Internazionali BNL d'Italia 2023

Internazionali BNL d'Italia 2023
Ngày9–21 tháng 5
Lần thứ80
Bốc thăm96S / 32D
Tiền thưởng€7,705,780 (nam)
€3,572,618 (nữ)
Mặt sânĐất nện
Địa điểmRome, Ý
Sân vận độngForo Italico
Các nhà vô địch
Đơn nam
Daniil Medvedev
Đơn nữ
Kazakhstan Elena Rybakina
Đôi nam
Monaco Hugo Nys / Ba Lan Jan Zieliński
Đôi nữ
Úc Storm Hunter / Bỉ Elise Mertens
← 2022 · Internazionali BNL d'Italia · 2024 →

Internazionali BNL d'Italia 2023 (còn được biết đến với Rome Masters hoặc Giải quần vợt Ý Mở rộng) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Foro ItalicoRome, Ý. Đây là lần thứ 80 giải đấu được tổ chức và là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2023WTA 1000 trong WTA Tour 2023.[1][2]

Đây là lần đầu tiên giải đấu diễn ra trong hai tuần và vòng đấu chính của nội dung đơn nam và đơn nữ có 96 tay vợt tham dự.[3]

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/96 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 25* 10 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 650 390 215 120 65 35* 10 30 20 2
Đôi nữ 10

* Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.

Tiền thưởng

Sự kiện [4] CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/96 Q2 Q1
Đơn nam €1,105,265 €580,000 €308,790 €161,525 €84,900 €48,835 €27,045 €16,340 €8,265 €4,510
Đơn nữ €521,754 €272,200 €143,490 €73,930 €39,130 €22,700 €12,652 €7,828 €5,982 €3,110
Đôi nam* €382,420 €202,850 €108,190 €54,840 €29,300 €15,780
Đôi nữ* €182,170 €96,430 €51,790 €25,900 €13,840 €7,590

