Giải quần vợt Wimbledon 2017

Giải quần vợt Wimbledon 2017
Ngày3 tháng 7 – 16 tháng 7
Lần thứ131
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S / 64D / 48XD
Tiền thưởng£31,600,000
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, United Kingdom
Sân vận độngAll England Lawn Tennis and Croquet Club
Các nhà vô địch
Đơn nam
Thụy Sĩ Roger Federer
Đơn nữ
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Đôi nam
Ba Lan Łukasz Kubot / Brasil Marcelo Melo
Đôi nữ
Nga Ekaterina Makarova / Nga Elena Vesnina
Đôi nam nữ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray / Thụy Sĩ Martina Hingis
Đơn nam trẻ
Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina
Đơn nữ trẻ
Hoa Kỳ Claire Liu
Đôi nam trẻ
Argentina Axel Geller / Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou
Đôi nữ trẻ
Serbia Olga Danilović / Slovenia Kaja Juvan
Đôi nam khách mời
Úc Lleyton Hewitt / Úc Mark Philippoussis
Đôi nữ khách mời
Zimbabwe Cara Black / Hoa Kỳ Martina Navratilova
Đôi huyền thoại
Hà Lan Jacco Eltingh / Hà Lan Paul Haarhuis
Đơn nam xe lăn
Thụy Điển Stefan Olsson
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Nhật Bản Yui Kamiji / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
← 2016 · Giải quần vợt Wimbledon · 2018 →

Wimbledon 2017 là giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet ClubWimbledon, London, Vương quốc Liên hiệp Anh. Vòng đấu chính thức từ 3 tháng 7 đến 16 tháng 7 năm 2017.

Giải đấu năm 2017 là lần thứ 131 Wimbledon được tổ chức, là lần thứ 50 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ 3 trong năm. Giải diễn ra trên sân cỏ và là một phần của ATP World Tour, WTA Tour, ITF Junior Tour và NEC Tour. Giải đấu do All England Lawn Tennis ClubInternational Tennis Federation tổ chức.

Andy Murray là đương kim vô địch đơn nam, nhưng thua ở tứ kết trước Sam Querrey. Serena Williams không tham dự để bảo vệ danh hiệu đơn nữ vì đang mang thai.[1]

Giải đấu

Sân trung tâm là nơi sẽ diễn ra trận chung kết Wimbledon.

Giải quần vợt Wimbledon 2017 là lần thứ 131 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club, Luân Đôn.

Giải đấu được điều hành bởi International Tennis Federation (ITF) và được bao gồm trong ATP World TourWTA Tour ở thể loại Grand Slam. Giải bao gồm các nội dung đơn nam và đơn nữ, đôi nam và đôi nữ, đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi). Giải đấu chơi trên sân cỏ; Các trận đấu chính thức được thi đấu tại All England Lawn Tennis và Croquet Club, Wimbledon; các trận đấu vòng loại sẽ được tổ chức tại Khu Thể thao Ngân hàng Anh, Roehampton.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Tiền thưởng

Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon cho năm 2017 đã được tăng lên £200,000 so với năm 2016. Nhà vô địch đơn nam và đơn nữ sẽ nhận đến £2.2m. Tiền thưởng cho đôi nam và nữ và xe lăn cũng được tăng lên cho năm 2017.[2]

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn £2,200,000 £1,000,000 £500,000 £250,000 £130,000 £80,000 £50,000 £30,000 £15,000 £7,500 £4,000
Đôi* £350,000 £180,000 £90,000 £45,000 £23,000 £14,000 £9,500
Đôi nam nữ* £100,000 £50,000 £25,000 £12,000 £6,000 £3,000 £1,500
Đơn xe lăn £30,000 £15,500 £10,500 £8,000
Đôi xe lăn* £15,000 £7,750 £5,250 £4,000
Đôi khách mời £22,000 £19,000 £16,000 £15,000 £14,000

* per team

Tóm tắt kết quả

Đơn nam
Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày

Ngày thi đấu thứ 1 (3 tháng 7)

