Giải quần vợt Wimbledon 2023

Giải quần vợt Wimbledon 2023
Ngày3 – 16 tháng 7
Lần thứ136
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S / 64D / 32XD
Tiền thưởng£44,700,000
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Sân vận độngAll England Lawn Tennis and Croquet Club
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Đơn nữ
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Đôi nam
Hà Lan Wesley Koolhof / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Đôi nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Đôi nam nữ
Croatia Mate Pavić / Ukraina Lyudmyla Kichenok
Đơn nam trẻ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle
Đơn nữ trẻ
Hoa Kỳ Clervie Ngounoue
Đôi nam trẻ
Cộng hòa Séc Jakub Filip / Ý Gabriele Vulpitta
Đôi nữ trẻ
Cộng hòa Séc Alena Kovačková / Cộng hòa Séc Laura Samsonová
Đôi nam khách mời
Hoa Kỳ Bob Bryan / Hoa Kỳ Mike Bryan
Đôi nữ khách mời
Bỉ Kim Clijsters / Thụy Sĩ Martina Hingis
Đôi nam nữ khách mời
Serbia Nenad Zimonjić / Úc Rennae Stubbs
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Tokito Oda
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Hà Lan Niels Vink
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Jiske Griffioen
Đôi xe lăn quad
Hà Lan Sam Schroder / Hà Lan Niels Vink
← 2022 · Giải quần vợt Wimbledon · 2024 →

Giải quần vợt Wimbledon 2023 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet ClubWimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Giải đấu

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ, với tất cả các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Wimbledon, từ ngày 3 đến ngày 16 tháng 7 năm 2023. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 26 đến ngày 29 tháng 6 năm 2023 tại Bank of England Sports GroundRoehampton.

Giải quần vợt Wimbledon 2023 là lần thứ 136 giải đấu được tổ chức, lần thứ 129 của nội dung đơn nữ, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ ba trong năm. Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2023WTA Tour 2023 dưới thể loại Grand Slam, cũng như ITF tour 2023 của giải trẻ và xe lăn.

Giải đấu bao gồm các nội dung nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), nữ trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), cũng là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu cho các vận động viên dưới 18 tuổi, và nội dung đơn & đôi cho các vận động viên nam và nữ quần vợt xe lăn. Giải đấu cũng bao gồm nội dung đôi nam và nữ khách mời, cùng với nội dung đôi khách mời hỗn hợp. Nội dung đôi nam được thay đổi từ đánh năm thắng ba sang đánh ba thắng hai ở tất cả các trận đấu.[1]

Đây là lần thứ hai giải đấu có lịch thi đấu trong ngày Chủ Nhật tuần đầu tiên, được gọi là "Middle Sunday". Trước giải đấu năm 2022, giải đấu chỉ có 4 năm ngoại lệ với truyền thống không có trận đấu nào diễn ra vào Chủ Nhật để tổ chức các trận đấu bị hoãn trong giải đấu vì trời mưa.[2]

Giải đấu bao gồm có sự tham dự của các vận động viên Nga và Belarus, sau khi bị cấm tham dựgiải đấu năm 2022 do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.

Sự kiện đặc biệt

Bên cạnh giải đấu diễn ra, cựu tay vợt người Thụy Sĩ Roger Federer được vinh danh kể từ lần đầu tiên anh vô địch giải đấu vào năm 2003.[3]