*mỗi đội

Nội dung đơn ATP

Hạt giống

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 8 tháng 5 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 8 tháng 5 năm 2023.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 6,775 1,000 45 5,820 Vòng 3 vs. Bulgaria Grigor Dimitrov [26]
2 2 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6,770 0 45 6,815 Vòng 3 vs.
3 3 Daniil Medvedev 5,330 0 10 5,330 Vòng 2 vs. Phần Lan Emil Ruusuvuori
4 4 Na Uy Casper Ruud 5,165 360+250 45+0 4,600 Vòng 3 vs. Kazakhstan Alexander Bublik
5 5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,015 600 10 4,425 Vòng 2 vs. Bồ Đào Nha Nuno Borges
6 6 Andrey Rublev 4,190 10 45 4,225 Vòng 3 vs. Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina [27]
7 7 Đan Mạch Holger Rune 3,865 90 45 3,820 Vòng 3 vs. Ý Fabio Fognini [WC]
8 8 Ý Jannik Sinner 3,525 180 45 3,390 Vòng 3 vs. Alexander Shevchenko [LL]
9 9 Hoa Kỳ Taylor Fritz 3,380 0 10 3,390 Vòng 2 vs. Đức Yannick Hanfmann [Q]
10 10 Canada Félix Auger-Aliassime 3,235 180 10 3,065 Vòng 2 thua trước Úc Alexei Popyrin [Q]
11 11 Karen Khachanov 3,025 90 10 2,945 Vòng 2 thua trước Pháp Grégoire Barrère
12 12 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 2,755 10 10 2,755 Vòng 2 vs. Đức Daniel Altmaier [Q]
13 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,680 45+250 45+45 2,475 Vòng 3 vs. Hungary Márton Fucsovics
14 15 Ba Lan Hubert Hurkacz 2,525 10 10 2,525 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ J. J. Wolf
15 16 Croatia Borna Ćorić 2,240 10 45 2,275 Vòng 3 vs. Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena
16 17 Hoa Kỳ Tommy Paul 2,170 45 10 2,135 Vòng 2 thua trước Chile Cristian Garín
17 18 Úc Alex de Minaur 1,995 90+90 10+45 1,870 Vòng 2 thua trước Hungary Márton Fucsovics
18 19 Ý Lorenzo Musetti 1,960 (20) 10 1,950 Vòng 2 vs. Ý Matteo Arnaldi [WC]
19 22 Đức Alexander Zverev 1,630 360 10 1,280 Vòng 2 vs. Bỉ David Goffin
20 24 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 1,480 10 10 1,480 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena
21 25 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,475 0 10 1,485 Vòng 2 vs. Ý Marco Cecchinato
22 29 Hoa Kỳ Sebastian Korda 1,265 10 10 1,265 Vòng 2 thua trước Roman Safiullin [Q]
23 30 Hà Lan Botic van de Zandschulp 1,250 45 10 1,215 Vòng 2 thua trước Serbia Laslo Djere
24 31 Argentina Francisco Cerúndolo 1,200 35 45 1,210 Vòng 3 vs. Pháp Grégoire Barrère
25 32 Nhật Bản Yoshihito Nishioka 1,171 0 10 1,181 Vòng 2 thua trước Ý Lorenzo Sonego
26 33 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,125 45 45 1,125 Vòng 3 vs. Serbia Novak Djokovic [1]
27 34 Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina 1,115 45 45 1,115 Vòng 3 vs. Andrey Rublev [6]
28 35 Hoa Kỳ Ben Shelton 1,095 (10) 10 1,095 Vòng 2 thua trước Kazakhstan Alexander Bublik
29 36 Hà Lan Tallon Griekspoor 1,091 35+45 0+13 1,024 Rút lui do chấn thương
30 37 Serbia Miomir Kecmanović 1,055 10 10 1,055 Vòng 2 thua trước Ý Fabio Fognini [WC]
31 38 Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles 1,016 (20) 45 1,041 Vòng 3 vs.
32 39 Cộng hòa Séc Jiří Lehečka 992 (8) 10 994 Vòng 2 vs. Hungary Fábián Marozsán [Q]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022, nhưng có điểm bảo vệ từ Lyon.
‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm Điểm sau Lý do rút lui
14 Tây Ban Nha Rafael Nadal 2,535 90 2,445 Chấn thương hông
20 Ý Matteo Berrettini 1,832 0 1,832 Chấn thương bụng
21 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 1,785 45 1,740 Chấn thương khuỷu tay
23 Croatia Marin Čilić 1,600 90 1,510 Chấn thương đầu gối
26 Úc Nick Kyrgios 1,465 0 1,465 Chấn thương đầu gối trái
27 Canada Denis Shapovalov 1,390 180 1,210 Chấn thương đầu gối

Vận động viên khác

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui

Nội dung đôi ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 NED Wesley Koolhof  GBR Neal Skupski 2 1
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 9 2
 CRO Ivan Dodig  USA Austin Krajicek 9 3
 ESA Marcelo Arévalo  NED Jean-Julien Rojer 14 4
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 19 5
 GBR Lloyd Glasspool  FIN Harri Heliövaara 24 6
 IND Rohan Bopanna  AUS Matthew Ebden 26 7
 MEX Santiago González  FRA Édouard Roger-Vasselin 30 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 5 năm 2023.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Rút lui

