam : Casper Ruud [2], Taylor Fritz [8], Alexander Zverev [12], Pablo Carreño Busta [14], Diego Schwartzman [23], Alejandro Davidovich Fokina [30]
Đơn nữ : Ons Jabeur [2], Veronika Kudermetova [9], Anett Kontaveit [16], Liudmila Samsonova [18], Irina-Camelia Begu [27]
Đôi nam : Rafael Matos / David Vega Hernández [13]
Đôi nữ : Lyudmyla Kichenok / Jeļena Ostapenko [5], Alicja Rosolska / Erin Routliffe [14]
Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Shelby Rogers
6–3, 6–1
Vòng 2 đơn nam
Jenson Brooksby
Casper Ruud [2]
6–3, 7–5, 6–7(4–7) , 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Caroline Garcia [4]
Leylah Fernandez
7–6(7–5) , 7–5
Vòng 2 đơn nam
Novak Djokovic [4]
Enzo Couacaud (Q)
6–1, 6–7(5–7) , 6–2, 6–0
Vòng 2 đơn nữ
Markéta Vondroušová (PR)
Ons Jabeur [2]
6–1, 5–7, 6–1
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Katie Volynets (Q)
Veronika Kudermetova [9]
6–4, 2–6, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Magda Linette
Anett Kontaveit [16]
3–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đơn nam
Michael Mmoh (LL)
Alexander Zverev [12]
6–7(1–7) , 6–4, 6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Belinda Bencic [12]
Claire Liu
7–6(7–3) , 6–3
Vòng 2 đơn nam
Andy Murray
Thanasi Kokkinakis
4–6, 6–7(4–7) , 7–6(7–5) , 6–3, 7–5
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Ekaterina Alexandrova [19]
Taylor Townsend (WC)
1–6, 6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nữ
Elise Mertens [26]
Lauren Davis
6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nam
Alexei Popyrin (WC)
Taylor Fritz [8]
6–7(4–7) , 7–6(7–2) , 6–4, 6–7(6–8) , 6–2
Vòng 2 đơn nam
Alex de Minaur [22]
Adrian Mannarino
7–6(7–3) , 4–6, 6–4, 6–1
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đôi nữ
Chan Hao-ching [11] Yang Zhaoxuan [11]
Alizé Cornet (WC) Samantha Stosur (WC)
6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Andrey Rublev [5]
Emil Ruusuvuori
6–2, 6–4, 6–7(2–7) , 6–3
Vòng 2 đơn nữ
Linda Fruhvirtová
Kimberly Birrell (WC)
6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Holger Rune [9]
Maxime Cressy
7–5, 6–4, 6–4
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Alexander Bublik John-Patrick Smith
6–1, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Ben Shelton
Nicolás Jarry (Q)
7–6(7–3) , 7–6(7–3) , 7–5
Vòng 2 đơn nữ
Karolína Plíšková [30]
Yulia Putintseva
6–0, 7–5
Vòng 2 đơn nam
Grigor Dimitrov [27]
Laslo Đere
6–3, 6–2, 6–0
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 5 (20 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Barbora Krejčíková [20]
Anhelina Kalinina
6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [3]
Tallon Griekspoor
6–2, 7–6(7–5) , 6–3
Vòng 3 đơn nữ
Coco Gauff [7]
Bernarda Pera
6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Victoria Azarenka [24]
Madison Keys [10]
1–6, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nam
Sebastian Korda [29]
Daniil Medvedev [7]
7–6(9–7) , 6–3, 7–6(7–4)
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Jannik Sinner [15]
Márton Fucsovics
4–6, 4–6, 6–1, 6–2, 6–0
Vòng 3 đơn nữ
Jessica Pegula [3]
Marta Kostyuk
6–0, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Cristina Bucșa (Q)
6–0, 6–1
Vòng 3 đơn nam
Hubert Hurkacz [10]
Denis Shapovalov [20]