Tóm tắt kết quả

Tóm tắt từng ngày

Ngày 1 (3 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Argentina Pedro Cachín 6–3, 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [WC] Hoa Kỳ Venus Williams [WC] 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam Ý Jannik Sinner [8] Argentina Juan Manuel Cerúndolo 6–2, 6–2, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Ba Lan Iga Świątek [1] Trung Quốc Zhu Lin 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam Na Uy Casper Ruud [4] Pháp Laurent Lokoli [Q] 6–1, 5–7, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [Q] Hoa Kỳ Coco Gauff [7] 6–4, 4–6, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Jessica Pegula [4] Hoa Kỳ Lauren Davis 6–2, 6–7(8–10), 6–3
Vòng 1 đơn nam Bỉ David Goffin [WC] Hungary Fábián Marozsán [LL] 6–2, 5–7, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic [14] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Swan [WC] 7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nam Pháp Quentin Halys vs Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [27] 6–2, 6–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Andrey Rublev [7] Úc Max Purcell 6–3, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Pháp Caroline Garcia [5] Hoa Kỳ Katie Volynets 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage [WC] Hoa Kỳ Caty McNally 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam Đức Yannick Hanfmann vs Hoa Kỳ Taylor Fritz [9] 4–6, 6–2, 6–4, 5–7, 2–3, hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 2 (4 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Kazakhstan Elena Rybakina [3] Hoa Kỳ Shelby Rogers 4–6, 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ryan Peniston [WC] 6–3, 6–0, 6–1
Vòng 1 đơn nữ Aryna Sabalenka [2] Hungary Panna Udvardy 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam[a] Pháp Quentin Halys Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [27] 6–2, 6–3, 6–7(5–7), 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Pháp Jérémy Chardy [PR] 6–0, 6–2, 7–5
Vòng 1 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [6] Ba Lan Magdalena Fręch 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [12] Cộng hòa Séc Tomáš Macháč [Q] 6–3, 4–6, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nam[b] Argentina Tomás Martín Etcheverry [29] Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles 6–7(5–7), 5–7, 6–3, 6–4, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Áo Dominic Thiem vs Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5] 6–3, 3–4, hoãn
Vòng 1 đơn nữ Ý Jasmine Paolini vs Cộng hòa Séc Petra Kvitová [9] Hoãn
Vòng 1 đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson [WC] vs Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [10] Hoãn
Vòng 1 đơn nam Daniil Medvedev [3] vs Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Arthur Fery [WC] Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Loffhagen [WC] vs Đan Mạch Holger Rune [6] 6–7(4–7), hoãn
Vòng 1 đơn nam Đức Yannick Hanfmann vs Hoa Kỳ Taylor Fritz [9] 4–6, 6–2, 6–4, 5–7, 2–3, hoãn
Vòng 1 đơn nữ Hy Lạp Maria Sakkari [8] vs Ukraina Marta Kostyuk Hoãn
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [19] vs Hà Lan Gijs Brouwer [Q] Hoãn
Vòng 1 đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sonay Kartal [WC] vs Hoa Kỳ Madison Keys [25] Hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 3 (5 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Daria Kasatkina [11] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage [WC] 6–0, 6–2
Vòng 2 đơn nữ Ba Lan Iga Świątek [1] Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo [PR] 6–2, 6–0
Vòng 2 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Úc Jordan Thompson 6–3, 7–6(7–4), 7–5
Vòng 1 đơn nữ[c] Cộng hòa Séc Petra Kvitová [9] Ý Jasmine Paolini 6–4, 6–7(5–7), 6–1
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Daniil Medvedev [3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Arthur Fery [WC] 7–5, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [10] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson [WC] 6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nam Ý Jannik Sinner [8] Argentina Diego Schwartzman 7–5, 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nam[d] Serbia Laslo Djere Hoa Kỳ Maxime Cressy 6–7(5–7), 7–6(7–3), 7–6(10–8), 7–6(9–7)
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Marta Kostyuk Hy Lạp Maria Sakkari [8] 0–6, 7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nam Hoa Kỳ Taylor Fritz [9] Đức Yannick Hanfmann 6–4, 2–6, 4–6, 7–5, 6–3
Vòng 1 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5] Áo Dominic Thiem 3–6, 7–6(7–1), 6–2, 6–7(5–7), 7–6(10–8)
Vòng 1 đơn nam[e] Ý Marco Cecchinato vs Chile Nicolás Jarry [25] 6–4, 1–4, hoãn
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [19] vs Hà Lan Gijs Brouwer [Q] Hoãn
Vòng 2 đơn nữ Argentina Nadia Podoroska vs Victoria Azarenka [19] Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Hoa Kỳ Frances Tiafoe [10] Trung Quốc Wu Yibing 7–6(7–4), 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam Đan Mạch Holger Rune [6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Loffhagen [WC] 7–6(7–6), 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [25] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sonay Kartal [WC] 6–0, 6–3
Vòng 1 đơn nữ[f] Thụy Sĩ Viktorija Golubic [Q] vs Slovakia Anna Karolína Schmiedlová 6–3, 0–0 hoãn
Vòng 2 đơn nam Andrey Rublev [7] vs Aslan Karatsev Hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 4 (6 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady [WC] Na Uy Casper Ruud [4] 6–4, 3–6, 4–6, 6–3, 6–0
Vòng 2 đơn nữ Kazakhstan Elena Rybakina [3] Pháp Alizé Cornet 6–2, 7–6(7–2)
Vòng 2 đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray vs Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5] 6–7(3–7), 7–6(7–2), 6–4, 0–0 hoãn
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [19] Hà Lan Gijs Brouwer [Q] 6–4, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữ Croatia Donna Vekić [20] Hoa Kỳ Sloane Stephens 4–6, 7–5, 6–4
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Jessica Pegula [4] Tây Ban Nha Cristina Bucșa 6–1, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [WC] Bỉ Elise Mertens [28] 6–1, 1–6, 6–1
Vòng 2 đơn nam Andrey Rublev [7] Aslan Karatsev 6–7(4–7), 6–3, 6–4, 7–5
Vòng 2 đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic [14] Hoa Kỳ Danielle Collins 3–6, 6–4, 7–6(10–2)
