Adelaide International 2 2023 - Đơn nữ

Adelaide International 2 2023 - Đơn nữ
Adelaide International 2 2023
Vô địchThụy Sĩ Belinda Bencic
Á quân Daria Kasatkina
Tỷ số chung cuộc6–0, 6–2
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2023 · Adelaide International · 2024 →

Belinda Bencic là nhà vô địch, đánh bại Daria Kasatkina trong trận chung kết, 6–0, 6–2.[1]

Madison Keys là đương kim vô địch, nhưng chọn tham dự United Cup.[2]

Đây là lần đầu tiên kể từ sau Bank of the West Classic 2017, tất cả các hạt giống vào vòng tứ kết.

Hạt giống

2 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Ba Lan Iga Świątek (Rút lui)
  2. Tunisia Ons Jabeur (Rút lui)
  3. Hoa Kỳ Jessica Pegula (Rút lui)
  4. Pháp Caroline Garcia (Tứ kết)
  5. Daria Kasatkina (Chung kết)
  6. Veronika Kudermetova (Bán kết, rút lui)
  7. Hoa Kỳ Madison Keys (Rút lui)
  8. Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vô địch)
  9. Tây Ban Nha Paula Badosa (Bán kết, rút lui)
  10. Hoa Kỳ Danielle Collins (Tứ kết)
  11. Brasil Beatriz Haddad Maia (Tứ kết)
  12. Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Tứ kết)

Kết quả

Từ viết tắt

Chung kết

Bán kết Chung kết
          
8 Thụy Sĩ Belinda Bencic w/o
6 Veronika Kudermetova
8 Thụy Sĩ Belinda Bencic 6 6
5 Daria Kasatkina 0 2
9 Tây Ban Nha Paula Badosa
5 Daria Kasatkina w/o

Nửa trên

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
4 Pháp C Garcia 6 3 7
LL A Potapova 1 0r Q Cộng hòa Séc K Siniaková 3 6 5
Q Cộng hòa Séc K Siniaková 6 1 4 Pháp C Garcia 2 6 4
Latvia J Ostapenko 3 4 8 Thụy Sĩ B Bencic 6 3 6
Q A Kalinskaya 6 6 Q A Kalinskaya 3 3
WC Tây Ban Nha G Muguruza 3 4 8 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
8 Thụy Sĩ B Bencic 6 6 8 Thụy Sĩ B Bencic w/o
10 Hoa Kỳ D Collins 6 6 6 V Kudermetova
Q Cộng hòa Séc Ka Plíšková 2 4 10 Hoa Kỳ D Collins 6 77
PR A Pavlyuchenkova 5 4 Q Thụy Sĩ J Teichmann 3 62
Q Thụy Sĩ J Teichmann 7 6 10 Hoa Kỳ D Collins 6 65 1
WC Úc J Fourlis 5 3 6 V Kudermetova 4 77 6
E Alexandrova 7 6   E Alexandrova
WC V Azarenka 6 64 4 6 V Kudermetova w/o
6 V Kudermetova 2 77 6

Nửa dưới

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
11 Brasil B Haddad Maia 77 6
Q România S Cîrstea 65 1 11 Brasil B Haddad Maia 6 7
LL Hoa Kỳ A Anisimova 7 6 LL Hoa Kỳ A Anisimova 4 5
L Samsonova 5 3 11 Brasil B Haddad Maia 65 5
LL Estonia K Kanepi 6 6 9 Tây Ban Nha P Badosa 77 7
WC Úc S Hunter 2 2 LL Estonia K Kanepi 1 5
Estonia A Kontaveit 4 3 9 Tây Ban Nha P Badosa 6 7
9 Tây Ban Nha P Badosa 6 6 9 Tây Ban Nha P Badosa
12 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 7 5 D Kasatkina w/o
Kazakhstan E Rybakina 3 5 12 Cộng hòa Séc P Kvitová 78 0
Q Trung Quốc Q Zheng 4 6 6 Q Trung Quốc Q Zheng 66 0r
LL Hoa Kỳ S Rogers 6 4 0 12 Cộng hòa Séc P Kvitová 3 63
LL Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 2 63 5 D Kasatkina 6 77
Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 77   Cộng hòa Séc B Krejčíková 2 5
5 D Kasatkina 6 7