7–6(7–3) , 6–4, 1–6, 4–6, 6–3
Vòng 3 đơn nữ
Zhu Lin
Maria Sakkari [6]
7–6(7–3) , 1–6, 6–4
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đôi nam
Max Purcell Jordan Thompson
Guillermo Durán Philipp Oswald
6–3, 6–4
Vòng 1 đôi nữ
Storm Hunter [4] Elise Mertens [4]
Veronika Kudermetova Liudmila Samsonova
2–6, 7–6(8–6) , 6–1
Vòng 3 đơn nam
Félix Auger-Aliassime [6]
Francisco Cerúndolo [28]
6–1, 3–6, 6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Karen Khachanov [18]
Frances Tiafoe [16]
6–3, 6–4, 3–6, 7–6(11–9)
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đôi nữ
Nicole Melichar-Martinez [9] Ellen Perez [9]
Ekaterina Alexandrova Vivian Heisen
6–2, 6–1
Vòng 1 đôi nam
Alex Bolt (WC) Luke Saville (WC)
Federico Coria Diego Schwartzman
6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Elena Rybakina [22]
Danielle Collins [13]
6–2, 5–7, 6–2
Vòng 3 đơn nam
Jiří Lehečka
Cameron Norrie [11]
6–7(8–10) , 6–3, 3–6, 6–1, 6–4
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đôi nữ
Gabriela Dabrowski [3] Giuliana Olmos [3]
Irina-Camelia Begu Shelby Rogers
4–6, 6–2, 6–2
Vòng 1 đôi nữ
Linda Fruhvirtová Alison Riske-Amritraj
Natela Dzalamidze Alexandra Panova
6–7(4–7) , 6–4, 7–5
Vòng 3 đơn nữ
Jeļena Ostapenko [17]
Kateryna Baindl
6–3, 6–0
Vòng 1 đôi nam
Benjamin Bonzi Arthur Rinderknech
John Millman (WC) Aleksandar Vukic (WC)
6–2, 7–6(7–3)
Vòng 1 đôi nam nữ
Jeļena Ostapenko David Vega Hernández
Chan Hao-ching Michael Venus
6–2, 6–7(5–7) , [10–6]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 6 (21 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Karolína Plíšková [30]
Varvara Gracheva
6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Belinda Bencic [12]
Camila Giorgi
6–2, 7–5
Vòng 3 đơn nam
Alex de Minaur [22]
Benjamin Bonzi
7–6(7–0) , 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nam
Novak Djokovic [4]
Grigor Dimitrov [27]
7–6(9–7) , 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Magda Linette
Ekaterina Alexandrova [19]
6–3, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Donna Vekić
Nuria Párrizas Díaz
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam
Andrey Rublev [5]
Dan Evans [25]
6–4, 6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Elise Mertens [26]
6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Roberto Bautista Agut [24]
Andy Murray
6–1, 6–7(7–9) , 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi nam
Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC)
Lloyd Glasspool [6] Harri Heliövaara [6]
3–6, 7–5, 6–2
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nữ
Marta Kostyuk Elena-Gabriela Ruse
Nicole Melichar-Martinez [9] Ellen Perez [9]
3–6, 7–6(9–7) , 6–0
Vòng 3 đơn nam
Holger Rune [9]
Ugo Humbert
6–4, 6–2, 7–6(7–5)
Vòng 2 đôi nam
Andreas Mies [14] John Peers [14]
André Göransson Marc-Andrea Hüsler
6–4, 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn nam
Ben Shelton
Alexei Popyrin (WC)
6–3, 7–6(7–4) , 6–4
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nữ
Anastasia Pavlyuchenkova Elena Rybakina
Latisha Chan Alexa Guarachi
6–1, 6–0
Vòng 2 đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Petros Tsitsipas Stefanos Tsitsipas
7–6(8–6) , 4–6, 7–6(10–7)
Vòng 3 đơn nam
J. J. Wolf
Michael Mmoh (LL)