Vòng 2 đơn nam Daniil Medvedev [3] vs Pháp Adrian Mannarino 6–3, 6–3, 4–4 hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka Argentina Tomás Martín Etcheverry [29] 6–3, 4–6, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Thụy Sĩ Viktorija Golubic [Q] Slovakia Anna Karolína Schmiedlová 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nữ Pháp Caroline Garcia [5] Canada Leylah Fernandez 3–6, 6–4, 7–6(10–6)
Vòng 2 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov [21] Ilya Ivashka 6–3, 6–4, 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 5 (7 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Pháp Alexandre Müller 6–4, 7–6(7–3), 6–3
Vòng 2 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 7–6(7–3), 6–7(2–7), 4–6, 7–6(7–3), 6–4
Vòng 3 đơn nữ Ba Lan Iga Swiatek [1] Croatia Petra Martić [30] 6–2, 7–5
Vòng 3 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–3, 6–1, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Aryna Sabalenka [2] Pháp Varvara Gracheva 2–6, 7–5, 6–2
Vòng 2 đơn nam Hoa Kỳ Chris Eubanks Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [12] 6–3, 3–6, 6–2, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [6] Trung Quốc Bai Zhuoxuan [Q] 6–1, 6–1
Vòng 3 đơn nữ[g] Cộng hòa Séc Marie Bouzková [32] Pháp Caroline Garcia [5] 7–6(7–0), 4–6, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitova [9] Aliaksandra Sasnovich 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nam Daniil Medvedev [3] Pháp Adrian Mannarino 6–3, 6–3, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nam Đức Alexander Zverev [19] Nhật Bản Yosuke Watanuki [LL] 6–4, 5–7, 6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam Canada Denis Shapovalov [26] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady [WC] 4–6, 6–2, 7–5, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam Đan Mạch Holger Rune [6] Tây Ban Nha Roberto Carballes Baena 6–3, 7–6(7–3), 6–4
Vòng 3 đơn nam Ý Jannik Sinner [8] Pháp Quentin Halys 3–6, 6–2, 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Jessica Pegula [4] Ý Elisabetta Cocciaretto 6–4, 6–0
Vòng 3 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [WC] Hoa Kỳ Sofia Kenin [Q] 7–6(7–3), 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 6 (8 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Chile Nicolás Jarry [25] 6–3, 6–7(6–8), 6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [6] Canada Bianca Andreescu 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Kazakhstan Elena Rybakina [3] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter [WC] 6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Daniil Medvedev [3] Hungary Márton Fucsovics 4–6, 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Aryna Sabalenka [2] Anna Blinkova 6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam Ý Matteo Berrettini Đức Alexander Zverev [19] 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [9] Serbia Natalija Stevanović [Q] 6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5] Serbia Laslo Djere 6–4, 7–6(7–5), 6–4
Vòng 3 đơn nam Hoa Kỳ Frances Tiafoe [10] vs Bulgaria Grigor Dimitrov [21] 2–6, 3–6, 2–1 hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Brasil Beatriz Haddad Maia [13] România Sorana Cîrstea 6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam Đan Mạch Holger Rune [6] Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina [31] 6–3, 4–6, 3–6, 6–4, 7–6(10–8)
Vòng 3 đơn nữ Anastasia Potapova [22] vs Mirra Andreeva [Q] Hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 7 (9 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nam Andrey Rublev [7] Kazakhstan Alexander Bublik [23] 7–5, 6–3, 6–7(6–8), 6–7(5–7), 6–4
Vòng 4 đơn nữ Ba Lan Iga Świątek [1] Thụy Sĩ Belinda Bencic [14] 6–7(4–7), 7–6(7–2), 6–3
Vòng 4 đơn nam Ba Lan Hubert Hurkacz [17] vs Serbia Novak Djokovic [2] 6–7(6–8), 6–7(6–8), hoãn
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Hoa Kỳ Jessica Pegula [4] Ukraina Lesia Tsurenko 6–1, 6–3
Vòng 4 đơn nam Ý Jannik Sinner [8] Colombia Daniel Elahi Galán 7–6(7–4), 6–4, 6–3
Vòng 4 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [WC] Victoria Azarenka [19] 2–6, 6–4, 7–6(11–9)
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Cộng hòa Séc Marie Bouzková [32] 2–6, 6–4, 6–3
Vòng 3 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov [21] Hoa Kỳ Frances Tiafoe [10] 6–2, 6–3, 6–2
Vòng 4 đơn nam Roman Safiullin Canada Denis Shapovalov [26] 3–6, 6–3, 6–1, 6–3
Vòng 2 đôi nam nữ Bỉ Joran Vliegen
Trung Quốc Xu Yifan
Úc Alex de Minaur [WC]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter [WC]
6–3, 4–6, 7–6(10–2)
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đôi nam Pháp Arthur Fils
Pháp Luca Van Assche
Hy Lạp Petros Tsitsipas
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
6–7(3–7), 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Mirra Andreeva [Q] Anastasia Potapova [22] 6–2, 7–5
Vòng 1 đôi nam nữ El Salvador Marcelo Arévalo
Ukraina Marta Kostyuk
Úc Jason Kubler [Alt]
New Zealand Erin Routliffe [Alt]
7–5, 6–2
Vòng 2 đôi nữ Hoa Kỳ Coco Gauff [2]
Hoa Kỳ Jessica Pegula [2]
Cộng hòa Séc Anastasia Dețiuc [Alt]
Venezuela Andrea Gámiz [Alt]
4–6, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữ trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hannah Klugman Ý Federica Urgesi [9] 6–2, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 8 (10 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Kazakhstan Elena Rybakina [3] Brasil Beatriz Haddad Maia [13] 4–1, bỏ cuộc
Vòng 4 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Ba Lan Hubert Hurkacz [17] 7–6(8–6), 7–6(8–6), 5–7, 6–4
Vòng 4 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [6] Cộng hòa Séc Petra Kvitová [9] 6–0, 6–3
Vòng 4 đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Ý Matteo Berrettini 3–6, 6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nam Daniil Medvedev [3] Cộng hòa Séc Jiří Lehečka 6–4, 6–2, 0–0 bỏ cuộc
Vòng 4 đơn nữ Aryna Sabalenka [2] Ekaterina Alexandrova [21] 6–4, 6–0
Vòng 4 đơn nam Đan Mạch Holger Rune [6] Bulgaria Grigor Dimitrov [21] 3–6, 7–6(8–6), 7–6(7–4), 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [25] Mirra Andreeva [Q] 3–6, 7–6(7–4), 6–2
Vòng 4 đơn nam Hoa Kỳ Chris Eubanks Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5] 3–6, 7–6(7–4), 3–6, 6–4, 6–4
Vòng 2 đôi nam México Santiago González [5]
Pháp Édouard Roger-Vasselin [5]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Toby Samuel [WC]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Connor Thomson [WC]
6–3, 7–6(7–4)
Vòng 1 đôi nam trẻ Cộng hòa Séc Petr Brunclík
Hoa Kỳ Cooper Woestendick
Hà Lan Thijs Boogaard
Hà Lan Abel Forger
1–6. 6–4, [12–10]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đôi nam Ấn Độ Rohan Bopanna [6]
