Giáo phận Hải Phòng (tiếng Latin: Dioecesis Haiphongensis) là một giáo phậnCông giáo Rôma ở Việt Nam. Đây là một trong những vùng đất mà những nhà truyền giáo đầu tiên đặt chân đến Việt Nam từ năm 1655.[3].
Vào năm 2017, giáo phận có diện tích khoảng 9.079 km², tương ứng địa bàn thành phố Hải Phòng và 2 tỉnh Quảng Ninh và Hải Dương, với khoảng 134.846 giáo dân (chiếm 2,6% dân số) và 92 giáo xứ.[4] Tính đến năm 2022, tổng số linh mục của giáo phận này là 111, trong số này có 108 linh mục triều và 3 linh mục dòng.[2]
Năm 1679, Giáo hoàng Innôcentê XI (1676-1689) chia Hạt Đại diện Tông Tòa Đàng Ngoài làm hai: Đông Đàng Ngoài và Tây Đàng Ngoài, lấy sông Hồng và sông Lô làm ranh giới. Linh mục François Deydier Phan, thuộc Hội Thừa sai Paris, được đặt làm Giám mục tiên khởi của Hạt Đại diện (Địa phận_ Đông Đàng Ngoài, lúc đó Toà Giám mục thường ở Phố Hiến; sau đời Giám mục Deydier, Toà Giám mục thường đặt ở vùng Bùi Chu, đôi khi ở Kẻ Sặt, Hải Dương.
Ngày 5 tháng 9 năm 1848, Giáo hoàng Piô IX (1848-1878) ban Chiếu thư chia tỉnh Nam Định và tỉnh Hưng Yên, lập thành Hạt Đại diện Tông Tòa (Địa phận) Trung, phần đất còn lại giữ tên cũ là Địa phận Đông, do Giám mục Jeronimo Hermosilla Liêm, O.P., giám mục tiên khởi người Tây Ban Nha, coi sóc. Ngày 6 tháng 11 năm 1861, giám mục này tử đạo tại khu Năm Mẫu (Hải Dương). Trong thời Giám mục Liêm, Địa phận có diện tích đất rộng, lúc này giáo dân đã lên tới con số 45.000, ở rải rác trong 327 xứ và họ trên tổng số dân là 3 triệu người. Toà Giám mục khi ở Nam Am, khi ở Kẻ Mốt (thuộc Bắc Ninh ngày nay). Giáo phận Đông đã có các trường Lý Đoán (Đại chủng viện) và La Tinh (Tiểu chủng viện) ở Đông Xuyên, Kẻ Mốt, Tử Nê.
Ngày 29 tháng 5 năm 1883, Giáo hoàng Lêô XIII (1878-1889) công bố Chiếu thư lập Giáo phận Bắc. Phần còn lại gồm các tỉnh Hải Dương (bấy giờ gồm cả Kiến An), Quảng Yên và Hải Ninh (tức Móng Cái), vẫn giữ tên cũ là Giáo phận Đông do Giám mục Jose Terrès Hiến coi sóc. Toà Giám mục đặt ở Hải Dương. Hải Phòng khi ấy là nhiệm sở của Tổng đại diện, nhưng năm 1880, linh mục Tổng Đại diẹn Salvador Masso Tế đã xây nhà thờ Chính tòa.
Năm 1890, Giám mục Terrès Hiến dời Toà Giám mục từ Hải Dương ra Hải Phòng, còn cơ sở Tổng đại diện chính chuyển sang Liễu Dinh một thời gian rồi đưa về Kẻ Sặt. Hàng giáo sĩ năm 1892 có Giám mục Terrès Hiến, 32 linh mục triều, 8 thừa sai, 2 linh mục dòng người Việt, 82 thầy giảng, 20 chủng sinh thần học, 20 chủng sinh triết, 20 tiểu chủng sinh, 281 học sinh trường thử và 41.120 giáo dân.
Ngày 3 tháng 12 năm 1924, Toà Thánh đổi tên Địa phận Đông theo địa hạt hành chính, nơi đặt Toà Giám mục, thành Giáo phận Hải Phòng, lúc bấy giờ do Giám mục Francisco Ruiz de Azua Minh, O.P. (1919-1929) coi sóc.