6–4, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Caroline Garcia [4]
Laura Siegemund (PR)
1–6, 6–3, 6–3
Vòng 2 đôi nam
Nikola Ćaćić Aisam-ul-Haq Qureshi
Santiago González [15] Édouard Roger-Vasselin [15]
7–6(7–1) , 7–6(7–4)
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nam
Lloyd Harris Raven Klaasen
Sadio Doumbia Fabien Reboul
6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Zhang Shuai [23]
Katie Volynets (Q)
6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Linda Fruhvirtová
Markéta Vondroušová (PR)
7–5, 2–6, 6–3
Vòng 1 đôi nam nữ
Olivia Gadecki (WC) Marc Polmans (WC)
Ena Shibahara [4] Wesley Koolhof [4]
6–2, 6–2
Vòng 2 đôi nữ
Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1]
Linda Fruhvirtová Alison Riske-Amritraj
6–2, 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 7 (22 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Đôi nam huyền thoại
Bob Bryan Mike Bryan
Marcos Baghdatis Mark Philippoussis
6–1, 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Elena Rybakina [22]
Iga Świątek [1]
6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nam
Sebastian Korda [29]
Hubert Hurkacz [10]
3–6, 6–3, 6–2, 1–6, 7–6(10–7)
Vòng 4 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [3]
Jannik Sinner [15]
6–4, 6–4, 3–6, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Victoria Azarenka [24]
Zhu Lin
4–6, 6–1, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nam nữ
Luisa Stefani Rafael Matos
Bethanie Mattek-Sands Mate Pavić
6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Jeļena Ostapenko [17]
Coco Gauff [7]
7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Jiří Lehečka
Félix Auger-Aliassime [6]
4–6, 6–3, 7–6(7–2) , 7–6(7–3)
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nữ
Storm Hunter [4] Elise Mertens [4]
Tímea Babos Kristina Mladenovic
6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Karen Khachanov [18]
Yoshihito Nishioka [31]
6–0, 6–0, 7–6(7–4)
Vòng 4 đơn nữ
Jessica Pegula [3]
Barbora Krejčíková [20]
7–5, 6–2
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nam
Jérémy Chardy Fabrice Martin
Sriram Balaji (A) Ariel Behar (A)
6–4, 6–4
Vòng 2 đôi nam
Benjamin Bonzi Arthur Rinderknech
Nicolás Barrientos Jeevan Nedunchezhiyan
6–7(5–7) , 6–3, 7–6(10–2)
Vòng 2 đôi nam
Hugo Nys Jan Zieliński
Max Purcell Jordan Thompson
4–6, 6–4, 7–6(10–7)
Vòng 2 đôi nam
Rajeev Ram [2] Joe Salisbury [2]
Marc Polmans (WC) Alexei Popyrin (WC)
7–6(8–6) , 4–6, 6–3
Vòng 2 đôi nam nữ
Lizette Cabrera (WC) John-Patrick Smith (WC)
Gabriela Dabrowski [8] Max Purcell [8]
2–6, 7–5, [10–7]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 8 (23 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Belinda Bencic [12]
7–5, 6–2
Vòng 4 đơn nữ
Magda Linette
Caroline Garcia [4]
7–6(7–3) , 6–4
Vòng 4 đơn nam
Andrey Rublev [5]
Holger Rune [9]
6–3, 3–6, 6–3, 4–6, 7–6(11–9)
Vòng 4 đơn nam
Novak Djokovic [4]
Alex de Minaur [22]
6–2, 6–1, 6–2
Vòng 3 đôi nữ
Storm Hunter Elise Mertens [4]
Viktorija Golubic Monica Niculescu
6–2, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Đôi nam nữ huyền thoại
Cara Black Mike Bryan
Barbara Schett Bob Bryan
6–3, 7–5
Vòng 4 đơn nữ
Donna Vekić
Linda Fruhvirtová
6–2, 1–6, 6–3
Vòng 3 đôi nam
Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC)
Tomislav Brkić Gonzalo Escobar