Úc Matthew Ebden [6]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jacob Fearnley [WC]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johannus Monday [WC]
7–5, 6–3
Vòng 2 đôi nam Hà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Úc Rinky Hijikata
Úc Jason Kubler
7–6(7–3), 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ Úc Matthew Ebden [5]
Úc Ellen Perez [5]
Đức Kevin Krawietz
Trung Quốc Yang Zhaoxuan
6–7(10–12), 6–4, 7–6(11–9)
Vòng 2 đôi nữ Đức Laura Siegemund
Vera Zvonareva
Victoria Azarenka [14]
Brasil Beatriz Haddad Maia [14]
Bỏ cuộc trước trận đấu
Vòng 2 đôi nam nữ El Salvador Marcelo Arévalo
Ukraina Marta Kostyuk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Hoa Kỳ Taylor Townsend
6–4, 3–6, 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 9 (11 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [WC] Ba Lan Iga Świątek [1] 7–5, 6–7(5–7), 6–2
Tứ kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Andrey Rublev [7] 4–6, 6–1, 6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Hoa Kỳ Jessica Pegula [4] 6–4, 2–6, 6–4
Tứ kết đơn nam Ý Jannik Sinner [8] Roman Safiullin 6–4, 3–6, 6–2, 6–2
Đôi nữ khách mời Bỉ Kim Clijsters
Thụy Sĩ Martina Hingis
Ý Francesca Schiavone
Ý Roberta Vinci
6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam Tây Ban Nha Marcel Granollers [15]
Argentina Horacio Zeballos [15]
Hoa Kỳ Robert Galloway [PR]
Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris [PR]
7–6(7–5), 7–6(8–6)
Đôi nam khách mời Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Pháp Sébastien Grosjean
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
7–5, 6–3
Vòng 3 đôi nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray [13]
New Zealand Michael Venus [13]
Monaco Hugo Nys [4]
Ba Lan Jan Zieliński [4]
6–4, 6–3
Tứ kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [PR]
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [PR]
Pháp Caroline Garcia
Brasil Luisa Stefani
7–6(7–5), 6–4
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đôi nữ Hoa Kỳ Caroline Dolehide [16]
Trung Quốc Zhang Shuai [16]
Gruzia Oksana Kalashnikova
Iryna Shymanovich
6–4, 6–1
Vòng 3 đôi nam Hà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Úc Max Purcell
Úc Jordan Thompson
6–3, 7–6(7–3)
Đôi nữ khách mời Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta
Ấn Độ Sania Mirza
Đức Andrea Petkovic
Slovakia Magdaléna Rybáriková
6–3, 7–6(8–6)
Vòng 3 đôi nữ Đức Laura Siegemund
Vera Zvonareva
Hoa Kỳ Coco Gauff [2]
Hoa Kỳ Jessica Pegula [2]
6–3, 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 10 (12 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [6] Kazakhstan Elena Rybakina [3] 6–7(5–7), 6–4, 6–1
Tứ kết đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Đan Mạch Holger Rune [6] 7–6(7–3), 6–4, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Aryna Sabalenka [2] Hoa Kỳ Madison Keys [25] 6–2, 6–4
Tứ kết đơn nam Daniil Medvedev [3] Hoa Kỳ Christopher Eubanks 6–4, 1–6, 4–6, 7–6(7–4), 6–1
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đôi nữ Úc Storm Hunter [3]
Bỉ Elise Mertens [3]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Naiktha Bains [WC]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Maia Lumsden [WC]
6–2, 6–1
Tứ kết đôi nam Đức Kevin Krawietz [10]
Đức Tim Pütz [10]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray [13]
New Zealand Michael Venus [13]
6–4, 6–3
Tứ kết đôi nữ Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Đức Laura Siegemund
Vera Zvonareva
7–6(7–2), 7–5
Đôi nữ khách mời Bỉ Kim Clijsters
Thụy Sĩ Martina Hingis
Đức Andrea Petkovic
Slovakia Magdaléna Rybáriková
6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đôi nam Tây Ban Nha Marcel Granollers [15]
Argentina Horacio Zeballos [15]
Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
Hoa Kỳ Jackson Withrow
6–4, 7–5
Tứ kết đôi nam Hà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Uruguay Ariel Behar
Cộng hòa Séc Adam Pavlásek
4–6, 6–2, 6–3
Bán kết đôi nam nữ Croatia Mate Pavić [7]
Ukraina Lyudmyla Kichenok [7]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonny O'Mara
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Olivia Nicholls
7–6(8–6), 4–6, 6–3
Đôi nam khách mời Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Brasil André Sá
Brasil Bruno Soares
6–2, 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 11 (13 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Ukraina Elina Svitolina [WC] 6–3, 6–3
Bán kết đơn nữ Tunisia Ons Jabeur [6] Aryna Sabalenka [2] 6–7(5–7), 6–4, 6–3
Chung kết đôi nam nữ Croatia Mate Pavić [7]
Ukraina Lyudmyla Kichenok [7]
Bỉ Joran Vliegen
Trung Quốc Xu Yifan
6–4, 6–7(9–11) 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nam Tây Ban Nha Marcel Granollers [15]
Argentina Horacio Zeballos [15]
Đức Kevin Krawietz [10]
Đức Tim Pütz [10]
6–4, 6–3
Bán kết đôi nam Hà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Ấn Độ Rohan Bopanna [6]
Úc Matthew Ebden [6]
7–5, 6–4
Bán kết đôi nam xe lăn Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid [1]
Tây Ban Nha Martín de la Puente
Argentina Gustavo Fernández
7–5, 6–3
Đôi nữ khách mời Zimbabwe Cara Black
Đan Mạch Caroline Wozniacki
Hoa Kỳ Vania King
Kazakhstan Yaroslava Shvedova
6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Đôi nam khách mời Đức Tommy Haas
Úc Mark Philippoussis
Pháp Sébastien Grosjean
Cộng hòa Séc Radek Štepánek
6–4, 6–3
Đôi nữ khách mời Slovakia Daniela Hantuchová
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Robson
Trung Quốc Li Na
Ba Lan Agnieszka Radwańska
6–3, 6–2
Đôi nam nữ khách mời Serbia Nenad Zimonjić
Úc Rennae Stubbs
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Castle
Croatia Iva Majoli
6–3, 6–3
Đôi nam nữ khách mời Úc Todd Woodbridge
Úc Alicia Molik
Pháp Mansour Bahrami
Pháp Marion Bartoli
2–6, 6–3, [10–6]
Đôi nam khách mời Hoa Kỳ James Blake
Úc Lleyton Hewitt
Áo Jürgen Melzer
Luxembourg Gilles Müller
6–3, 4–6, [10–6]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ trẻ Cộng hòa Séc Nikola Bartůňková Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ranah Stoiber 1–6, 6–1, 6–2
Tứ kết đơn nam trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle Brasil João Fonseca [8] 7–6(7–3), 6–3
Tứ kết đôi nữ trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hannah Klugman
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Isabelle Lacy
Hoa Kỳ Alexia Harmon
Hoa Kỳ Valeria Ray
6–4, 7–5
Tứ kết đôi nam trẻ Brasil João Fonseca [2]
Bolivia Juan Carlos Prado Ángelo [2]
Ba Lan Tomasz Berkieta [8]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle [8]
6–3, 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1) BST

Ngày 12 (14 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Ý Jannik Sinner [8] 6–3, 6–4, 7–6(7–4)
Bán kết đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Daniil Medvedev [3] 6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nữ Úc Storm Hunter [3]
Bỉ Elise Mertens [3]
Hoa Kỳ Caroline Dolehide [16]
Trung Quốc Zhang Shuai [16]
6–1, 6–1
Bán kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [PR]
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [PR]
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
6–4, 6–1
Bán kết đơn nữ xe lăn Hà Lan Jiske Griffioen Nhật Bản Yui Kamiji [2] 6–3, 7–5
Bán kết đơn nữ xe lăn Hà Lan Diede de Groot [1] Hà Lan Aniek van Koot 6–2, 6–0
Các trận đấu bắt đầu vào 1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 (BST)

Ngày 13 (15 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nữ Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Tunisia Ons Jabeur [6] 6–4, 6–4
Chung kết đôi nam Hà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Tây Ban Nha Marcel Granollers [15]
Argentina Horacio Zeballos [15]
6–4, 6–4
Đôi nữ khách mời Bỉ Kim Clijsters
Thụy Sĩ Martina Hingis
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta
Ấn Độ Sania Mirza
6–4, 6–1
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam xe lăn Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [2] Tây Ban Nha Martin de la Puente 6–3, 6–2
Đôi nữ khách mời Zimbabwe Cara Black
Đan Mạch Caroline Wozniacki
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie O'Brien
Ba Lan Agnieszka Radwańska
2–6, 6–2, [10–6]
Chung kết đôi nam xe lăn Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid [1]
Nhật Bản Takuya Miki
Nhật Bản Tokito Oda
3–6, 6–0, 6–3
Đôi nữ khách mời Hoa Kỳ Vania King
Kazakhstan Yaroslava Shvedova
Slovakia Daniela Hantuchová
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Robson
6–0, 1–6, [10–3]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đơn nam xe lăn Nhật Bản Tokito Oda [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid [WC] 6–3, 6–4
Chung kết đơn nữ xe lăn Hà Lan Diede de Groot [1] Hà Lan Jiske Griffioen 6–2, 6–1
Chung kết đôi xe lăn quad Hà Lan Sam Schröder [1]
Hà Lan Niels Vink [1]
Úc Heath Davidson [2]
Canada Robert Shaw [2]
7–6(7–5), 6–0
Đôi nam khách mời Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Đức Tommy Haas
Úc Mark Philippoussis
6–4, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (2 giờ chiều trên Sân Trung tâm) BST

Ngày 14 (16 tháng 7)

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nam Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1] Serbia Novak Djokovic [2] 1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4
Chung kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [PR]
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [PR]
Úc Storm Hunter [3]
Bỉ Elise Mertens [3]
7–5, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nam xe lăn Nhật Bản Tokito Oda [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [2] 6–4, 6–2
Chung kết đơn nam trẻ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle Yaroslav Demin [5] 6–4, 6–4
Chung kết đôi nam khách mời Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Hoa Kỳ James Blake
Úc Lleyton Hewitt
6–4, 3–6, [10–6]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn xe lăn quad Hà Lan Niels Vink [1] Úc Heath Davidson 6–1, 6–2
Chung kết đôi nữ xe lăn Hà Lan Diede de Groot [2]
Hà Lan Jiske Griffioen [2]
Nhật Bản Yui Kamiji [1]
Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane [1]
6–1, 6–4
Chung kết đôi nữ trẻ Cộng hòa Séc Alena Kovačková
Cộng hòa Séc Laura Samsonová
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hannah Klugman
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Isabelle Lacy
6–4, 7–5
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (2 giờ chiều trên Sân Trung tâm) BST

Hạt giống đơn

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 7,675 (0) 2,000 9,675 Vô địch, đánh bại Serbia Novak Djokovic (2)
2 2 Serbia Novak Djokovic 7,595 (0) 1,200 8,795 Á quân, thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (1)
3 3 Daniil Medvedev 5,890 (90) 720 6,520 Bán kết thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (1)
4 4 Na Uy Casper Ruud 4,960 (0) 45 5,005 Vòng 2 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady (WC)
5 5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 4,670 (0) 180 4,850 Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Christopher Eubanks
6 6 Đan Mạch Holger Rune 4,510 (45) 360 4,825 Tứ kết thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (1)
7 7 Andrey Rublev 4,255 90 360 4,525 Tứ kết thua trước Serbia Novak Djokovic (2)
8 8 Ý Jannik Sinner 3,345 (90) 720 3,975 Bán kết thua trước Serbia Novak Djokovic (2)
9 9 Hoa Kỳ Taylor Fritz 3,310 (45) 45 3,310 Vòng 2 thua trước Thụy Điển Mikael Ymer
10 10 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 3,085 (45) 90 3,130 Vòng 3 thua trước Bulgaria Grigor Dimitrov (21)
11 12 Canada Félix Auger-Aliassime 2,760 (0) 10 2,770 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Michael Mmoh (LL)
12 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,610 (45) 45 2,610 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Christopher Eubanks
13 14 Croatia Borna Ćorić 2,305 (0) 10 2,315 Vòng 1 thua trước Argentina Guido Pella (PR)
14 16 Ý Lorenzo Musetti 2,210 (10) 90 2,290 Vòng 3 thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz (17)
15 17 Úc Alex de Minaur 2,115 (10) 45 2,150 Vòng 2 thua trước Ý Matteo Berrettini
16 15 Hoa Kỳ Tommy Paul 2,250 (20) 90 2,320 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
17 18 Ba Lan Hubert Hurkacz 2,060 (45) 180 2,195 Vòng 4 thua trước Serbia Novak Djokovic (2)
18 19 Argentina Francisco Cerúndolo 1,860 250 45 1,655 Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
19 21 Đức Alexander Zverev 1,630 (0) 90 1,720 Vòng 3 thua trước Ý Matteo Berrettini
20 23 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,480 (10) 10 1,480 Vòng 1 thua trước Roman Safiullin
21 24 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,430 (10) 180 1,600 Vòng 4 thua trước Đan Mạch Holger Rune (6)
22 25 Hoa Kỳ Sebastian Korda 1,355 (0) 10 1,365 Vòng 1 thua trước Cộng hòa Séc Jiří Veselý (PR)
23 26 Kazakhstan Alexander Bublik 1,354 150 180 1,384 Vòng 4 thua trước Andrey Rublev (7)
24 27 Nhật Bản Yoshihito Nishioka 1,351 30+16 10+0 1,315 Vòng 1 thua trước Colombia Daniel Elahi Galán
25 28 Chile Nicolás Jarry 1,336 30 90 1,396 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (1)
26 29 Canada Denis Shapovalov 1,335 (0) 180 1,515 Vòng 4 thua trước Roman Safiullin
27 30 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 1,321 (10) 10 1,321 Vòng 1 thua trước Pháp Quentin Halys
28 31 Hà Lan Tallon Griekspoor 1,254 80 10 1,184 Vòng 1 thua trước Hungary Márton Fucsovics
29 32 Argentina Tomás Martín Etcheverry 1,201 (15) 45 1,231 Vòng 2 thua trước Thụy Sĩ Stan Wawrinka
30 33 Úc Nick Kyrgios 1,175 (0) 0 1,175 Rút lui do chấn thương cổ tay
31 34 Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina 1,115 20 90 1,185 Vòng 3 thua trước Đan Mạch Holger Rune (6)
32 36 Hoa Kỳ Ben Shelton 1,094 54 45 1,085 Vòng 2 thua trước Serbia Laslo Djere

† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad, Newport, hoặc một hoặc nhiều giải đấu ATP Challenger Tour (Porto, Rome, Lüdenscheid hoặc Amersfoort).