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1] Kazakhstan Alexander Bublik [LL] 6–1, 6–4, 6–2
Vòng một đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [11] Thụy Điển Johanna Larsson 6–3, 6–4
Vòng một đơn nam Nga Daniil Medvedev Thụy Sĩ Stan Wawrinka [5] 6–4, 3–6, 6–4, 6–1
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams [10] Bỉ Elise Mertens 7–6(9–7), 6–4
Vòng một đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [4] Úc John Millman [PR] 6–1, 6–3, 6–2
Vòng một đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [6] Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 6–2, 6–2
Vòng một đơn nữ Belarus Victoria Azarenka [PR] Hoa Kỳ Catherine Bellis 3–6, 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân số 2
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nam Pháp Jo-Wilfried Tsonga [12] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [WC] 6–3, 6–2, 6–2
Vòng một đơn nữ România Simona Halep [2] New Zealand Marina Erakovic [Q] 6–4, 6–1
Vòng một đơn nam Croatia Marin Čilić [7] Đức Philipp Kohlschreiber 6–4, 6–2, 6–3
Vòng một đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson [WC] Bỉ Maryna Zanevska 6–1, 7–6(7–5)
Vòng một đơn nữ Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro [25] Canada Eugenie Bouchard 1–6, 6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nam Pháp Pierre-Hugues Herbert Úc Nick Kyrgios [20] 6–3, 6–4, bỏ cuộc
Vòng một đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [4] Úc Ashleigh Barty 7–5, 7–6(10–8)
Vòng một đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aljaž Bedene Croatia Ivo Karlović [21] 6–7(5–7), 7–6(8–6), 6–7(7–9), 7–6(9–7), 8–6
Trận đấu trên sân 18
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nữ Latvia Jeļena Ostapenko [13] Belarus Aliaksandra Sasnovich 6–0, 1–6, 6–3

Ngày thi đấu thứ 2 (4 tháng 7)

Trận đấu trên các sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nữ Đức Angelique Kerber [1] Hoa Kỳ Irina Falconi [Q] 6–4, 6–4
Vòng một đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Slovakia Martin Kližan 6–3, 2–0, bỏ cuộc
Vòng một đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Ukraina Alexandr Dolgopolov 6–3, 3–0, bỏ cuộc
Vòng một đơn nữ Đan Mạch Caroline Wozniacki [5] Hungary Tímea Babos 6–4, 4–6, 6–1
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng một đơn nam Canada Milos Raonic [6] Đức Jan-Lennard Struff 7–6(7–5), 6–2, 7–6(7–4)
Ladies' Singles 1st Round Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [3] Nga Evgeniya Rodina 6–1, 6–4
Gentlemen's Singles 1st Round Áo Dominic Thiem [8] Canada Vasek Pospisil 6–4, 6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân số 2
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Gentlemen's Singles 1st Round Argentina Juan Martín del Potro [29] Úc Thanasi Kokkinakis [PR] 6–3, 3–6, 7–6(7–2), 6–4
Vòng một đơn nữ Ba Lan Agnieszka Radwańska [9] Serbia Jelena Janković 7–6(7–3), 6–0
Gentlemen's Singles 1st Round Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [11] Pháp Jérémy Chardy 6–3, 3–6, 7–6(7–4), 6–4
Vòng một đơn nữ Nga Svetlana Kuznetsova [7] Tunisia Ons Jabeur [Q] 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Gentlemen's Singles 1st Round Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alexander Ward [Q] 4–6, 6–3, 6–2, 6–1
Vòng một đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [14] Nga Ekaterina Alexandrova 6–2, 6–4
Gentlemen's Singles 1st Round Đức Alexander Zverev [10] Nga Evgeny Donskoy 6–4, 7–6(7–3), 6–3
Vòng một đơn nữ Pháp Kristina Mladenovic [12] Pháp Pauline Parmentier 6–1, 6–3

Ngày thi đấu thứ 3 (5 tháng 7)

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng hai đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [6] Croatia Donna Vekić 7–6(7–4), 4–6, 10–8
Vòng hai đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1] Đức Dustin Brown 6–3, 6–2, 6–2
Vòng hai đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [4] Hoa Kỳ Donald Young 6–4, 6–2, 7–5
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng hai đơn nam Nhật Bản Kei Nishikori [9] Ukraina Sergiy Stakhovsky [Q] 6–4, 6–7(7–9), 6–1, 7–6(8–6)
Vòng hai đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams [10] Trung Quốc Wang Qiang 4–6, 6–4, 6–1
Vòng hai đơn nữ România Simona Halep [2] Brasil Beatriz Haddad Maia 7–5, 6–3
Trận đấu trên Sân số 2
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng hai đơn nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson [WC] Latvia Anastasija Sevastova [18] 6–0, 6–4
Vòng hai đơn nam Pháp Jo-Wilfried Tsonga [12] Ý Simone Bolelli [Q] 6–1, 7–5, 6–2
Vòng hai đơn nam Croatia Marin Čilić [7] Đức Florian Mayer 7–6(7–2), 6–4, 7–5
Vòng hai đơn nữ Hoa Kỳ Madison Brengle Cộng hòa Séc Petra Kvitová [11] 6–3, 1–6, 6–2
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng hai đơn nữ Belarus Victoria Azarenka [PR] Nga Elena Vesnina [15] 6–3, 6–3
Vòng hai đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aljaž Bedene Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 6–3, 3–6, 6–3, 6–3
Vòng hai đơn nam Ba Lan Jerzy Janowicz [PR] Pháp Lucas Pouille [14] 7–6(7–4), 7–6(7–5), 3–6, 6–1
Vòng hai đơn nữ Ý Camila Giorgi Hoa Kỳ Madison Keys [17] 6–4, 6–7(10–12), 6–1