Nội dung đơn WTA

Hạt giống

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 4 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 8 tháng 5 năm 2023.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Ba Lan Iga Świątek 9,625 900 65 8,790 Vòng 3 vs. Ukraina Lesia Tsurenko
2 2 Aryna Sabalenka 7,881 350 10 7,541 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Sofia Kenin [PR]
3 3 Hoa Kỳ Jessica Pegula 5,300 105 10 5,205 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Taylor Townsend [Q]
4 7 Tunisia Ons Jabeur 4,116 585 10 3,541 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa
5 4 Pháp Caroline Garcia 5,025 (100) 65 5,025& Vòng 3 thua trước Colombia Camila Osorio [Q]
6 5 Hoa Kỳ Coco Gauff 4,345 105 65 4,305 Vòng 3 vs. Cộng hòa Séc Marie Bouzková [27]
7 6 Kazakhstan Elena Rybakina 4,195 105 65 4,155 Vòng 3 vs. Anna Kalinskaya
8 9 Daria Kasatkina 3,505 350 65 3,220 Vòng 3 vs. Áo Julia Grabher
9 8 Hy Lạp Maria Sakkari 3,516 190 65 3,391 Vòng 3 vs. Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [PR]
10 13 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 2,616 (1) 65 2,680 Vòng 3 vs. Latvia Jeļena Ostapenko [20]
11 12 Veronika Kudermetova 2,660 (100) 120 2,680 Vòng 4 vs.
12 15 Brasil Beatriz Haddad Maia 2,206 (1) 120 2,325 Vòng 4 vs. Colombia Camila Osorio [Q]
13 14 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 2,245 110§ (25) 2,160 Vòng 2 thua trước Hungary Anna Bondár [Q]
14 17 Victoria Azarenka 2,127 105 65 2,087 Vòng 3 vs. Hoa Kỳ Madison Keys [19]
15 22 Ekaterina Alexandrova 1,775 60 10 1,725 Vòng 2 thua trước Ý Camila Giorgi
16 16 Liudmila Samsonova 2,172 1 65 2,236 Vòng 3 vs. Croatia Donna Vekić [21]
17 19 Ba Lan Magda Linette 1,820 60§ 65 1,825 Vòng 3 thua trước Brasil Beatriz Haddad Maia [12]
18 18 Ý Martina Trevisan 1,878 280§ 10 1,608 Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Muchová
19 23 Hoa Kỳ Madison Keys 1,742 1 65 1,806 Vòng 3 vs. Victoria Azarenka [14]
20 20 Latvia Jeļena Ostapenko 1,795 (55) 65 1,805 Vòng 3 vs. Cộng hòa Séc Barbora Krejčiková [10]
21 24 Croatia Donna Vekić 1,713 (20) 65 1,758 Vòng 3 vs. Liudmila Samsonova [16]
22 21 Trung Quốc Zheng Qinwen 1,784 (1) 120 1,903 Vòng 4 vs. Trung Quốc Wang Xiyu
23 25 Anastasia Potapova 1,601 (1) 65 1,665 Vòng 3 thua trước Veronika Kudermetova [11]
24 31 Canada Bianca Andreescu 1,322 190 10 1,142 Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [PR]
25 26 Bỉ Elise Mertens 1,474 60§ (25) 1,439 Vòng 2 thua trước Anna Kalinskaya
26 58 Thụy Sĩ Jil Teichmann 948 190 10 768 Vòng 2 thua trước Áo Julia Grabher
27 38 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 1,213 (15) 65 1,263 Vòng 3 vs. Hoa Kỳ Coco Gauff [6]
28 32 Hoa Kỳ Bernarda Pera 1,315 (1)+(95+30)^ 10+25+13 1,237 Vòng 2 thua trước Ukraina Lesia Tsurenko
29 28 Croatia Petra Martić 1,395 135 10 1,270 Vòng 2 thua trước Colombia Camila Osorio [Q]
30 47 Ukraina Anhelina Kalinina 1,067 60 120 1,127 Vòng 4 vs.
31 27 România Irina-Camelia Begu 1,443 (1) 10 1,452 Vòng 2 thua trước Trung Quốc Wang Xiyu
32 40 Ukraina Marta Kostyuk 1,190 30 65 1,225 Vòng 3 vs. Tây Ban Nha Paula Badosa