Vòng loại

Hạt giống

  1. Hoa Kỳ Amanda Anisimova (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  2. Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 1)
  3. Trung Quốc Zheng Qinwen (Vượt qua vòng loại)
  4. Aliaksandra Sasnovich (Vòng 1)
  5. Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vượt qua vòng loại)
  6. Estonia Kaia Kanepi (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  7. Thụy Sĩ Jil Teichmann (Vượt qua vòng loại)
  8. Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  9. Anastasia Potapova (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  10. România Sorana Cîrstea (Vượt qua vòng loại)
  11. Hoa Kỳ Shelby Rogers (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  12. Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại

Thua cuộc may mắn

Kết quả vòng loại

Vòng loại thứ 1

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Hoa Kỳ Amanda Anisimova 6 1 6
Hoa Kỳ Taylor Townsend 3 6 3
1 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 64 6 1
7 Thụy Sĩ Jil Teichmann 77 4 6
Úc Olivia Tjandramulia 1 0
Thụy Sĩ Jil Teichmann 6 6

Vòng loại thứ 2

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Trung Quốc Zhang Shuai 65 4
România Ana Bogdan 77 6
  România Ana Bogdan 77 5 5
12 Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 65 7 7
Úc Alexandra Osborne 0 4
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 6 6

Vòng loại thứ 3

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Trung Quốc Zheng Qinwen 6 6
Úc Mia Repac 0 0
3 Trung Quốc Zheng Qinwen 63 7 77
9 Anastasia Potapova 77 5 64
Hungary Dalma Gálfi 6 5 0r
Anastasia Potapova 3 7 1

Vòng loại thứ 4

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Aliaksandra Sasnovich 6 2 62
Anna Kalinskaya 2 6 77
  Anna Kalinskaya 6 7
8 Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj 3 5
Úc Alana Parnaby 3 1
Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj 6 6

Vòng loại thứ 5

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6 6
Đức Jule Niemeier 4 3
5 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6 6
11 Hoa Kỳ Shelby Rogers 4 3
Ukraina Marta Kostyuk 3 3
Hoa Kỳ Shelby Rogers 6 6

Vòng loại thứ 6

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Estonia Kaia Kanepi 6 77
Hungary Anna Bondár 1 65
6 Estonia Kaia Kanepi 2 6 5
10 România Sorana Cîrstea 6 4 7
Ý Camila Giorgi 7 4 0
România Sorana Cîrstea 5 6 6

Tham khảo

  1. ^ “Bencic storms to seventh career title at Adelaide 2”. 14 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Keys rolls past Riske to Adelaide 250 title”. Women's Tennis Association. 15 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Untuk orang lain dengan nama yang sama, lihat Tom Nichols. Tom NicholsLahirThomas M. Nichols7 Desember 1960 (umur 63)KebangsaanAmerika SerikatGelarProfessor of National Security Affairs[1]Latar belakang akademisAlma materUniversitas Boston (Sarjana) Universitas Columbia (Magistrat) Universitas Georgetown (Doktor)Karya akademisLembagaU.S. Naval War College, Universitas Harvard, Universitas La Salle, Dartmouth College, Universitas Georgetown Thomas M. Nichols (lahir 7 Desember 1960...

 

Ayaka Tomoda Tomoda Ayaka (友田彩也香, lahir 14 September 1988)[1] adalah seorang idola dan pemeran video dewasa. Ia adalah mantan anggota PINKEY, Million Girls Z, dan OFA☆21. Filmografi Haru (2014) Referensi ^ 公式プロフィール. アットハニーズ. Diarsipkan dari versi asli tanggal 2016-09-17. Diakses tanggal 2015-7-22.  Periksa nilai tanggal di: |accessdate= (bantuan)

 

Artikel ini bukan mengenai Jim Burn. Jim Burns dengan Penghargaan Hugo di Worldcon 2005 di Glasgow Jim Burns (lahir 10 April 1948), adalah seorang artis Wales kelahiran Cardiff, Wales. Ia disebut menjadi salah satu Grand Master dari dunia seni fiksi ilmiah.[1] Referensi ^ Mann, George (2012). The Mammoth Encyclopedia of Science Fiction. Little, Brown Book Group. hlm. 1883. ISBN 9781780337043. Diakses tanggal 5 November 2014.  Pranala luar Situs web resmi (Inggris) Jim B...