Tính đến năm 2021, Giáo phận Hải Phòng 81 linh mục[6], trông coi 111 giáo xứ được phân chia theo 6 giáo hạt như sau: Hòn Gai, Mạo Khê, Chính Tòa, Nam Am, Hải Dương, Kẻ Sặt
Giáo hạt Chính Tòa
Giáo hạt Chính Tòa gồm 21 giáo xứ nằm trên địa bàn các quận nội thành và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, Kiến Thụy, Cát Hải thuộc thành phố Hải Phòng, xếp theo ABC:
Giáo xứ An Hải - 33 phố Cấm, phường Gia Viên, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ An Tân - 24 Trần Nguyên Hãn, phường Trần Nguyên Hãn, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ An Toàn - Phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Cựu Viên - Phường Quán Trữ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Đồng Giá - Xã Thiên Hương, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Gia Thước - Xã Gia Đức, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Chính Toà - 46 Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Hàng Kênh - 116 Lạch Tray, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Hữu Quan - Xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Lãm Hà - Phường Lãm Hà, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Lão Phú - Xã Tân Phong, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Lập Lễ - Xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Lương Khê - Phường Tràng Cát, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ My Sơn - Xã Ngũ Lão, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Nam Pháp - Phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Quỳnh Hoàng - Xã Nam Sơn, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Thư Trung - Phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Thuỷ Giang - Phường Hải Thành, quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Thủy Trang - Đồng Giới - Phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Trang Quan - Xã An Đồng, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Xâm Bồ - Phường Nam Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
Giáo hạt Nam Am
Giáo hạt Nam Am gồm 26 giáo xứ nằm trên địa bàn các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng và An Lão thuộc thành phố Hải Phòng, xếp theo ABC:
Giáo xứ An Cầu - Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ An Quý - Xã Cộng Hiền, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Bạch Xa - Xã Nam Hưng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Duyên Lão - Xã Tiên Minh, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Đông Côn - Xã Tiên Minh, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Đông Xuyên - Xã Đoàn Lập, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Hội Am - Xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Khúc Giản - Xã Trường Thành, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Kim Côn - Xã Chiến Thắng, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Liêm Khê - Xã Liên Am, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Liễu Dinh - Xã Trường Thọ, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Nam Am - Xã Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Suý Nẻo - Xã Bắc Hưng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Tân Am - Xã Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Tân Hưng - Xã Đông Hưng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Thanh Giáo - Xã Thanh Lương, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Thiết Tranh - Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Thủy Giang Mẫu - Xã Trường Thành, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Tiên Am - Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Tiên Đôi - Xã Đoàn Lập, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Trung Nghĩa - Xã Hùng Tiến, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Vạn Hoạch - Xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Văn Khê - Xã An Thọ, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Xuân Điện - Xã Hòa Bình, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Xuân Hòa - Xã Bạch Đằng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo xứ Xuân Quang - Xã Bạch Đằng, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
Giáo hạt Mạo Khê
Giáo hạt Mạo Khê gồm 8 giáo xứ nằm trên địa bàn thành phố Uông Bí, thành phố Đông Triều, thị xã Quảng Yên, thuộc tỉnh Quảng Ninh và một phần nhỏ thành phố Chí Linh (tỉnh Hải Dương), xếp theo ABC:
Đại Bát - Phường Hoàng Tân, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Đạo Dương - Phường Bình Dương, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Đông Khê - Xã Việt Dân, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Đông Tân - Phường Hồng Phong, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Mạo Khê - Phường Mạo Khê, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
Sông Khoai - Xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Trạp Khê - Phường Nam Khê, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
Yên Trì - Xã Hiệp Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Giáo hạt Hòn Gai
Giáo hạt Hòn Gai gồm 12 giáo xứ nằm trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, các huyện Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Vân Đồn, Cô Tô, Đầm Hà, Hải Hà thuộc tỉnh Quảng Ninh, xếp theo ABC:
Cẩm Phả - Phường Cẩm Tây, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Cô Tô - Thị trấn Cô Tô, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Cửa Ông - Phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Hà Khẩu - Phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Hà Lai - Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
Hải Yên - Phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Hòn Gai - Phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Ninh Dương - Phường Ninh Dương, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Thanh Lân - Xã Thanh Lân, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
Trà Cổ - Phường Trà Cổ, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Vân Đồn - Xã Hạ Long, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Xuân Ninh - Xã Hải Xuân, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Giáo hạt Hải Dương
Giáo hạt Hải Dương gồm 22 giáo xứ nằm trên địa bàn các thành phố Hải Dương, Chí Linh, thị xã Kinh Môn, các huyện Nam Sách, Thanh Hà, Kim Thành thuộc tỉnh Hải Dương, xếp theo ABC:
An Thủy - Phường Hiến Thành, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Đáp Khê - Xã Nhân Huệ, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
Đồng Xá - Xã Đồng Cẩm, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
Hải Dương - 100 Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Hải Ninh - Xã Kim Tân, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
Hào Xá - Xã Thanh Xá, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Kim Bào - Phường Duy Tân, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Kim Bịch - Xã Nam Chính, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Kim Lai - Phường Ngọc Châu, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Mạn Nhuế - Thị trán Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Mức Cầu - Xã Thái Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Mỹ Động - Phường Hiến Thành, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Nghĩa Xuyên - Xã Tam Kỳ, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
Nhan Biều - Xã Thanh Hồng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Nhân Nghĩa - Phường Nam Đồng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Phú Tảo - Phường Thạch Khôi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Quảng Đạt - Xã Ngũ Phúc, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
Tân Kim - 36 Tân Kim, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Thắng Yên - Xã Thượng Vũ, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Trung Hà - Xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Tư Đa - Xã Minh Hòa, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Văn Mạc - Xã Liên Mạc, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Giáo hạt Kẻ Sặt
Giáo hạt Kẻ Sặt gồm 22 giáo xứ nằm trên địa bàn các huyện Bình Giang, Cẩm Giàng, Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc (thuộc tỉnh Hải Dương), một phần nhỏ các huyện Ân Thi, Yên Mỹ (thuộc tỉnh Hưng Yên), xếp theo ABC:
Ba Đông - Xã Đồng Quang, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
Bình Hoàng - Xã Vạn Phúc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
Bùi Hòa - Xã Tân Quang, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
Bùi Xá - Xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Chỉ Khê - Xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Đại Lộ - Xã Hà Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Đào Xá - Xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
Đầu Lâm - Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Đồng Bình - Xã Ninh Hải, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
Đông Lâm - Xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Đồng Vạn - Xã Ứng Hòe, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
Kẻ Bượi - Xã Phạm Trấn, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
Kẻ Sặt - Thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Ngọc Lý - Xã Ngọc Kỳ, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Phần Lâm - Xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
Phú Lộc - Xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Phương Quan - Xã Lê Hồng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Thánh Antôn (An Quý) - Thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Thánh Mátthêu (Quàn) - Xã Bình Xuyên, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Thánh Phêrô (Đổng Xá) - Thị trấn Kẻ Sặt, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Thúy Lâm - Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Từ Xá - Xã Đoàn Kết, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương