Vải (thực vật)

Vải
Cành vải với quả chín
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae
Chi (genus)Litchi
Loài (species)L. chinensis
Danh pháp hai phần
Litchi chinensis
Sonn., 1782
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Corvinia litschi Stadtm. ex Willemet
  • Euphoria litchi Juss. ex Desf.
  • Euphoria punicea Lam.
  • Euphoria sinensis J.F.Gmel.
  • Laetji chinensis Osbeck ex Steud.
  • Litchi chinensis var. euspontanea H.H.Hsue
  • Litchi sinensis J.F.Gmel.
  • Nephelium chinense (Sonn.) Druce
  • Nephelium lit-chi Cambess.
  • Nephelium litchi Steud.
  • Sapindus edulis Aiton
  • Scytalia chinensis (Sonn.) Gaertn.
  • Scytalia litschi Roxb.
  • Scytalia sinensis J.F.Gmel.
  • Scytalia squamosa Stokes
  • Euphoria didyma Blanco
  • Nephelium didymum Craib
  • Litchi philippinensis Radlk.
  • Nephelium dimocarpus Hiern
  • Nephelium duriocarpum T.Anderson ex Hiern
Vải quả (phần ăn được)
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng276 kJ (66 kcal)
16.5 g
Chất xơ1.3 g
0.4 g
0.8 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin C
80%
72 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
0%
5 mg
Magiê
2%
10 mg
Phốt pho
2%
31 mg

Phần ăn được chiếm 60% khối lượng quả
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[2] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[3]

Vải[4] còn gọi lệ chi (danh pháp hai phần: Litchi chinensis) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae). Loài này được Pierre Sonnerat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1782.[1]

Mô tả

Vải là loại cây ăn quả thân gỗ vùng nhiệt đới, có nguồn gốc từ miền nam Trung Quốc; tại đó người ta gọi là 荔枝 (bính âm: lìzhī, Hán-Việt: lệ chi), phân bố trải dài về phía nam tới Indonesia và về phía đông tới Philippines (tại đây người ta gọi nó là alupag).

Vải là cây thường xanh với kích thước trung bình, có thể cao tới 15–20 m, có lá hình lông chim mọc so le, mỗi lá dài 15–25 cm, với 2-8 lá chét ở bên dài 5–10 cm và không có lá chét ở đỉnh. Các lá non mới mọc có màu đỏ đồng sáng, sau đó chuyển dần thành màu xanh lục khi đạt tới kích thước cực đại. Hoa nhỏ màu trắng ánh xanh lục hoặc trắng ánh vàng, mọc thành các chùy hoa dài tới 30 cm.

Quả là loại quả hạch, hình cầu hoặc hơi thuôn, dài 3–4 cm và đường kính 3 cm. Lớp vỏ ngoài màu đỏ, cấu trúc sần sùi, không ăn được nhưng dễ dàng bóc được. Bên trong là lớp cùi thịt màu trắng mờ, ngọt và giàu vitamin C, có kết cấu tương tự như của quả nho. Ở giữa quả là một hạt màu nâu, dài 2 cm và đường kính cỡ 1-1,5 cm. Hạt - tương tự như hạt của quả dẻ ngựa - có độc tính nhẹ và không nên ăn. Quả chín vào giai đoạn từ tháng 6 (ở các vùng gần xích đạo) đến tháng 10 (ở các vùng xa xích đạo), khoảng 100 ngày sau khi cây ra hoa.

Một số loài phụ:

  • Litchi chinensis subsp. chinensis: phân bố ở Trung Quốc, bán đảo Đông Dương. Lá có 4-8 lá chét (ít khi 2).
  • Litchi chinensis subsp. javanensis: phân bố ở đảo Java
  • Litchi chinensis subsp. philippinensis (Radlk.) Leenh (đồng nghĩa: Euphoria didyma Blanco, Litchi philippinensis Radlk., Nephelium didymum (Blanco) Crai): phân bố ở Philippines, Indonesia. Lá với 2-4 lá chét (ít khi 6).