Ngày thi đấu thứ 4 (6 tháng 7)

Trận đấu trên các sân chính
Trận đấu trên Centre Court
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng hai đơn nam Pháp Gaël Monfils [15] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 7–6(7–1), 6–4, 6–4
Vòng hai đơn nữ Slovakia Magdaléna Rybáriková [PR] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [3] 3–6, 7–5, 6–2
Gentlemen's Singles 2nd Round Thụy Sĩ Roger Federer [3] Serbia Dušan Lajović 7–6(7–0), 6–3, 6–2
Matches on No. 1 Court
Event Winner Loser Score
Gentlemen's Singles 2nd Round Serbia Novak Djokovic [2] Cộng hòa Séc Adam Pavlásek 6–2, 6–2, 6–1
Gentlemen's Singles 2nd Round Áo Dominic Thiem [8] Pháp Gilles Simon 5–7, 6–4, 6–2, 6–4
Ladies' Singles 2nd Round Đức Angelique Kerber [1] Bỉ Kirsten Flipkens 7–5, 7–5
Trận đấu trên Sân số 2
Event Winner Loser Score
Gentlemen's Singles 2nd Round Bulgaria Grigor Dimitrov [13] Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis 6–3, 6–2, 6–1
Ladies' Singles 2nd Round Ba Lan Agnieszka Radwańska [9] Hoa Kỳ Christina McHale 5–7, 7–6(9–7), 6–3
Gentlemen's Singles 2nd Round Canada Milos Raonic [6] vs. Nga Mikhail Youzhny
Ladies' Singles 2nd Round Bulgaria Tsvetana Pironkova vs. Đan Mạch Caroline Wozniacki [5]
Matches on No. 3 Court
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Ladies' Singles 2nd Round Nga Svetlana Kuznetsova [7] Nga Ekaterina Makarova 6–0, 7–5
Ladies' Singles 2nd Round Nga Svetlana Kuznetsova [7] Nga Ekaterina Makarova 6–0, 7–5
Gentlemen's Singles 2nd Round Latvia Ernests Gulbis [PR] Argentina Juan Martín del Potro [29] 6–4, 6–4, 7–6(7–3)
Ladies' Singles 2nd Round Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [14] Bỉ Yanina Wickmayer 6–2, 6–4
Gentlemen's Singles 2nd Round Đức Alexander Zverev [10] Hoa Kỳ Frances Tiafoe 6–3, 6–4, 6–3

Chủ nhật (9 tháng 7)

Theo truyền thống, Chủ Nhật giữa của giải là ngày nghỉ ngơi và không có trận đấu nào được diễn ra.

Ngày thi đấu thứ 7 (10 tháng 7)

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Vòng bốn đơn nữ Hoa Kỳ Venus Williams [10] Croatia Ana Konjuh [27] 6–3, 6–2
Vòng bốn đơn nam Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1] Pháp Benoît Paire 7–6(7–1), 6–4, 6–4
Vòng bốn đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Bulgaria Grigor Dimitrov [13] 6–4, 6–2, 6–4
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Ladies' Singles 4th Round Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [6] Pháp Caroline Garcia [21] 7–6(7–3), 4–6, 6–4
Gentlemen's Singles 4th Round Luxembourg Gilles Müller [16] Tây Ban Nha Rafael Nadal [4] 6–3, 6–4, 3–6, 4–6, 15–13
Trận đấu trên sân số 2
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Ladies' Singles 4th Round Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [14] Đức Angelique Kerber [1] 4–6, 6–4, 6–4
Ladies' Singles 4th Round România Simona Halep [2] Belarus Victoria Azarenka [PR] 7–6(7–3), 6–2
Gentlemen's Singles 4th Round Canada Milos Raonic [5] Đức Alexander Zverev [10] 4–6, 7–5, 4–6, 7–5, 6–1
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Ladies' Singles 4th Round Nga Svetlana Kuznetsova [7] Ba Lan Agnieszka Radwańska [9] 6–2, 6–4
Vòng bốn đơn nữ Hoa Kỳ Coco Vandeweghe [24] Đan Mạch Caroline Wozniacki [5] 7–6(7–4), 6–4
Vòng bốn đơn nam Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [11] Áo Dominic Thiem [8] 6–3, 6–7(1–7), 6–3, 3–6, 6–3
Vòng ba đôi nam New Zealand Marcus Daniell / Brasil Marcelo Demoliner
vs.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ken Skupski / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [WC]
6–7(3–7), 7–5, 6–7(7–9), nghỉ