† Điểm từ kết quả tốt nhất của lần 16 (đối với điểm bảo vệ) hoặc kết quả tốt nhất của lần 17 (đối với điểm giành được), trong mỗi tay vợt vào ngày 8 tháng 5 năm 2023.
‡ Điểm từ giải đấu WTA 1000 không mandatory tốt thứ hai của tay vợt, được tính vào xếp hạng.
§ Tay vợt chỉ có điểm bảo vệ từ Rabat hoặc Strasbourg.
^ Tay vợt có điểm bảo vệ từ Karlsruhe (WTA 125) và Strasbourg.
& Không thay đổi điểm vì điểm từ giải đấu này không được tính là một trong 16 kết quả tốt nhất của tay vợt.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm Điểm sau Lý do rút lui
10 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3,162 (1) 3,162 Chấn thương chân phải
11 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,750 60 2,750 Chấn thương hông
29 Trung Quốc Zhang Shuai 1,385 60 1,355

† Điểm giảm được thay thế bằng điểm từ kết quả tốt nhất tiếp theo của tay vợt.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui

dagger – không có trong danh sách tham dự
& – rút lui khỏi danh sách tham dự

Nội dung đôi WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 USA Coco Gauff  USA Jessica Pegula 7 1
 UKR Lyudmyla Kichenok  LAT Jeļena Ostapenko 18 2
 USA Desirae Krawczyk  NED Demi Schuurs 21 3
 AUS Storm Hunter  BEL Elise Mertens 28 4
 CAN Gabriela Dabrowski  BRA Luisa Stefani 32 5
 JPN Shuko Aoyama  JPN Ena Shibahara 40 6
 USA Asia Muhammad  MEX Giuliana Olmos 40 7
 CHN Xu Yifan  CHN Yang Zhaoxuan 42 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Vận động viên khác

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Thay thế:

Rút lui

Nhà vô địch

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Tham khảo

  1. ^ “Internazionali BNL d'Italia Overview”. atptour.com.
  2. ^ “Internazionali BNL d'Italia Overview”. wtatennis.com.
  3. ^ “12 days of challenges and a super-weekend in between: the Internazionali BNL d'Italia as never seen before”. internazionalibnlditalia.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
  4. ^ “Italian Open, Rome Masters Prize Money 2023”. Perfect Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk orang lain bernama Baltasar, lihat Baltasar. Santo BaltasarBalthazar dalam lukisan Kedatangan Tiga Raja karya Girolamo da SantacroceTiga Orang Majus, Tiga Raja, Tiga Pria BijakDihormati diGereja Katolik RomaGereja Ortodoks TimurKomuni AnglikanGereja LutheranKanonisasiPra-KongregasiTempat ziarahKuil Tiga Raja, Katedral KolnPesta6 Januari (Epifani)11 Januari23 Juli (terjemahan relik)24 Juli (Koln, Jerman)AtributRaja yang memberikan hadiah, raja di atas unta, tiga mahkotaPelindungEpilepsi,...

 

Konsulat Jenderal Republik Indonesia di VancouverConsulate General of the Republic of Indonesia in Vancouver Koordinat49°17′25″N 123°07′55″W / 49.290268°N 123.132037°W / 49.290268; -123.132037Lokasi Vancouver, KanadaAlamat1630 Alberni StreetVancouver, British Columbia, KanadaYurisdiksi Daftar Alberta British Columbia Wilayah Barat Laut Yukon Konsul JenderalHendra HalimSitus webkemlu.go.id/vancouver/id Konsulat Jenderal Republik Indonesia di Vancouver (KJRI ...

 

Kejuaraan Dunia Bola Tangan Pria yang ke-20 diadakan dari 19 Januari sampai 4 Februari 2007 di Jerman. 24 tim nasional bermain di 12 kota. Kota Stadion Daya tampung Köln Kölnarena 19.000 Mannheim SAP-Arena 14.300 Hamburg Color Line Arena 12.500 Dortmund Westfalenhalle 12.000 Halle Gerry-Weber-Stadion 11.000 Kiel Ostseehalle 10.200 Berlin Max-Schmeling-Halle 10.000 Bremen AWD-Dome 9.200 Magdeburg Bördelandhalle 7.850 Stuttgart Porsche Arena 6.100 Lemgo Lipperlandhalle 5.000 Wetzlar Mittelhe...