Trồng và sử dụng

Vải được trồng nhiều tại miền nam Trung Quốc cũng như ở khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ, miền nam Nhật Bản và gần đây là tại FloridaHawaii (Hoa Kỳ) cũng như các khu vực ẩm ướt thuộc miền đông Australia. Vải cần có khí hậu nóng vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới không có sương giá hoặc chỉ có mùa đông rét nhẹ với nhiệt độ không xuống dưới -4 °C và với mùa hè nóng bức, nhiều mưa và độ ẩm cao. Nó phát triển tốt trên các loại đất thoát nước tốt, hơi chua và giàu chất hữu cơ (mùn). Có nhiều giống cây trồng, với các giống chín sớm thích hợp với khí hậu nóng hơn còn các giống chín muộn thích hợp với khí hậu mát hơn. Ở một vài nơi người ta còn trồng vải làm cây cảnh. Quả vải nói chung được bán để ăn tươi tại các chợ khu vực (trong những năm gần đây nó cũng được bán rộng rãi tại các siêu thị phương Tây). Vỏ màu đỏ chuyển thành nâu sẫm khi quả được vận chuyển bằng các phương tiện đông lạnh, nhưng mùi vị gần như không bị ảnh hưởng. Dưới dạng đóng hộp nó được bầy bán quanh năm.

Nguồn dẫn chiếu lịch sử chính thức đầu tiên của Trung Quốc về cây/quả vải có ở thời nhà Đường, khi nó là loại quả ưa thích của Dương Quý Phi, người thiếp yêu của hoàng đế Đường Huyền Tông (Đường Minh Hoàng).

Người Quảng Đông cho rằng "ăn một quả vải bằng giữ ba ngọn đuốc trong người" (nguyên văn: 一啖荔枝三把火, nhất đạm lệ chi tam bả hỏa). Điều này muốn nói đến thuộc tính dương (nóng) của loại quả này. Ăn quá nhiều vải làm khô môi và có thể gây chảy máu cam ở một số người, cũng như có thể gây ra mụn nhọt hay loét miệng. Ngược lại, loại quả từ cây có quan hệ họ hàng là nhãn lại được coi là có các tính chất bổ dưỡng.

Việt Nam

Giống vải được ưa chuộng nhất ở Việt Namvải thiều trồng tại khu vực huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.[cần dẫn nguồn] Tuy nhiên, vải được trồng nhiều nhất ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.[5] Quả vải tại vùng Thanh Hà (Hải Dương) thông thường có hương vị thơm và ngọt hơn vải được trồng ở các khu vực khác (mặc dù cũng lấy giống từ đây).[cần dẫn nguồn] Một giống vải khác chín sớm hơn, có tên gọi dân gian là "vải tu hú", có hạt to hơn và vị chua hơn so với vải thiều. Nguyên do có tên gọi như vậy có lẽ là vì gắn liền với sự trở lại của một loài chim di cư là chim tu hú.

Vải ra hoa vào tháng 3 dương lịch và chín vào tháng 6. Thời điểm vải chín rộ thường bắt đầu từ giữa tháng 6 tới giữa tháng 7.[6] Khoảng thời gian thu hoạch vải thiều thường ngắn, khoảng 2 tuần. Vì vậy nên với sản lượng lớn, người ta thường chế biến bằng cách sấy khô, sản phẩm sau đó gọi là vải khô.

Trong lịch sử Việt Nam, vải gắn liền với hai nhân vật lịch sử của Việt Nam là Mai Thúc Loan[cần dẫn nguồn] [7]Nguyễn Trãi. Mai Thúc Loan xuất thân là phu khuân vải cống nạp cho nhà Đường của Trung Quốc. Ông đã lãnh đạo dân chúng khởi nghĩa và sau lên ngôi làm Mai Hắc Đế. Vải còn được biết đến ở Việt Nam qua vụ án Lệ Chi Viên (Vụ án vườn vải) liên quan đến Nguyễn Trãi.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b The Plant List (2013). Litchi sinensis. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Văn Cẩn, Lê Mộng Chân, Nguyễn Ngọc Chính, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Dư, Trần Đình Đại, Nguyễn Kim Đào, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Hữu Hiến, Nguyễn Đình Hưng, Dương Đức Huyến, Nguyễn Đăng Khôi, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Vũ Xuân Phương, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Nghĩa Thìn; Tên cây rừng Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2000; Trang 156.
  5. ^ Vải chín đỏ đồi, người trồng đỏ mắt thắt ruột, Vietnamnet, 22/06/2014
  6. ^ 'Đã mắt' ngắm mùa vải chín rộ ở Bắc Giang, Vietnamnet, 22/06/2016
  7. ^ Có ý kiến cho rằng câu chuyện Mai Thúc Loan là thành viên của đoàn phu gánh vải cống cho triều đình nhà Đường, vì cơ cực mà nổi dậy là không có thực. [1]

Liên kết ngoài

Read other articles:

LimbachDesaPusat desa LimbachLimbachLokasi Jablonec di Region BratislavaTampilkan peta Bratislava RegionLimbachLimbach (Slovakia)Tampilkan peta SlovakiaKoordinat: 48°17′0″N 17°13′0″E / 48.28333°N 17.21667°E / 48.28333; 17.21667Koordinat: 48°17′0″N 17°13′0″E / 48.28333°N 17.21667°E / 48.28333; 17.21667NegaraSlowakiaRegionBratislavaDistrikPezinokPertama disebutkan1390Pemerintahan • Wali kotaAdriana Čechovičov�...