Scholar This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's tone or style may not reflect the encyclopedic tone used on Wikipedia. See Wikipedia's guide to writing better articles for suggestions. (February 2015) (Learn how and when to remove this template message) This article may need to be rewritten to comply with Wikipedia's quality standards, as it is too long and needs su...

 

Craig BreenBreen di Reli Swedia 2018Kebangsaan IrlandiaLahir(1990-02-02)2 Februari 1990Waterford, IrlandiaMeninggal13 April 2023(2023-04-13) (umur 33)Lobor, KroasiaKarier Kejuaraan Reli DuniaTahun aktif2009–2012, 2014–2023TimPeugeot Sport, Citroën, Hyundai, M-Sport Ford World Rally TeamJumlah lomba81Juara dunia0Menang0Podium8Menang stage30Total poin372Lomba pertamaReli Portugal 2009Lomba terakhirReli Swedia 2023 Craig Breen (2 Februari 1990 – 13 April 2023) a...

 

Kuil Besar Ise伊勢神宮 (Ise Jingūcode: ja is deprecated )Naikū, Kuil Ise.Kuil Besar Ise伊勢神宮 (Ise Jingūcode: ja is deprecated )Lokasi di JepangInformasiDidedikasikan untukAmaterasuDidirikan4 SMAlamatIse, Mie, JepangKoordinat34°27′18″N 136°43′33″E / 34.45500°N 136.72583°E / 34.45500; 136.72583Koordinat: 34°27′18″N 136°43′33″E / 34.45500°N 136.72583°E / 34.45500; 136.72583 Daftar istilah Shinto Kuil Besar...

Il Pallone d'oro 2021 è stato consegnato il 29 novembre 2021 a Parigi ed è stato vinto da Lionel Messi, al settimo successo nella storia del riconoscimento. Come nell'edizione precedente, sono stati assegnati il Pallone d'oro femminile, il Trofeo Kopa e il Trofeo Jašin,[1] vinti rispettivamente da Alexia Putellas, Pedri e Gianluigi Donnarumma. Sono stati assegnati anche due nuovi riconoscimenti, al miglior attaccante e alla migliore squadra di club, vinti rispettivamente da Robert ...

 

Square in central Copenhagen, Denmark AmagertorvAmagertorvPart ofStrøgetLocationIndre By, Copenhagen, DenmarkPostal code1160Coordinates55°40′42.96″N 12°34′38.64″E / 55.6786000°N 12.5774000°E / 55.6786000; 12.5774000 Amagertorv (English: Amager Square) is a public square in the district of Indre By in central Copenhagen, Denmark. Today it forms part of the Strøget pedestrian zone, and is often described as the most central square in Copenhagen.[1] ...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

Writing system based on the alphabet used by the Romans For the Latin script originally used by the ancient Romans to write Latin, see Latin alphabet. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (October 2017) (Learn how and when to remove this message) LatinRomanScript type Alphabet Time periodc. 700 BC – presentDirectionLeft-to-right Languag...

 

British television alternative history drama series (2020 & 2022) This article is about the TV series. For other uses of Noughts and Crosses, see Noughts and crosses (disambiguation). Noughts + CrossesGenreAlternative historyDramaBased onNoughts & Crossesby Malorie BlackmanWritten by Toby Whithouse Lydia Adetunji Nathaniel Price Rachel De-Lahay Benji Walters Jerome Bucchan-Nelson Directed by Julian Holmes Koby Adom Kibwe Tavares Starring Jack Rowan Masali Baduza Country of originUnite...

 

Reservoir in Columbia, Maryland, United States Lake KittamaqundiLake KittamaqundiLake KittamaqundiShow map of MarylandLake KittamaqundiShow map of the United StatesLocationTown Center, Columbia, MarylandCoordinates39°12′43″N 76°51′19″W / 39.21194°N 76.85528°W / 39.21194; -76.85528TypemanmadePrimary inflowsUnnamed tributary of the Little Patuxent RiverBasin countriesUnited StatesSurface area27 acres (11 ha)Max. depth7 ft (2.1 m)[1 ...