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Lee. Lee Si-eonLee pada acara otografi di AK Plaza, Bundang, November 2018LahirLee Bo-yeon3 Juli 1982 (umur 41)Busan, Korea SelatanNama lainLee Shi-unPendidikanInstitut Seni Seoul - Penyiaran dan HiburanPekerjaanAktorTahun aktif2009–sekarangAgenBS CompanyNama KoreaHangul이시언 Hanja李施彦 Alih AksaraI Si-eonMcCune–ReischauerI Si-ŏnNama lahirHangul이보연 Hanja李普淵 Alih AksaraI Bo-yeonMcCune–ReischauerI Po-yŏn Lee Si-eo...

 

Questa voce sull'argomento film di guerra è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. La quarta guerraRoy Scheider in una scena del filmTitolo originaleThe Fourth War Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1990 Durata91 min Rapporto1,85:1 Generedrammatico RegiaJohn Frankenheimer ProduttoreWolf Schmidt Produttore esecutivoSam Perlmutter, William Stuart Distribuzione in italianoLife International FotografiaGerry Fisher ...

 

Finnish nu metal band You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (March 2024) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Consider adding a topic to this ...

Whitelee Wind Farm with the Isle of Arran in the background. Ardrossan Wind Farm from Portencross, just after sunrise Wind power is the fastest-growing renewable energy technology in Scotland, with 11,482 megawatts (MW) of installed wind power capacity by Q1 2023. This included 9,316 MW from onshore wind in Scotland and 2,166 MW of offshore wind generators.[1] There is further potential for expansion, especially offshore given the high average wind speeds, and a number...

 

This article is about the politician. For the Romanian footballer, see Nicolae Ionescu (footballer). For the philosopher, see Nae Ionescu. You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Romanian. (December 2008) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Romanian article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise e...

 

Voce principale: Forlì Football Club. Associazione Sportiva ForlìStagione 1928-1929Sport calcio Squadra Forlì Allenatore Franz Hänsel Presidente Pio Piretti Prima Divisione2º nel girone C. 1927-1928 1929-1930 Si invita a seguire il modello di voce Questa pagina raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Sportiva Forlì nelle competizioni ufficiali della stagione 1928-1929. Indice 1 Stagione 2 Rosa 3 Note 4 Bibliografia Stagione Nella stagione 1928-1929 il Forlì ha disput...

Georg CantorLahirGeorg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor(1845-03-03)3 Maret 1845Saint Petersburg, Russian EmpireMeninggal6 Januari 1918(1918-01-06) (umur 72)Halle, Province of Saxony, German EmpireTempat tinggalRussian Empire (1845–1856),German Empire (1856–1918)AlmamaterETH Zurich, University of BerlinDikenal atasSet theoryKarier ilmiahBidangMathematicsInstitusiUniversity of HallePembimbing doktoralErnst KummerKarl WeierstrassMahasiswa doktoralAlfred Barneck Georg Cantor Georg Cantor...

 

A chain of convenience stores operating in the United Kingdom LondisLogo used since 2009A Londis store in Bulwark, ChepstowCompany typePrivateIndustryRetailFounded1959Area servedUnited KingdomProductsGroceriesParentTesco[1] (via Booker Group[2])Websitewww.londis.co.uk Londis is a symbol group in the United Kingdom with over 2,000 stores nationwide. Tesco owns the brand, following its 2018 purchase of Booker Group.[3][2][1] Although it was formerly a sub...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

Франц Саксен-Кобург-Заальфельдскийнем. Franz von Sachsen-Coburg-Saalfeld герцог Саксен-Кобург-Заальфельдский 8 сентября 1800 — 9 декабря 1806 Предшественник Эрнст Фридрих Саксен-Кобург-Заальфельдский Преемник Эрнст I Саксен-Кобург-Заальфельдский Рождение 15 июля 1750(1750-07-15)Кобург, Сакс...