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm sau Lý do rút lui
11 Karen Khachanov 3,035 (0) 3,035 Gãy xương
20 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 1,640 90 1,550 Chấn thương khuỷu tay
22 Đức Jan-Lennard Struff 1,625 125 1,500 Chấn thương hông

† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad hoặc Braunschweig.

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Ba Lan Iga Świątek 8,990 (105) 430 9,315 Tứ kết thua trước Ukraina Elina Svitolina [WC]
2 2 Aryna Sabalenka 8,066 (1) 780 8,845 Bán kết thua trước Tunisia Ons Jabeur [6]
3 3 Kazakhstan Elena Rybakina 5,090 (55) 430 5,465 Tứ kết thua trước Tunisia Ons Jabeur [6]
4 4 Hoa Kỳ Jessica Pegula 4,995 (30) 430 5,395 Tứ kết thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
5 5 Pháp Caroline Garcia 4,845 110 130 4,865 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Marie Bouzková [32]
6 6 Tunisia Ons Jabeur 3,547 (1) 1,300 4,846 Chung kết thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
7 7 Hoa Kỳ Coco Gauff 3,435 (55) 10 3,390 Vòng 1 thua trước Hoa Kỳ Sofia Kenin [Q]
8 8 Hy Lạp Maria Sakkari 3,301 (1) 10 3,310 Vòng 1 thua trước Ukraina Marta Kostyuk
9 9 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3,101 (0) 240 3,341 Vòng 4 thua trước Tunisia Ons Jabeur [6]
10 11 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 2,830 (30) 70 2,870 Vòng 2 bỏ cuộc trước Mirra Andreeva [Q]
11 10 Daria Kasatkina 2,935 (55) 130 3,010 Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [19]
12 12 Veronika Kudermetova 2,600 (100) 70 2,570 Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
13 13 Brasil Beatriz Haddad Maia 2,560 (55) 240 2,745 Vòng 4 bỏ cuộc trước Kazakhstan Elena Rybakina [3]
14 14 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,380 60 240 2,560 Vòng 4 thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
15 15 Liudmila Samsonova 2,360 (55) 10 2,315 Vòng 1 thua trước România Ana Bogdan
16 16 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 2,294 (0) 10 2,304 Vòng 1 thua trước Đức Jule Niemeier
17 17 Latvia Jeļena Ostapenko 2,150 (55) 70 2,165 Vòng 2 thua trước România Sorana Cîrstea
18 19 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 2,055 (25) 10 2,040 Vòng 1 thua trước Serbia Natalija Stevanović [Q]
19 20 Victoria Azarenka 1,996 (1) 240 2,235 Vòng 4 thua trước Ukraina Elina Svitolina [WC]
20 21 Croatia Donna Vekić 1,975 (30) 130 2,075 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
21 22 Ekaterina Alexandrova 1,915 (30) 240 2,125 Vòng 4 thua trước Aryna Sabalenka [2]
22 23 Anastasia Potapova 1,845 110 130 1,865 Vòng 3 thua trước Mirra Andreeva [Q]
23 24 Ba Lan Magda Linette 1,765 (60) 130 1,835 Vòng 3 thua trước Thụy Sĩ Belinda Bencic [14]
24 25 Trung Quốc Zheng Qinwen 1,669 (1) 10 1,678 Vòng 1 thua trước Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
25 18 Hoa Kỳ Madison Keys 2,106 (1) 430 2,535 Tứ kết thua trước Aryna Sabalenka [2]
26 26 Ukraina Anhelina Kalinina 1,527 (30) 70 1,567 Vòng 2 thua trước Canada Bianca Andreescu
27 27 Hoa Kỳ Bernarda Pera 1,519 298 10 1,231 Vòng 1 thua trước Bulgaria Viktoriya Tomova
28 28 Bỉ Elise Mertens 1,424 (15) 70 1,479 Vòng 2 thua trước Ukraina Elina Svitolina [WC]
29 30 România Irina-Camelia Begu 1,342 30 70 1,382 Vòng 2 thua trước Anna Blinkova
30 29 Croatia Petra Martić 1,418 280 130 1,268 Vòng 3 thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
31 31 Ai Cập Mayar Sherif 1,266 (30) 10 1,246 Vòng 1 thua trước Tây Ban Nha Rebeka Masarova
32 33 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 1,258 (18) 240 1,480 Vòng 4 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová

† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Lausanne hoặc Budapest.

Hạt giống đôi

Hạt giống Xếp hạng Đội
1 4 Hoa Kỳ Austin Krajicek Hoa Kỳ Jessica Pegula
2 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
3 15 Ba Lan Jan Zieliński Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez
4 23 Hà Lan Wesley Koolhof Canada Leylah Fernandez
5 25 Úc Matthew Ebden Úc Ellen Perez
6 29 Ấn Độ Rohan Bopanna Canada Gabriela Dabrowski
7 32 Croatia Mate Pavić Ukraina Lyudmyla Kichenok
8 34 Hà Lan Jean-Julien Rojer Nhật Bản Ena Shibahara
  • Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 6 năm 2023.