1–6, 7–6(10–8) , 6–4
Vòng 4 đơn nam
Tommy Paul
Roberto Bautista Agut [24]
6–2, 4–6, 6–2, 7–5
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đôi nữ
Shuko Aoyama [10] Ena Shibahara [10]
Anastasia Pavlyuchenkova Elena Rybakina
6–2, 7–6(9–7)
Vòng 3 đôi nữ
Chan Hao-ching [11] Yang Zhaoxuan [11]
Anhelina Kalinina Alison Van Uytvanck
6–3, 7–5
Vòng 4 đơn nam
Ben Shelton
J. J. Wolf
6–7(5–7) , 6–2, 6–7(4–7) , 7–6(7–4) , 6–2
Vòng 3 đôi nữ
Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1]
Oksana Kalashnikova Alycia Parks
6–0, 6–3
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Nikola Ćaćić Aisam-ul-Haq Qureshi
6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữ
Karolína Plíšková [30]
Zhang Shuai [23]
6–0, 6–4
Vòng 3 đôi nữ
Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2]
Miyu Kato [16] Aldila Sutjiadi [16]
6–4, 6–2
Vòng 3 đôi nam
Andreas Mies [14] John Peers [14]
Alex Bolt (WC) Luke Saville (WC)
6–0, 6–3
Vòng 2 đôi nam nữ
Jeļena Ostapenko David Vega Hernández
Giuliana Olmos [1] Marcelo Arévalo [1]
6–7(4–7) , 7–6(8–6) , [10–8]
Vòng 2 đôi nam nữ
Olivia Gadecki (WC) Marc Polmans (WC)
Kimberly Birrell (WC) Rinky Hijikata (WC)
6–0, 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 9 (24 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đôi nam nữ
Luisa Stefani Rafael Matos
Lizette Cabrera (WC) John-Patrick Smith (WC)
6–3, 6–4
Tứ kết đơn nữ
Elena Rybakina [22]
Jeļena Ostapenko [17]
6–2, 6–4
Tứ kết đơn nam
Karen Khachanov [18]
Sebastian Korda [29]
7–6(7–5) , 6–2, 3–0 bỏ cuộc
Tứ kết đơn nữ
Victoria Azarenka [24]
Jessica Pegula [3]
6–4, 6–1
Tứ kết đơn nam
Stefanos Tsitsipas [3]
Jiří Lehečka
6–3, 7–6(7–2) , 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam xe lăn
Martin De la Puente
Ben Weekes (WC)
7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nữ xe lăn
Aniek van Koot [3]
Angélica Bernal
6–1, 7–5
Vòng 3 đôi nữ
Caroline Dolehide Anna Kalinskaya
Gabriela Dabrowski [3] Giuliana Olmos [3]
7–5, 6–2
Tứ kết đơn xe lăn quad
Niels Vink [1]
Ymanitu Silva
6–1, 6–0
Vòng 3 đôi nữ
Desirae Krawczyk [6] Demi Schuurs [6]
Tereza Mihalíková Aliaksandra Sasnovich
6–3, 6–1
Tứ kết đôi nam nữ
Olivia Gadecki (WC) Marc Polmans (WC)
Maddison Inglis (WC) Jason Kubler (WC)
6–3, 6–2
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam xe lăn
Gustavo Fernández [2]
Ruben Spaargaren
6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ xe lăn
Diede de Groot [1]
Kgothatso Montjane
6–1, 6–1
Tứ kết đôi nam
Jérémy Chardy Fabrice Martin
Marcelo Arévalo [3] Jean-Julien Rojer [3]
6–3, 2–6, 7–6(10–4)
Tứ kết đôi nam nữ
Sania Mirza Rohan Bopanna
Jeļena Ostapenko David Vega Hernández
Bỏ cuộc trước trận đấu
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 10 (25 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Magda Linette
Karolína Plíšková [30]
6–3, 7–5
Tứ kết đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Donna Vekić
6–3, 6–2
Tứ kết đơn nam
Tommy Paul
Ben Shelton
7–6(8–6) , 6–3, 5–7, 6–4
Tứ kết đơn nam
Novak Djokovic [4]
Andrey Rublev [5]
6–1, 6–2, 6–4
Bán kết đôi nam nữ
Luisa Stefani Rafael Matos
Olivia Gadecki (WC) Marc Polmans (WC)
6–4, 4–6, [11–9]
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ xe lăn
Diede de Groot [1]
Momoko Ohtani
6–4, 6–0
Tứ kết đôi nữ
Marta Kostyuk Elena-Gabriela Ruse