 

这是马来族人名,“阿都沙末”是父名,不是姓氏,提及此人时应以其自身的名“卡立”为主。 卡立·阿都沙末Khalid bin Abdul Samad2019年8月15日,卡立阿都沙末与美国驻马大使雷荷花(英语:Kamala Shirin Lakhdhir)会面 马来西亚联邦直辖区部长任期2018年5月21日—2020年2月24日君主最高元首端姑莫哈末五世最高元首苏丹阿都拉首相马哈迪·莫哈末副职沙鲁丁前任东姑安南继任安努...

 

Politeknik Penerbangan MedanMotoThe Sky is Vast but there is no room for error Politeknik Penerbangan Medan ( sebelumnya Akademi Teknik dan Keselamatan Penerbangan Medan) adalah pendidikan tinggi di bawah Kementrian Perhubungan, dengan tugas pokok melaksanakan pendidikan profesional program diploma bidang keahlian teknik dan keselamatan penerbangan yang terbuka bagi umum. Politeknik Penerbangan Medan (POLTEKBANG) Medan berdiri pada tahun 1989 dengan nama Balai Diklat Penerbangan Medan, berdas...

Indonesian politician (1890–1949) Sam Ratulangi1st Governor of SulawesiIn office1945–1949PresidentSukarnoPreceded byNoneSucceeded byBernard Wilhelm Lapian Personal detailsBornGerungan Saul Samuel Jacob Ratulangi(1890-11-05)5 November 1890Tondano, North Sulawesi, Dutch East IndiesDied30 June 1949(1949-06-30) (aged 58)Jakarta, IndonesiaNationalityIndonesianSpouse(s)Emilie Suzanne Houtman(m. until 1926)Maria Catharina Josephine Tambajong(m. 1928)Children5EducationUniversity of Zurich Ge...

 

1973 studio album by Doug SahmDoug Sahm and BandGilbert Shelton's cover art for Doug Sahm and BandStudio album by Doug SahmReleasedJanuary 1973RecordedOctober 1972StudioAtlantic Studios, New York, NYGenreCountry rock, country[1]Length45:05LabelAtlantic RecordsProducerJerry Wexler, Arif Mardin, Doug SahmDoug Sahm chronology Doug Sahm and Band(1973) Texas Tornado(1973) Doug Sahm and Band is the debut solo album of American singer-songwriter Doug Sahm. In 1972, after leaving the ...

 

Part of a series on the History of Iran Prehistoric periodBCE / BC Baradostian culture c. 36,000–18,000 Zarzian culture c. 20,000–10,000 Shulaveri–Shomu culture c. 6000–5000 Zayandeh River Culture c. 6th millennium Dalma culture c. 5th millennium Ancient period Kura–Araxes culture 3400–2000 Proto-Elamite 3200–2700 Jiroft culture c. 3100–2200 Lullubi Kingdom/Zamua c. 3100-675 Elam 2700–539 Marhaši c. 2550-2020 Oxus Civilization c. 2400–1700 Akkadian Empire 2400–2150 Kas...

Charity to protect historic churches England Holy Trinity, Sunderland, a Grade I listed church under the care and ownership of the Trust The Churches Conservation Trust is a registered charity[1] whose purpose is to protect historic churches at risk in England.[2] The charity cares for over 350 churches of architectural, cultural and historic significance,[2] which have been transferred into its care by the Church of England.[3] The Trust works to prevent ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. Tiago AlvesInformasi pribadiNama lengkap Tiago AlvesTanggal lahir 12 Januari 1993 (umur 31)Tempat lahir BrasilPosisi bermain PenyerangKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2011–2014 Santos 9 (0)2012 → Boa Esporte (loan) 9 (1)2013 → América M...