Nhà vô địch

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi nam nữ

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

Đơn xe lăn quad

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

Đôi xe lăn quad

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

Đôi nam trẻ

Đôi nữ trẻ

Đôi nam khách mời

Đôi nữ khách mời

Đôi nam nữ khách mời

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Tiền thưởng

Tổng số tiền của Giải quần vợt Wimbledon 2023 là £44,700,000, tăng 10.78% so với năm 2022.[4]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/1281 Q3 Q2 Q1
Đơn £2,350,000 £1,175,000 £600,000 £340,000 £207,000 £131,000 £85,000 £55,000 £36,000 £21,750 £12,750
Đôi * £600,000 £300,000 £150,000 £75,000 £36,250 £22,000 £13,750
Đôi nam nữ * £128,000 £64,000 £32,000 £16,500 £7,750 £4,000
Đơn xe lăn £60,000 £31,000 £21,000 £14,500
Đôi xe lăn * £26,000 £13,000 £8,000
Đơn quad £60,000 £31,000 £21,000 £14,500
Đôi quad * £26,000 £13,000 £8,000

*mỗi đội

Chú thích

  1. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Udvardy-Sabalenka kết thúc do trời mưa.
  2. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 11 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 sau khi trận đấu Norrie-Macháč kết thúc do trời mưa.
  3. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Thompson-Djokovic kết thúc do trời mưa.
  4. ^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 8 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Sinner-Schwartzman kết thúc) do trời tối.
  5. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 5 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 2 sau khi trận đấu Thiem-Tsitsipas kết thúc do trời mưa.
  6. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 9 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 3 sau khi trận đấu Kartal-Keys kết thúc do trời mưa.
  7. ^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 18 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Shapovalov-Broady kết thúc) do trời tối.

Tham khảo

  1. ^ “Wimbledon reduces men's doubles to best of three sets from 2023 tournament”. BBC. 25 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Wimbledon looks ahead as Centre Court celebrates centenary”. Wimbledon. All England Lawn Tennis and Croquet Club. 14 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ “Wimbledon to honor Roger Federer on Center Court” (bằng tiếng Anh). The Nation Wiew.com. 3 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ “Wimbledon Prize Money 2023”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Quần vợt năm 2023

Read other articles:

Questa voce o sezione tratta di un conflitto in corso. Le informazioni possono pertanto cambiare rapidamente con il progredire degli eventi. Se vuoi scrivere un articolo giornalistico sull'argomento, puoi farlo su Wikinotizie. Non aggiungere speculazioni alla voce. Conflitto arabo-israelianoIsraele (in blu) e gli Stati arabi con cui è stato in guerra (in verde).Data1948 - oggi(75 anni) LuogoMedio Oriente Casus belliNascita di Israele Schieramenti Israele Machal (1947-49)  Regno Un...

 

SMK Negeri 1 Cikampek[1]InformasiDidirikan1999[2]JenisNegeri[3]AkreditasiSemua program keahlian terakreditasi A[4]Nomor Pokok Sekolah Nasional20217803 [5]Kepala SekolahDrs. Makmur, M.T[6]Ketua KomiteDrs. Soleh Supriyatna, SH[7]Jumlah kelas38 kelas[8]Jurusan atau peminatan Teknik Kendaraan Ringan dan Otomotif Teknik Pemesinan[9] Teknik Elektronika Industri Teknik Instalasi Tenaga Listrik Teknik Otomasi Indus...

 

Dewan Komando Revolusi irak gerakan yang didirikan oleh Ahmed Hassan al-Bakr untuk melawan pemerintahan Abdul Karim Qassim,Perdana Menteri Irak gerakan ini didukung oleh Partai Ba'ath.gerakan ini berjaya pada tahun 1963 ketika Bakr menjadi PM setelah dibekuk oleh presiden Abd as-Salam Arif dan Abdul Rahman Arif . kemudian Partai Ba'ath dan gerakan ini mendapat kekuasaan pada tahun 1968 dan Bakr menjadi Presiden Irak dan pada tahun 1979 karena alasan sakit Bakr mengundurkan diri dan digantikan...

Japanese light novel series and its franchise Kaze no StigmaCover of the first light novel volume (Kindle edition)風の聖痕(Kaze no Sutiguma)GenreAction, romance, supernatural Light novelWritten byTakahiro YamatoIllustrated byHanamaru NantoPublished byFujimi ShoboImprintFujimi Fantasia BunkoDemographicMaleOriginal runJanuary 18, 2002 – March 20, 2010Volumes12 MangaKaze no Stigma -Kouen no Miko-Written byTakahiro YamatoIllustrated byNeko MiyakaiPublished byFu...

 

Upaya pengeboman Amerika Serikat Oktober 2018Salah satu amplop yang berisi peledak[1]LokasiAmerika SerikatTanggal22–26 Oktober 2018SasaranAnggota Partai Demokrat dan kritikus Presiden A.S. Donald Trump[2][3]Jenis seranganBom suratSenjataBom pipaKorban tewas0Korban luka0Penyerang terdugaCesar Altieri Sayoc Jr.[4]TuntutanPenyelundupan peledak lintas negara bagianPengiriman peledak ilegalAncaman terhadap mantan presiden dan tokoh lainKomunikasi ancaman lintas ne...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Serie A 1989-1990 (disambigua). Serie A 1989-1990 Competizione Serie A Sport Calcio Edizione 88ª (58ª di Serie A) Organizzatore Lega Nazionale Professionisti Date dal 27 agosto 1989al 29 aprile 1990 Luogo  Italia Partecipanti 18 Formula girone unico Risultati Vincitore Napoli(2º titolo) Retrocessioni UdineseVeronaCremoneseAscoli Statistiche Miglior marcatore Marco van Basten (19) Incontri disputati 306 Gol...

Penghargaan JnanpithKategoriSastra (Individual)DeskripsiPenghargaan sastra di IndiaDiinstitusikan1961Penghargaan pertama1965Penghargaan terakhir2017Total yang diberi penghargaan56Dianugerahi olehKrishna SobtiBiaya penghargaan₹11 lakh (US$15,000)Penerima pertamaG. Sankara KurupPenerima saat iniRaghuveer Chaudhari Penghargaan Jnanpith adalah sebuah penghargaan sastra India yang dipersembahkan setiap tahun oleh Bharatiya Jnanpith kepada seorang pengarang untuk kontribusi menakju...