Ngày thi đấu thứ 13 (16 tháng 7)

Matches on Main Courts
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Croatia Marin Čilić [7] 6–3, 6–1, 6–4
Chung kết đôi nam nữ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray [1]
Thụy Sĩ Martina Hingis [1]
Phần Lan Henri Kontinen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
6–4, 6–4
Trận đấu trên sân số 1
Sự kiện Người chiến thắng Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nữ khách mời Zimbabwe Cara Black
Hoa Kỳ Martina Navratilova
Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario
Tunisia Selima Sfar
6–2, 4–6, [10–4]
Chung kết đôi nam khách mời Úc Lleyton Hewitt
Úc Mark Philippoussis
Hoa Kỳ Justin Gimelstob
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ross Hutchins
6–3, 6–3

Hạt giống đơn

Seeds are adjusted on a surface-based system to reflect more accurately the individual player's grass court achievement as per the following formula, which applies to the top 32 players according to the ATP Rankings on ngày 26 tháng 6 năm 2017:

  • Take Entry System Position points at ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  • Add 100% points earned for all grass court tournaments in the past 12 months (ngày 26 tháng 6 năm 2016 – ngày 25 tháng 6 năm 2017).
  • Add 75% points earned for best grass court tournament in the 12 months before that (ngày 26 tháng 6 năm 2015 – ngày 25 tháng 6 năm 2016).

Điểm và xếp hạng được công bố vào ngày 3 tháng 7 năm 2017. Bởi vì giải đấu diễn ra muộn hơn 1 tuần so với năm 2016, điểm bảo vệ bao gồm kết quả của cả 2016 Wimbledon Championships và các giải đấu trong tuần đến 11 tháng 7 năm 2016 (Hamburg, NewportBåstad).

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Points
before
Điểm
bảo vệ
Điểm
thắng
Điểm sau
thi đấu
Thực trạng
1 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 9,390 2,000 360 7,750 Tứ kết thua Hoa Kỳ Sam Querrey [24]
2 4 Serbia Novak Djokovic 6,055 90 360 6,325 Tứ kết bỏ cuộc trước Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [11]
3 5 Thụy Sĩ Roger Federer 5,265 720 2,000 6,545 Vô địch, đánh bại Croatia Marin Čilić [7]
4 2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 7,285 0 180 7,465 Fourth round lost to Luxembourg Gilles Müller [16]
5 3 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6,175 45 10 6,140 First round lost to Nga Daniil Medvedev
6 7 Canada Milos Raonic 4,150 1,200 360 3,310 Quarterfinals lost to Thụy Sĩ Roger Federer [3]
7 6 Croatia Marin Čilić 4,235 360 1,200 5,075 Á quân, thua trận chung kết trước Thụy Sĩ Roger Federer [3]
8 8 Áo Dominic Thiem 3,895 45 180 4,030 Fourth round lost to Cộng hòa Séc Tomáš Berdych [11]
9 9 Nhật Bản Kei Nishikori 3,830 180 90 3,740 Third round lost to Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [18]
10 12 Đức Alexander Zverev 3,070 90 180 3,160 Fourth round lost to Canada Milos Raonic [6]
11 15 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 2,570 720 720 2,570 Semifinals lost to Thụy Sĩ Roger Federer [3]
12 10 Pháp Jo-Wilfried Tsonga 3,075 360 90 2,805 Third round lost to Hoa Kỳ Sam Querrey [24]
13 11 Bulgaria Grigor Dimitrov 3,070 90 180 3,160 Fourth round lost to Thụy Sĩ Roger Federer [3]
14 16 Pháp Lucas Pouille 2,570 360 45 2,255 Second round lost to Ba Lan Jerzy Janowicz [PR]
15 14 Pháp Gaël Monfils 2,695 10 90 2,775 Third round lost to Pháp Adrian Mannarino
16 26 Luxembourg Gilles Müller 1,675 45+150 360+45 1,885 Quarterfinals lost to Croatia Marin Čilić [7]
17 18 Hoa Kỳ Jack Sock 2,335 90 45 2,290 Second round lost to Áo Sebastian Ofner [Q]
18 19 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 2,155 90 180 2,245 Fourth round lost to Croatia Marin Čilić [7]
19 25 Tây Ban Nha Feliciano López 1,675 90 10 1,595 First round retired against Pháp Adrian Mannarino
20 20 Úc Nick Kyrgios 2,110 180 10 1,940 First round retired against Pháp Pierre-Hugues Herbert
21 23 Croatia Ivo Karlović 1,835 45+250 10+45 1,595 First round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aljaž Bedene
22 27 Pháp Richard Gasquet 1,560 180 10 1,390 First round lost to Tây Ban Nha David Ferrer
23 21 Hoa Kỳ John Isner 1,930 90 45 1,885 Second round lost to Israel Dudi Sela
24 28 Hoa Kỳ Sam Querrey 1,495 360 720 1,855 Semifinals lost to Croatia Marin Čilić [7]
25 22 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 1,885 90+250 90+90 1,725 Third round lost to Canada Milos Raonic [6]
26 31 Hoa Kỳ Steve Johnson 1,395 180 90 1,305 Third round lost to Croatia Marin Čilić [7]
27 30 Đức Mischa Zverev 1,396 (25) 90 1,461 Third round lost to Thụy Sĩ Roger Federer [3]
28 29 Ý Fabio Fognini 1,430 45 90 1,475 Third round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray [1]
29 32 Argentina Juan Martín del Potro 1,325 90 45 1,280 Second round lost to Latvia Ernests Gulbis [PR]
30 34 Nga Karen Khachanov 1,176 16+10 90+9 1,249 Third round lost to Tây Ban Nha Rafael Nadal [4]
31 35 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1,175 10+150 10+45 1,070 First round lost to Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson
32 33 Ý Paolo Lorenzi 1,188 10 45 1,223 Second round lost to Hoa Kỳ Jared Donaldson