Storm Hunter [4] Elise Mertens [4]
7–6(8–6) , 2–6, 6–4
Tứ kết đôi nữ
Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2]
Chan Hao-ching [11] Yang Zhaoxuan [11]
6–1, 6–1
Bán kết đôi xe lăn quad
Sam Schröder [1] Niels Vink [1]
Heath Davidson David Wagner
6–0, 6–1
Bán kết đôi nam nữ
Sania Mirza Rohan Bopanna
Desirae Krawczyk [3] Neal Skupski [3]
7–6(7–5) , 6–7(5–7) , [10–6]
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đôi nam
Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8]
Andreas Mies [14] John Peers [14]
6–4, 6–7(2–7) , 6–2
Tứ kết đôi nam
Neal Skupski (WC) Jason Kubler (WC)
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
6–3, 6–1
Tứ kết đôi nam xe lăn
Alfie Hewett [2] Gordon Reid [2]
Joachim Gérard Takuya Miki
6–0, 6–3
Tứ kết đôi nữ xe lăn
Yui Kamiji [2] Zhu Zhenzhen [2]
Jiske Griffioen Momoko Ohtani
6–2, 6–0
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 11 (26 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Đôi nữ huyền thoại
Daniela Hantuchová Agnieszka Radwańska
Iva Majoli Barbara Schett
6–3, 6–3
Bán kết đôi nam
Hugo Nys Jan Zieliński
Jérémy Chardy Fabrice Martin
6–3, 5–7, 6–2
Bán kết đôi nam
Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC)
Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8]
6–4, 6–2
Bán kết đơn nữ
Elena Rybakina [22]
Victoria Azarenka [24]
7–6(7–4) , 6–3
Bán kết đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Magda Linette
7–6(7–1) , 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Đôi nam huyền thoại
Marcos Baghdatis Mark Philippoussis
Tommy Haas Radek Štěpánek
6–4, 6–3
Tứ kết đơn nữ trẻ
Alina Korneeva [9]
Tereza Valentová [2]
7–5, 3–6, 6–0
Bán kết đơn xe lăn quad
Niels Vink [1]
Donald Ramphadi
6–3, 6–0
Bán kết đơn xe lăn quad
Sam Schröder [2]
David Wagner
6–0, 6–3
Bán kết đôi nam trẻ
Alexander Blockx [1] João Fonseca [1]
Cooper Errey (WC) Marcus Schoeman (WC)
7–5, 7–6(7–1)
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nam xe lăn
Alfie Hewett [1]
Takuya Miki
6–1, 6–1
Bán kết đơn nữ xe lăn
Yui Kamiji [2]
Jiske Griffioen [4]
6–2, 6–1
Bán kết đôi nam xe lăn
Alfie Hewett [2] Gordon Reid [2]
Daisuke Arai Takashi Sanada
6–4, 6–4
Bán kết đôi nữ xe lăn
Diede de Groot [1] Aniek van Koot [1]
Dana Mathewson Lucy Shuker
6–2, 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 12 (27 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đôi nam nữ
Luisa Stefani Rafael Matos
Sania Mirza Rohan Bopanna
7–6(7–2) , 6–2
Bán kết đơn nam
Stefanos Tsitsipas [3]
Karen Khachanov [18]
7–6(7–2) , 6–4, 6–7(6–8) , 6–3
Bán kết đơn nam
Novak Djokovic [4]
Tommy Paul
7–5, 6–1, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đôi nữ
Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1]
Marta Kostyuk Elena-Gabriela Ruse
6–2, 6–2
Bán kết đôi nữ
Shuko Aoyama [10] Ena Shibahara [10]
Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2]
6–2, 7–6(9–7)
Vòng 1 đôi nam huyền thoại
Bob Bryan Mike Bryan
Marcos Baghdatis Radek Štěpánek
6–4, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 13 (28 tháng 1)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đơn nữ trẻ
Alina Korneeva [9]
Mirra Andreeva [7]
6–7(2–7) , 6–4, 7–5
Chung kết đơn nam trẻ
Alexander Blockx [3]
Learner Tien
6–1, 2–6, 7–6(11–9)
Chung kết đơn nữ
Aryna Sabalenka [5]
Elena Rybakina [22]