 

إيريك أولوف ميلبرغ معلومات شخصية الاسم الكامل Erik Olof Mellberg الميلاد 3 سبتمبر 1977 (العمر 46 سنة)غولسبانغ الطول 1.89 م (6 قدم 2 1⁄2 بوصة) مركز اللعب مدافع الجنسية السويد  مسيرة الشباب سنوات فريق 1994–1996 Gullspångs IF المسيرة الاحترافية1 سنوات فريق مشاركات (أهداف) 1996–1997 نادي دي�...

 

Peter WestbroekBiographieNaissance 6 février 1937 (87 ans)La HayeNationalité néerlandaiseActivités Géologue, chimisteAutres informationsDistinctions Van Waterschoot Van Der Gracht Medal (d) (2002)Médaille Vladimir-Vernadski (2003)modifier - modifier le code - modifier Wikidata Peter Westbroek (né à La Haye le 6 février 1937) est un géologue néerlandais émérite et professeur de géophysiologie à l'Université de Leyde. Il est surtout connu comme un partisan de l'hypothèse G...

Part of a series onBritish law Acts of Parliament of the United Kingdom Year      1801 1802 1803 1804 1805 1806 1807 1808 1809 1810 1811 1812 1813 1814 1815 1816 1817 1818 1819 1820 1821 1822 1823 1824 1825 1826 1827 1828 1829 1830 1831 1832 1833 1834 1835 1836 1837 1838 1839 1840 1841 1842 1843 1844 1845 1846 1847 1848 1849 1850 1851 1852 1853 1854 1855 1856 1857 1858 1859 1860 1861 1862 1863 1864 1865 1866 1867 1868 1869 1870 1871 1872 1873 1874 1875 1876 1877 1878 ...

 

Temu hitam bunga temu hitam Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Tracheophyta (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Monokotil Ordo: Zingiberales Famili: Zingiberaceae Genus: Curcuma Spesies: C. aeruginosa Nama binomial Curcuma aeruginosaRoxb. Temu hitam (Curcuma aeruginosa Roxb.) adalah sejenis tumbuhanan yang rimpangnya dimanfaatkan sebagai campuran obat/jamu. Temu hitam dikenal pula sebagai temu erang, temu ireng, atau temu lotong. Deskripsi Temu hitam adalah te...

 

1973 European Athletics Indoor ChampionshipsTrack events60 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen3000 mmen60 m hurdlesmenwomen4 × 170 m relaywomen4 × 340 m relaymenwomen4 × 680 m relaymenField eventsHigh jumpmenwomenPole vaultmenLong jumpmenwomenTriple jumpmenShot putmenwomenvte The men's long jump event at the 1973 European Athletics Indoor Championships was held on 10 March in Rotterdam.[1][2] Results Rank Name Nationality Result Notes Diana Yorgova  Bulg...

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Athlītikī Enōsī Kition. AEK LarnacaStagione 2012-2013Sport calcio Squadra AEK Larnaca 2011-2012 2013-2014 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'AEK Larnaca nelle competizioni ufficiali della stagione 2012-2013. Rosa...

 

Pour les articles homonymes, voir Emmerich. Cet article est une ébauche concernant une localité allemande. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Emmerich am Rhein Armoiries Drapeau Administration Pays Allemagne Land Rhénanie-du-Nord-Westphalie Arrondissement(Landkreis) Clèves Bourgmestre(Bürgermeister) Johannes Diks Partis au pouvoir CDU Code postal 46446 Code communal(Gemeindeschlüssel) 05 1 54 ...

 

Saidi Mansyur Bupati Banjar ke-18PetahanaMulai menjabat 26 Februari 2021PresidenJoko WidodoGubernurSafrizal ZA (Pj.) Sahbirin NoorWakilSaid IdrusPendahuluKhalilurrahmanPenggantiPetahana Wakil Bupati Banjar ke-9Masa jabatan17 Februari 2016 – 17 Februari 2021PendahuluFauzan SalehPenggantiSaid Idrus Informasi pribadiLahir5 Mei 1987 (umur 37)Banjarbaru, Kalimantan SelatanPartai politikPartai NasDemSuami/istriNur Gita TiyasPekerjaanPolitikusSunting kotak info • L...