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước
khi thi đấu
Điểm bảo vệ Điểm sau khi thi đấu Lý do chấn thương
13 Bỉ David Goffin 2,785 180 2,605 Chấn thương mắt cá[7]
17 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 2,360 10 2,350 Abdominal injury[8]
24 Uruguay Pablo Cuevas 1,735 10+300 1,425 Chấn thương đầu gối bên phải

Seeds are based on the WTA rankings as of ngày 26 tháng 6 năm 2017.

Rank and points before are as of ngày 3 tháng 7 năm 2017. Because the tournament takes place one week later than in 2016, points defending includes results from both the 2016 Wimbledon Championships and the tournaments from the week of ngày 11 tháng 7 năm 2016 (BucharestGstaad).

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm
trước khi thi đấu
Điểm
bảo vệ
Điểm
thắng
Điểm sau
thi đấu
Thực trạng
1 1 Đức Angelique Kerber 7,035 1,300 240 5,975 Fourth round lost to Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [14]
2 2 România Simona Halep 6,920 430+280 430+30 6,670 Quarterfinals lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [6]
3 3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6,855 70 70 6,855 Second round lost to Slovakia Magdaléna Rybáriková [PR]
4 5 Ukraina Elina Svitolina 4,765 70 240 4,935 Fourth round lost to Latvia Jeļena Ostapenko [13]
5 6 Đan Mạch Caroline Wozniacki 4,550 10 240 4,780 Fourth round lost to Hoa Kỳ Coco Vandeweghe [24]
6 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 4,400 70 780 5,110 Semifinals lost to Hoa Kỳ Venus Williams [10]
7 8 Nga Svetlana Kuznetsova 4,310 240 430 4,500 Quarterfinals lost to Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [14]
8 9 Slovakia Dominika Cibulková 4,010 430 130 3,710 Third round lost to Croatia Ana Konjuh [27]
9 10 Ba Lan Agnieszka Radwańska 3,985 240 240 3,985 Fourth round lost to Nga Svetlana Kuznetsova [7]
10 11 Hoa Kỳ Venus Williams 3,941 780 1,300 4,461 Runner-up, lost to Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza [14]
11 12 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3,135 70 70 3,135 Second round lost to Hoa Kỳ Madison Brengle
12 14 Pháp Kristina Mladenovic 3,095 10 70 3,155 Second round lost to Hoa Kỳ Alison Riske
13 13 Latvia Jeļena Ostapenko 3,110 10 430 3,530 Quarterfinals lost to Hoa Kỳ Venus Williams [10]
14 15 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 3,060 70 2,000 4,990 Champion, defeated Hoa Kỳ Venus Williams [10]
15 16 Nga Elena Vesnina 2,831 780 70 2,121 Second round lost to Belarus Victoria Azarenka [PR]
16 17 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 2,580 430 10 2,160 First round lost to Úc Arina Rodionova [Q]
17 18 Hoa Kỳ Madison Keys 2,523 240 70 2,353 Second round lost to Ý Camila Giorgi
18 19 Latvia Anastasija Sevastova 2,325 10+180 70+30 2,235 Second round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson [WC]
19 20 Thụy Sĩ Timea Bacsinszky 1,873 130+110 130+1 1,764 Third round lost to Ba Lan Agnieszka Radwańska [9]
20 21 Úc Daria Gavrilova 1,800 70 10 1,740 First round lost to Croatia Petra Martić [Q]
21 22 Pháp Caroline Garcia 1,785 70 240 1,955 Fourth round lost to Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [6]