4–6, 6–3, 6–4
Chung kết đôi nam
Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC)
Hugo Nys Jan Zieliński
6–4, 7–6(7–4)
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đơn nữ xe lăn
Diede de Groot [1]
Yui Kamiji [2]
0–6, 6–2, 6–2
Chung kết đơn xe lăn quad
Sam Schröder [2]
Niels Vink [1]
6–2, 7–5
Chung kết đơn nam xe lăn
Alfie Hewett [1]
Tokito Oda [3]
6–3, 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 14 (29 tháng 1)
Hạt giống đơn
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 9 tháng 1 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 16 tháng 1 năm 2023.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
2
Rafael Nadal
5,770
2,000
45
3,815
Vòng 2 thua trước Mackenzie McDonald
2
3
Casper Ruud
5,720
0
45
5,765
Vòng 2 thua trước Jenson Brooksby
3
4
Stefanos Tsitsipas
5,715
720
1,200
6,195
Á quân, thua trước Novak Djokovic [4]
4
5
Novak Djokovic
5,070
0
2,000
7,070
Vô địch , đánh bại Stefanos Tsitsipas [3]
5
6
Andrey Rublev
3,930
90
360
4,200
Tứ kết thua trước Novak Djokovic [4]
6
7
Félix Auger-Aliassime
3,895
360
180
3,715
Vòng 4 thua trước Jiří Lehečka
7
8
Daniil Medvedev
3,860
1,200
90
2,745
Vòng 3 thua trước Sebastian Korda [29]
8
9
Taylor Fritz
3,545
180
45
3,410
Vòng 2 thua trước Alexei Popyrin (WC)
9
10
Holger Rune
2,876
10
180
3,046
Vòng 4 thua trước Andrey Rublev [5]
10
11
Hubert Hurkacz
2,860
45
180
2,995
Vòng 4 thua trước Sebastian Korda [29]
11
12
Cameron Norrie
2,680
10
90
2,760
Vòng 3 thua trước Jiří Lehečka
12
13
Alexander Zverev
2,560
180
45
2,425
Vòng 2 thua trước Michael Mmoh (LL)
13
14
Matteo Berrettini
2,490
720
10
1,780
Vòng 1 thua trước Andy Murray
14
15
Pablo Carreño Busta
2,420
180
45
2,285
Vòng 2 thua trước Benjamin Bonzi
15
16
Jannik Sinner
2,375
360
180
2,195
Vòng 4 thua trước Stefanos Tsitsipas [3]
16
17
Frances Tiafoe
2,260
45
90
2,305
Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [18]
17
19
Lorenzo Musetti
1,925
10
10
1,925
Vòng 1 thua trước Lloyd Harris (PR)
18
20
Karen Khachanov
1,885
90
720
2,515
Bán kết thua trước Stefanos Tsitsipas [3]
19
21
Nick Kyrgios
1,870
45
0
1,825
Rút lui do chấn thương đầu gối
20
22
Denis Shapovalov
1,830
360
90
1,560
Vòng 3 thua trước Hubert Hurkacz [10]
21
23
Borna Ćorić
1,760
0
10
1,770
Vòng 1 thua trước Jiří Lehečka
22
24
Alex de Minaur
1,710
180
180
1,710
Vòng 4 thua trước Novak Djokovic [4]
23
26
Diego Schwartzman
1,550
45
45
1,550
Vòng 2 thua trước J. J. Wolf
24
25
Roberto Bautista Agut
1,675
90
180
1,765
Vòng 4 thua trước Tommy Paul
25
30
Dan Evans
1,380
90
90
1,380
Vòng 3 thua trước Andrey Rublev [5]
26
27
Miomir Kecmanović
1,445
180
10
1,275
Vòng 1 thua trước Nicolás Jarry (Q)
27
28
Grigor Dimitrov
1,395
45
90
1,440
Vòng 3 thua trước Novak Djokovic [4]
28
29
Francisco Cerúndolo
1,383
16+80†
90+0
1,377
Vòng 3 thua trước Félix Auger-Aliassime [6]
29
31
Sebastian Korda
1,325
90
360
1,595
Tứ kết thua trước Karen Khachanov [18]
30
32
Alejandro Davidovich Fokina
1,325
45
45
1,325
Vòng 2 thua trước Tommy Paul
31
33
Yoshihito Nishioka
1,212
10+80
180+0
1,302
Vòng 4 thua trước Karen Khachanov [18]
32
34
Botic van de Zandschulp
1,205
90
45
1,160
Vòng 2 thua trước Tallon Griekspoor
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm bảo vệ từ hai giải ATP Challenger Tour 2022 (Concepción và Santa Cruz ).