Pour les articles homonymes, voir Le Guide. Guido ReniGuido Reni, Autoportrait (1632),Florence, musée des Offices.Naissance 4 novembre 1575Bologne,  États pontificauxDécès 18 août 1642 (à 66 ans)Bologne,  États pontificauxSépulture Basilique San DomenicoActivité PeintreMaître Denis CalvaertLieux de travail Bologne (1599-1600), Rome (1600-1602), Bologne (1603-1605), Rome (1605-1610), Bologne (1611-1612), Rome (1612), Bologne (1615-1616), Mantoue (1617-1621), Rome (162...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) This list divides the world using the seven-continent model, with islands grouped into adjacent continents. The continents are: إفريقيا آسيا أوروبا أمريكا الشمالية ...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (فبراير 2016) تصفيات بطولة آسيا لكرة القدم للناشئين تحت 17 سنة 2002 المجموعة 1 أقيمت جميع المباريات في صنعاء, اليمن المنتخ�...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

Национальные символы Уэльса включают разнообразные официальные и неофициальные изображения и другие символы. Содержание 1 Флаги 2 Геральдика 3 Другие символы 4 См. также 5 Примечания Флаги Флаг Уэльса (валл. Y Ddraig Go) включает в себя красного дракона и зеленый и белый цвет...

 

Cotton fabric of fine plain weave Muslin gauze redirects here. For American English usage of muslin, see Calico. Not to be confused with Muslims. A woman in fine Bengali muslin, Muslim Lady Reclining by Francesco Renaldi (1789) Woman's muslin dress c. 1855 Saida Muna Tasneem, The high commissioner of Bangladesh to the United Kingdom in a pastel green muslin Sari. The Bangladesh government declared official revival of fine Dhaka Muslin on April 2022.[1][2] Muslin (/ˈmʌzlɪn/)...

Il ciclomotore Piaggio Ciao Il ciclomotore Honda SFX Il ciclomotore (in lingua italiana anche motorino[1] e cinquantino[2]) è un veicolo simile ad una bicicletta, spesso dotato di pedali (con trazione a catena), caratterizzato da un motore di bassa potenza, bassa cilindrata e che raggiunge basse velocità (25-45 Km/h). Il Ciao o il Bravo della Piaggio, sono due esempi tipici di ciclomotore. Giuridicamente, vengono considerati ciclomotori anche quei veicoli con aspetti simili ...

 

Western tributary of the Pearl River For other uses, see Xijiang (disambiguation). Xi JiangLooking across the Xi River from Heshan to Jiujiang, Foshan City.The Pearl River system including the Xi RiverLocationCountryChina and VietnamPhysical characteristicsSource  • locationGui Jiang and Xun Jiang in Wuzhou Mouth  • locationThe Pearl River Delta on the South China SeaLength2,197 km (1,365 mi)Basin size409,480 km2 (158,100 sq&#...

 

Indonesian traditional cheese DangkeFried dangke served in a platePlace of originIndonesiaRegion or stateSouth SulawesiMain ingredientsWater buffalo and cow milk DangkeCountry of originIndonesiaRegionSouth SulawesiSource of milkWater buffalo and cow milkTextureSoft Dangke is a type of cheese produced in Enrekang, South Sulawesi, Indonesia, especially in Enrekang, Baraka, Anggeraja, and Alla districts. Dangke is processed by boiling fresh cattle or buffalo milk with sliced papaya leaves, stems...

Il genocidio dei Greci del Ponto[1][2][3] è un fatto accaduto nella odierna Turchia, in territorio all'epoca appartenente all'Impero Ottomano. Vittime furono Greci del Ponto durante e dopo la prima guerra mondiale, tra 1914 e 1923.Australia: targa commemorativa in ricordo del genocidio greco Un manifesto di raccolta fondi per il comitato americano per il soccorso in Armenia, Grecia, Siria e Persia in cui si promette che i bisognosi nel Vicino Oriente non periranno. In...

 

Den här artikeln behöver fler eller bättre källhänvisningar för att kunna verifieras. (2023-11) Åtgärda genom att lägga till pålitliga källor (gärna som fotnoter). Uppgifter utan källhänvisning kan ifrågasättas och tas bort utan att det behöver diskuteras på diskussionssidan. Liu Bei FöddZhuozhou, KinaDödBaidicheng, KinaMedborgare iShu Han[1]SysselsättningKrigsherreBefattningKinas kejsare, Shu Han (221–223)MakaWuSun[1]Lady Gan(g. 195–)Mi(g. 196–)BarnLiu YongLi...