22 23 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 1,785 130 70 1,725 Second round lost to Nhật Bản Naomi Osaka
23 24 Hà Lan Kiki Bertens 1,685 130+180 10+1 1,386 First round lost to România Sorana Cîrstea
24 25 Hoa Kỳ Coco Vandeweghe 1,658 240 430 1,848 Quarterfinals lost to Slovakia Magdaléna Rybáriková [PR]
25 27 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 1,645 240 70 1,475 Second round lost to Trung Quốc Peng Shuai
26 28 Croatia Mirjana Lučić-Baroni 1,632 10 10 1,632 First round lost to Đức Carina Witthöft
27 29 Croatia Ana Konjuh 1,615 70 240 1,785 Fourth round lost to Hoa Kỳ Venus Williams [10]
28 26 Hoa Kỳ Lauren Davis 1,646 (55) 10 1,601 First round lost to Hoa Kỳ Varvara Lepchenko
29 30 Nga Daria Kasatkina 1,580 130 70 1,520 Second round lost to Estonia Anett Kontaveit
30 31 Trung Quốc Zhang Shuai 1,550 10 10 1,550 First round lost to Thụy Sĩ Viktorija Golubic
31 33 Ý Roberta Vinci 1,495 130 10 1,375 First round lost to Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková
32 34 Cộng hòa Séc Lucie Šafářová 1,450 240 70 1,280 Second round lost to Hoa Kỳ Shelby Rogers

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước
khi thi đấu
Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau khi thi đấu Lý do chấn thương
4 Hoa Kỳ Serena Williams 4,810 2,000 0 2,810 Pregnancy[9]
32 Đức Laura Siegemund 1,500 10+110 0+1 1,381 Knee injury (cruciate ligament rupture)[10]

Hạt giống đôi

Đội Xếp hạng1 Hạt giống
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Thụy Sĩ Martina Hingis 8 1
Brasil Bruno Soares Nga Elena Vesnina 10 2
Ba Lan Łukasz Kubot Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên 14 3
Croatia Ivan Dodig Ấn Độ Sania Mirza 18 4
Pháp Édouard Roger-Vasselin Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková 24 5
Hoa Kỳ Rajeev Ram Úc Casey Dellacqua 32 6
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Slovenia Katarina Srebotnik 34 7
Hà Lan Jean-Julien Rojer Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Hạo Tình 43 8
Colombia Juan Sebastián Cabal Hoa Kỳ Abigail Spears 43 9
Ấn Độ Rohan Bopanna Canada Gabriela Dabrowski 44 10
Canada Daniel Nestor Slovenia Andreja Klepač 46 11
Belarus Max Mirnyi Nga Ekaterina Makarova 50 12
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi Đức Anna-Lena Grönefeld 52 13
Ba Lan Marcin Matkowski Cộng hòa Séc Květa Peschke 68 14
New Zealand Michael Venus Cộng hòa Séc Barbora Krejčiková 71 15
Cộng hòa Séc Roman Jebavý Cộng hòa Séc Lucie Hradecká 79 16
  • 1 Bảng xếp hạng là vào ngày 3 tháng 7 năm 2017.

Nhà vô địch

Chuyên nghiệp

Đơn nam

Đơn nữ

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi hỗn hợp

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

Đôi nam trẻ

Đôi nữ trẻ

Khách mời

Đôi nam khách mời

Đôi nữ khách mời

Đôi huyền thoại

Giải xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

Đặc cách dự vòng đấu chính

Những tay vợt sau đây sẽ được đặc cách tham gia giải đấu chính dựa trên lựa chọn nội bộ và sự thể hiện trong thời gian gần đây.

Đôi nam nữ

Vòng loại

Giải đấu vòng loại diễn ra ở Trung tâm thể thao Bank of England, Roehampton từ ngày 26–29 tháng 6 năm 2017.