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Iga Świątek
11,025
780
240
10,485
Vòng 4 thua trước Elena Rybakina [22]
2
2
Ons Jabeur
5,140
0
70
5,210
Vòng 2 thua trước Markéta Vondroušová [PR]
3
3
Jessica Pegula
5,000
430
430
5,000
Tứ kết thua trước Victoria Azarenka [24]
4
4
Caroline Garcia
4,415
10
240
4,645
Vòng 4 thua trước Magda Linette
5
5
Aryna Sabalenka
4,340
240
2,000
6,100
Vô địch , đánh bại Elena Rybakina [22]
6
6
Maria Sakkari
3,921
240
130
3,811
Vòng 3 thua trước Zhu Lin
7
7
Coco Gauff
3,762
10
240
3,992
Vòng 4 thua trước Jeļena Ostapenko [17]
8
8
Daria Kasatkina
3,500
130
10
3,380
Vòng 1 thua trước Varvara Gracheva
9
9
Veronika Kudermetova
2,800
130
70
2,740
Vòng 2 thua trước Katie Volynets [Q]
10
13
Madison Keys
2,318
780
130
1,668
Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [24]
11
16
Paula Badosa
2,102
240
0
1,862
Rút lui do chấn thương đùi phải
12
10
Belinda Bencic
2,735
70
240
2,905
Vòng 4 thua trước Aryna Sabalenka [5]
13
11
Danielle Collins
2,388
1,300
130
1,218
Vòng 3 thua trước Elena Rybakina [22]
14
14
Beatriz Haddad Maia
2,255
70
10
2,195
Vòng 1 thua trước Nuria Párrizas Díaz
15
15
Petra Kvitová
2,221
10
70
2,281
Vòng 2 thua trước Anhelina Kalinina
16
19
Anett Kontaveit
1,909
70
70
1,909
Vòng 2 thua trước Magda Linette
17
17
Jeļena Ostapenko
2,040
130
430
2,340
Tứ kết thua trước Elena Rybakina [22]
18
20
Liudmila Samsonova
1,905
70
70
1,905
Vòng 2 thua trước Donna Vekić
19
18
Ekaterina Alexandrova
1,910
10
130
2,030
Vòng 3 thua trước Magda Linette
20
23
Barbora Krejčíková
1,600
430
240
1,410
Vòng 4 thua trước Jessica Pegula [3]
21
21
Martina Trevisan
1,672
110
10
1,572
Vòng 1 thua trước Anna Karolína Schmiedlová [Q]
22
25
Elena Rybakina
1,585
70
1,300
2,815
Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [5]
23
22
Zhang Shuai
1,600
130
240
1,710
Vòng 4 thua trước Karolína Plíšková [30]
24
24
Victoria Azarenka
1,598
240
780
2,138
Bán kết thua trước Elena Rybakina [22]
25
26
Marie Bouzková
1,581
70
10
1,521
Vòng 1 thua trước Bianca Andreescu
26
32
Elise Mertens
1,449
240
130
1,339
Vòng 3 thua trước Aryna Sabalenka [5]
27
30
Irina-Camelia Begu
1,472
70
70
1,472
Vòng 2 thua trước Laura Siegemund [PR]
28
27
Amanda Anisimova
1,535
240
10
1,305
Vòng 1 thua trước Marta Kostyuk
29
28
Zheng Qinwen
1,534
110+80
70+1
1,415
Vòng 2 thua trước Bernarda Pera
30
31
Karolína Plíšková
1,450
0
430
1,880
Tứ kết thua trước Magda Linette
31
29
Kaia Kanepi
1,472
430
10
1,052
Vòng 1 thua trước Kimberly Birrell [WC]
32
33
Jil Teichmann
1,429
70
70
1,429
Vòng 2 thua trước Zhu Lin
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm bảo vệ
Điểm sau
Lý do rút lui
12
Simona Halep
2,381
240
2,141
Tạm đình chỉ thi đấu do dương tính với doping[ 8]
Hạt giống đôi
Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 1 năm 2023.
Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 1 năm 2023.
Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 1 năm 2023.
Nhà vô địch
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Đôi nam nữ
Đơn nam xe lăn
Đơn nữ xe lăn
Đơn xe lăn quad
Đôi nam xe lăn
Đôi nữ xe lăn
Đôi xe lăn quad
Đơn nam trẻ
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
Đôi nữ trẻ
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q
Q3
Q2
Q1
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
25
16
8
0
Đôi nam
0
N/A
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Đôi nữ
10
N/A
Vận động viên xe lăn
Sự kiện
VĐ
CK
BK/Hạng 3
TK/Hạng 4
Đơn
800
500
375
100
Đôi
800
500
100
N/A
Đơn quad
800
500
100
Đôi quad
800
100
N/A
Vận động viên trẻ
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Q
Q3
Đơn nam trẻ
375
270
180
120
75
30
25
20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
270
180
120
75
45
N/A
Đôi nữ trẻ
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 tăng 3.38% lên mức kỷ lục giải đấu là A$ 76,500,000.[ 9]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q3
Q2
Q1
Đơn
A$2,975,000
A$1,625,000
A$925,000
A$555,250
A$338,250
A$227,925
A$158,850
A$106,250
A$55,150
A$36,575
A$26,000
Đôi
A$695,000
A$370,000
A$210,000
A$116,500
A$67,250
A$46,500
A$30,975
N/A
Đôi nam nữ
A$157,750
A$89,450
A$47,500
A$25,250
A$12,650
A$6,600
N/A
Đơn xe lăn
A$
A$
A$
A$
N/A
Đôi xe lăn
A$
A$
A$
N/A
Đơn quad
A$
A$
A$
Đôi quad
A$
A$
N/A
Tranh cãi
Sau cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022 , các nhà tổ chức giải đấu đã cấm cờ Nga và Belarus treo bên sân. Cờ của các quốc gia ban đầu được cho phép, nhưng nó đã bị đảo ngược sau một sự cố trong trận đấu giữa Kamilla Rakhimova của Nga và Kateryna Baindl của Ukraine.[ 10] Trong trận đấu, các cổ động viên Nga bị cáo buộc chế nhạo Baindl, nhưng họ phủ nhận điều này. Họ giải thích rằng họ chỉ đang cổ vũ cho Rakhimova.