Aniliidae Anilius scytale TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasReptiliaOrdoSquamataUpaordoSerpentesInfraordoAlethinophidiaFamiliAniliidae Stejneger, 1907 Tata namaSinonim taksonList Ilysioidea - Fitzinger, 1826 Tortricina - Müller, 1823 Tortricidae - Jan, 1863 Ilysiidae - Boulenger, 1890 Aniliidae - Stejneger, 1907 Anilidae - Amaral, 1930 Aniliinae - Romer, 1956[1] Tortrix - Oppel, 1811 Anilius - Oken, 1816 Elysia - Hemprich, 1820 Helison - Brazil, 526 Ilysia - Lichtenstein, 18...

 

Piala FA 2012–2013Negara Inggris WalesJuara bertahanChelseaJuaraWigan Athletic(gelar ke-1)Tempat keduaManchester City← 2011–2012 2013–2014 → Piala FA 2012–2013 adalah edisi ke-132 dari penyelenggaraan Piala FA, turnamen tertua dalam sepak bola di Inggris. Edisi ini dimenangkan oleh Wigan Athletic setelah mengalahkan Manchester City pada pertandingan final dengan skor 1–0. Final Artikel utama: Final Piala FA 2013 Manchester City v Wigan Athletic 11 Mei 201317:15 BST Man...

 

Kingdom of viruses Bamfordvirae Virus classification (unranked): Virus Realm: Varidnaviria Kingdom: Bamfordvirae Subtaxa See text The genetic network linking various types of Bamfordvirae viruses and selfish genetic elements, represented by labeled circles. Links between circles are color-coded by the gene whose sequence homology establishes the link.[1] Bamfordvirae is a kingdom of viruses.[2] This kingdom is recognized for its use of double jelly roll major capsid proteins.&...

Back Off ScotlandFormation2020FounderLucy Grieve[1],Alice Murray[2]Founded atEdinburghVolunteers 60+Websitehttps://www.backoffscotland.com/Formerly calledBack Off Chalmers Scottish anti-harassment campaign group Back Off Scotland is a campaign group advocating against the intimidation and harassment of women attending sexual health clinics in Scotland. Their main goal is to have 150 metre buffer zones established around clinics nationwide that provide abortion services in orde...

 

Time zone Time in Europe: Light Blue Western European Time / Greenwich Mean Time (UTC) Blue Western European Time / Greenwich Mean Time (UTC) Western European Summer Time / British Summer Time / Irish Standard Time (UTC+1) Red Central European Time (UTC+1) Central European Summer Time (UTC+2) Yellow Eastern European Time / Kaliningrad Time (UTC+2) Ochre Eastern European Time (UTC+2) Eastern European Summer Time (UTC+3) Green Moscow Time / Turkey Time (UTC+3) Turquoise Armenia Time / Azerbaija...

 

Terminal 5 en el aeropuerto de Heathrow, Reino Unido, el 3.er aeropuerto más congestionado del mundo.[1]​ Airport terminal at Sheremetyevo airport in Moscow La terminal del Aeropuerto Internacional de Bagdad, Irak Una terminal aeroportuaria es un edificio en un aeropuerto donde los pasajeros pasan del transporte terrestre y las instalaciones que estas contienen para embarcar y desembarcar de los aviones. Dentro de la terminal, los pasajeros adquieren billetes, facturan sus equipajes, y...

Ajat Ajat Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Nouvelle-Aquitaine Tỉnh Dordogne Quận Périgueux Tổng Thenon Liên xã Cộng đồng các xã Causses et Vézère Xã (thị) trưởng Didier Clerjoux(2008-2014) Thống kê Độ cao 148–284 m (486–932 ft)(bình quân 189 m (620 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) Diện tích đất1 21,95 km2 (8,47 dặm vuông Anh) INSEE/Mã bưu chính 24004/ 24210 Ajat (trong tiếng Occit...

 

一般国道 国道140号 地図 総延長 223.5 km[注釈 1] 実延長 223.4 km[注釈 1] 現道 150.2 km 制定年 1953年(昭和28年) 起点 埼玉県熊谷市熊谷警察署前交差点(北緯36度9分23.90秒 東経139度22分4.28秒 / 北緯36.1566389度 東経139.3678556度 / 36.1566389; 139.3678556 (熊谷警察署前交差点)) 主な経由都市 埼玉県大里郡寄居町、秩父市山梨県山梨市、甲府...