Rút lui

Các tay vợt sau đây được tham dự vòng đấu chính thức, nhưng đã rút lui vì chấn thương hoặc vì lý do cá nhân.

Bỏ cuộc

Tham khảo

  1. ^ “Serena Williams is pregnant, will return to tennis in 2018”.
  2. ^ “Wimbledon 2017 prize money: How much will players earn”. The Daily Telegraph. ngày 4 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ “Wimbledon 2017 day three: Murray, Konta and Nadal through, Kvitova out - as it happened”. Guardian. ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Wimbledon 2017 day four: Federer, Djokovic, Kerber win, Pliskova goes out - as it happened”. Guardian. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Andy Murray beats Benoît Paire: Wimbledon 2017, fourth round – as it happened”. Guardian. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “Rafael Nadal beaten by Gilles Müller after an epic at Wimbledon 2017 – as it happened”. Guardian. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “ANKLE INJURY FORCES GOFFIN OUT OF WIMBLEDON”. beIN SPORTS. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “Pablo Carreno Busta Doubtful For Wimbledon”. UBITENNIS. ngày 16 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SerenaPreggers
  10. ^ “Kurz vor French Open: Siegemund mit Kreuzbandriss [Shortly before French Open: Siegemund with Kreuzbandriss]”. foucus.de. ngày 25 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  11. ^ Nicolas Almagro to Undergo Knee Surgery on Monday
  12. ^ “EVANS SUSPENDED FOR FAILING DRUG TEST”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
  13. ^ YOSHIHITO NISHIOKA NEEDS SURGERY FOR TORN ACL

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2016
The Championships, Wimbledon Kế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2018

Read other articles:

1960 film For other uses, see Third Voice (disambiguation). The 3rd VoiceTheatrical release posterDirected byHubert CornfieldWritten byHubert CornfieldBased onAll the Wayby Charles WilliamsProduced byHubert CornfieldMaury DexterStarringEdmond O'BrienJulie LondonLaraine DayCinematographyErnest HallerEdited byJohn A. BushelmanMusic byJohnny MandelProductioncompanyAssociated Producers Inc.Distributed by20th Century FoxRelease date March 5, 1960 (1960-03-05) (New York City) Run...

 

Celestino Aós BracoKardinal-Terpilih, Uskup Agung SantiagoAós pada 2021.GerejaGereja Katolik RomaKeuskupan agungSantiagoTakhtaSantiagoPenunjukan27 Desember 2019Awal masa jabatan11 Januari 2020PendahuluRicardo Ezzati Andrello, SDBImamatTahbisan imam30 Maret 1968oleh Ignacio Larrañaga LasaTahbisan uskup18 Oktober 2014oleh Ivo ScapoloInformasi pribadiNama lahirCelestino Aós BracoLahir06 April 1945 (umur 79)Artaiz, Unciti, Navarra, SpanyolJabatan sebelumnyaUskup Copiapó (2014-...

 

Indian tribe in California, United States Chicken Ranch Rancheria of Me-Wuk Indians of CaliforniaTotal population11[1]Regions with significant populations United States ( California)LanguagesEnglish,historically Central Sierra Miwok languageRelated ethnic groupsother Miwok tribes The Chicken Ranch Rancheria of Me-Wuk Indians of California is a federally recognized tribe of Miwok people in Tuolumne County, California.[1][2][3] The Chicken Ranch Rancher...

Le storie di FarlandPaeseItalia Anno1993-1994 Formatoserie TV Generefantasy Stagioni1 Episodi40 Durata6 min circa Lingua originaleitaliano CreditiIdeatoreRiccardo Colasanti RegiaGiuliana Gamba SceneggiaturaRiccardo Colasanti, Leopoldo Siano, Maria Teresa Laudando Interpreti e personaggi Rodolfo Baldini: Formigola Ramona Badescu: Vedonia Voci e personaggi Leslie La Penna: Coboldo/Lord dei Paladini/Alchimista/Uomo Lupo/Capo dei Troll/Shalott/Drago Custode/Unicorno/Drago Sputafuoco/Urca l'Orco E...

 

List of characters in the Pokémon franchise This article is about the human characters in the Pokémon video game franchise. For the creatures known as Pokémon, see List of Pokémon. For the characters in the anime TV series, see List of Pokémon anime characters. For the characters in the Pokémon Adventures manga series, see List of Pokémon Adventures characters. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sou...