Động thái này được đưa ra sau khi các tay vợt Nga và Belarus không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus.[ 11]
Chú thích
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên sân Kia Arena, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân John Cain Arena sau khi Paula Badosa rút lui khỏi giải đấu. Trận đấu được lên lịch ban đầu sau đó được chuyển sang Sân Số 16.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 3, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân Kia Arena.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 8, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân John Cain Arena sau khi Nick Kyrgios rút lui khỏi giải đấu. Trận đấu được lên lịch ban đầu sau đó được chuyển sang Sân Số 8.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 7, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân John Cain Arena do trời mưa.
Tham khảo
^ “Australian summer of tennis 2023 schedule announced” . Tennis Head . 2 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022.
^ Nivison, Austin (16 tháng 11 năm 2022). “Novak Djokovic will be granted visa to play in 2023 Australian Open” . CBS Sports .
^ “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement” . WTA Tennis . 22 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023 .
^ “Australian Open looking for return to normal” . Sports Business Journal . 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023 .
^ a b c d e f g “World number one Iga Świątek reaches Australian Open second round, Rafael Nadal begins title defence” . ABC News . Australia. 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023 .
^ Baum, Greg (16 tháng 1 năm 2023). “English tyro cramps reigning champion Rafa's style” . The Age . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023 .
^ a b c Twomey, Liam; Benammar, Emily; Mitchell, Tim; Gullan, Scott (16 tháng 1 năm 2023). “Australian Open 2023 live scores, schedule, order of play” . Herald Sun . Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023 .
^ “Simona Halep Suspended for a Positive Doping Test at U.S. Open” . nytimes.com . 21 tháng 10 năm 2022.
^ “Australian Open Prize Money 2023” . Perfect Tennis . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023 .
^ “Australian Open bans Russian and Belarusian flags from tournament” . BBC News (bằng tiếng Anh). 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023 .
^ “Australian Open Tennis 2024” . TennisRacketNet (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023 .
Liên kết ngoài
Trước Kỷ nguyên Mở Kỷ nguyên Mở
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Acapulco (S , D )
Dubai (S , D )
Barcelona (S , D )
Halle (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Basel (S , D )
Viên (S , D )
ATP Tour 250
Adelaide 1 (S , D )
Pune (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Auckland (S , D )
Córdoba (S , D )
Montpellier (S , D )
Dallas (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
Doha (S , D )
Santiago (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Estoril (S , D )
Banja Luka (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Båstad (S , D )
Gstaad (S , D )
Newport (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Thành Đô (S , D )
Châu Hải (S , D )
Astana (S , D )
Antwerp (S , D )
Stockholm (S , D )
Metz (S , D )
Tel Aviv (S , D )
Đội tuyển
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Adelaide 1 (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Abu Dhabi (S , D )
Doha (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
Washington DC (S , D )
San Diego (S , D )
Tokyo (S , D )
Trịnh Châu (S , D )
WTA 250
Auckland (S , D )
Hobart (S , D )
Hua Hin (S , D )
Lyon (S , D )
Linz (S , D )
Mérida (S , D )
Austin (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Rabat (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen (S , D )
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Budapest (S , D )
Palermo (S , D )
Hamburg (S , D )
Lausanne (S , D )
Warsaw (S , D )
Prague (S , D )
Cleveland (S , D )
Osaka (S , D )
Quảng Châu (S , D )
Ninh Ba (S , D )
Hồng Kông (S , D )
Seoul (S , D )
Nam Xương (S , D )
Monastir (S , D )
Đội tuyển
Bản mẫu:Quần vợt năm 2023