 

Stasiun Yoshiikeonsenmae葭池温泉前駅Stasiun Yoshiikeonsenmae, Februari 2006Lokasi6659-4 Shimoyoshida, Fujiyoshida-shi, Yamanashi-ken 403-0004JepangKoordinat35°30′07″N 138°48′43″E / 35.50194°N 138.81194°E / 35.50194; 138.81194Koordinat: 35°30′07″N 138°48′43″E / 35.50194°N 138.81194°E / 35.50194; 138.81194Ketinggian739 meterOperator Fuji KyukoJalur■ Jalur FujikyukoLetak20.2 km dari ŌtsukiJumlah peron1 peron samping...

 

Ne pas confondre avec la république autonome d'Abkhazie, reconnue internationalement. République d'Abkhazie(ab) Аԥсны Аҳәынҭқарра (ru) Республика Абхазия Drapeau de l'Abkhazie Armoiries de l'Abkhazie Hymne Aiaaira Administration Forme de l'État République semi-présidentielle et unitaire Revendiqué par Géorgie (république autonome d'Abkhazie) Reconnu par Russie, Nicaragua, Venezuela, Nauru et Syrie Président Aslan Bjania Premier ministre Ale...

ملخص معلومات الملف الوصف مخطط معلومات بياني للدورة الثالثة (2010) للجائزة العالمية للرواية العربية. المصدر تم تصميم الأيقونة بناء على تصاميم مشتقة من أنظر هنا، ومن أنظر هنا، ومن أنظر هنا. التاريخ 28 مارس، 2017. المنتج عمل شخصي. الإذن(إعادة الاستخدام) أنا مالك الحقوق وأدرجه تحت تر...

 

American author, political philosopher and historian (born 1934) For the American jazz musician, see Gary Willis. Garry WillsWills at the Lyndon Baines Johnson Presidential Library in 2015Born (1934-05-22) May 22, 1934 (age 89)Atlanta, Georgia, USOccupation Author journalist historian Alma materSaint Louis University (BA)Xavier University (MA)Yale University (PhD)Period1961–presentSubjectAmerican politics and political history, the Catholic ChurchNotable worksNixon Agonistes (1970...

 

Capsien Définition Lieu éponyme Gafsa (Tunisie) Auteur Jacques de Morgan et Louis Capitan, 1909 Caractéristiques Répartition géographique Maghreb Période Mésolithique Chronologie environ 7500 à 4000 av. J.-C. Type humain associé Proto-méditerranéen Tendance climatique tempéré Subdivisions typique / supérieur modifier Localisation du berceau du Capsien (en bleu turquoise) Le Capsien est une culture archéologique du Maghreb, qui apparait durant l'Holocène dans la région allant...

Official title in the Dominican Republic First Lady of theDominican RepublicIncumbentRaquel Arbajesince August 16, 2020ResidenceNational PalaceInaugural holderMicaela Antonia de Rivera de SotoFormationNovember 14, 1844(179 years ago) (1844-11-14) The First Lady of the Dominican Republic the title referring to the wife, or designee, of the president of the Dominican Republic.[1][2][3][4] The official government Office of the First Lady was created...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. حمّام رأس القرية من حمامات بغداد العامة القديمة العهد بجانب الرصافة من بغداد في محلة رأس القرية القريب من جسر الأحرار، وهو غير حمام حيدر حيث ان حمام رأس القرية جاءت الأشارة إ�...

 

Michael Douglas nel 2016 Oscar al miglior film 1976 Oscar al miglior attore 1988 Michael Kirk Douglas (New Brunswick, 25 settembre 1944) è un attore e produttore cinematografico statunitense, vincitore di due Oscar, 4 Golden Globe, un Premio BAFTA e un Premio Emmy. Figlio dell'attore Kirk Douglas, esordì nel 1969 con il film Hail, Hero!, ricevendo una candidatura al Golden Globe per il miglior attore debuttante. Dal 1972 al 1976 ottenne il successo con la serie TV Le strade di San Francisco...

ByulLahirKim Go-Eun22 Oktober 1983 (umur 40)Seosan, Korea SelatanPekerjaanPenyanyi-penulis laguTahun aktif2002–sekarangSuami/istriHaha (m. 2012)Nama KoreaHangul김고은 Hanja金고은 Alih AksaraGim Go-eunMcCune–ReischauerKim Ko-ŭnNama panggungHangul별 Alih AksaraByeolMcCune–ReischauerPyŏl Kim Go-Eun (bahasa Korea: 김고은), lebih dikenal dengan nama panggungnya 별 (Byul, bintang), adalah seorang penyanyi Korea Selatan. Byul lahir pada 22 Oktober 1983 di Seosan, Ch...

 

2024 film by Luca Guadagnino This article is about the 2024 film. For films with similar titles, see Challenger (disambiguation). ChallengersTheatrical release posterDirected byLuca GuadagninoWritten byJustin KuritzkesProduced by Amy Pascal Luca Guadagnino Zendaya Rachel O'Connor Starring Zendaya Josh O'Connor Mike Faist CinematographySayombhu MukdeepromEdited byMarco CostaMusic by Trent Reznor Atticus Ross Productioncompanies Metro-Goldwyn-Mayer Why Are You Acting? Frenesy Film Company Pasca...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) سنوات ...

Terra Parametri orbitaliRaggio terrestre Formazione Atmosfera Magnetosfera GeografiaGeofisicaOceanografia Clima LunaPeriodi geologiciFormazioni geologicheCrateri d'impattoEsplorazione della Luna In astrologia Questo box:  v. · d. · m. Il raggio della Terra è la distanza del centro della Terra dalla sua superficie al livello medio del mare. La Terra non è una sfera perfetta ma piuttosto un ellissoide di rotazione appiattito in corrispondenza del Polo Nord e Sud, perciò chiamato anch...

 

Fraksi Pembangunan (Upbuilding Fraction) adalah fraksi di Dewan Perwakilan Rakyat Indonesia yang dibentuk setelah Pemilihan umum tahun 1955. Fraksi ini terdiri dari tujuh anggota parlemen yang terpilih melalui tiket Partai Komunis Indonesia akan tetapi menyatakan diri bukan menjadi bagian dari partai tersebut.[1] Lihat juga Fraksi Penegak Proklamasi. Fraksi Progresif Nasional. Referensi ^ Feith, Herbert. The Decline of Constitutional Democracy in Indonesia. An Equinox classic Indonesi...