 

Diagram dasar gelombang. Dasar gelombang (bahasa Inggris: wave base) merupakan sebuah istilah dalam oseanografi fisik yang berarti kedalaman maksimum pengaruh gelombang terhadap pergerakan air yang signifikan. Partikel air dan sedimen yang terletak lebih dalam daripada dasar gelombang tidak terpengaruh oleh lewatnya gelombang di atasnya.[1] Proses Air laut bergerak memutar ketika sebuah gelombang melewatinya. Radius gerakan memutar partikel air akan berkurang secara eksponensial. Dasa...

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

Marcus Junkelmann 2007 Marcus Junkelmann (born 2 October 1949 in Munich) is a German historian and experimental archeologist. Life and work Junkelmann started to study history at Ludwig Maximilian University of Munich in 1971 and in 1979 he received a PhD for a thesis on the military achievements of Maximilian II (1662–1726) (original title: Kurfürst Max Emanuel von Bayern als Feldherr). After that he worked as an associate member of staff at the university and for a military museum in Ing...

 

Untuk desa Kuba, lihat Camilo Cienfuegos (Santa Cruz del Norte). Nama ini menggunakan cara penamaan Spanyol: nama keluarga pertama atau paternalnya adalah Cienfuegos dan nama keluarga kedua atau maternalnya adalah Gorriarán. Camilo CienfuegosLahirCamilo Cienfuegos Gorriarán(1932-02-06)6 Februari 1932Lawton, Havana, KubaMeninggal28 Oktober 1959(1959-10-28) (umur 27)Selat FloridaKebangsaanKubaOrganisasiGerakan 26 Juli Camilo Cienfuegos Gorriarán (bahasa Spanyol: [kaˈmilo sje�...

Islands of the state of North DakotaLocation of North Dakota within the United States.GeographyLocationNorth DakotaMajor islandsGrahams Island, Mallard IslandAdministration United StatesState North Dakota The following is the list of islands of North Dakota. North Dakota is a landlocked state in the Upper Midwest. Land takes up 68,994 sq mi (178,690 km2), whereas water accounts for 1,697.52 sq mi (4,396.6 km2).[1] With only 2.4% of the state be...

 

Sporting event delegationTogo at the2018 Winter OlympicsFlag of TogoIOC codeTOGNOCComité National Olympique Togolaisin Pyeongchang, South KoreaFebruary 9–25, 2018Competitors1 in 1 sportFlag bearer Mathilde-Amivi Petitjean (opening & closing)Medals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 Winter Olympics appearances (overview)201420182022 Togolese-born skier and former competitor for France Mathilde-Amivi Petitjean competed in cross-country skiing as the only athlete representing Togo. To...

 

Temperature and pressure instrument For other uses, see Autoclave (disambiguation). AutoclaveCutaway illustration of a jacketed rectangular-chamber autoclaveUsesSterilizationInventorCharles ChamberlandRelated itemsWaste autoclave Cutaway illustration of a cylindrical-chamber autoclave An autoclave is a machine used to carry out industrial and scientific processes requiring elevated temperature and pressure in relation to ambient pressure and/or temperature. Autoclaves are used before surgical...

Voce principale: Eccellenza 2018-2019. Eccellenza Piemonte-Valle d'Aosta2018-2019 Competizione Eccellenza Piemonte-Valle d'Aosta Sport Calcio Edizione 28ª Organizzatore FIGC - LND Comitato Regionale Piemonte-Valle d'Aosta Date dal 9 settembre 2018al 19 maggio 2019 Luogo  Piemonte Valle d'Aosta Partecipanti 32 Formula 2 gironi all'italiana con play-off e play-out. Risultati Vincitore Fossano(1º titolo) Promozioni Verbania Fossano Retrocessioni LucentoOrizzonti UnitedAronaA...

 

Кошачий пересмешник Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс...

 

كيت بلانشيت (بالإنجليزية: Cate Blanchett)‏  بلانشيت في مهرجان برلين السينمائي الدولي 2020. معلومات شخصية اسم الولادة كاثرين إليز بلانشيت الميلاد 14 مايو 1969 (العمر 55 سنة)ملبورن، فيكتوريا،  أستراليا الجنسية أستراليةأمريكية[1] الزوج أندرو أبتون (ز. 1966) الأولاد داشيل جون أ...

Overview of ethnic groups in Latin America Benito Juárez was an Amerindian Mexican of Zapotec ancestry. The inhabitants of Latin America are from a variety of ancestries, ethnic groups and races, making the region one of the most diverse in the world.[1] The specific composition of the group varies from country to country. Many have a predominance of European-Amerindian or Mestizo population; in others, Amerindians are a majority; some are dominated by inhabitants of European ancestr...

 

Questa voce sull'argomento centri abitati del Rio Grande do Sul è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Não-Me-Toquecomune Não-Me-Toque – Veduta LocalizzazioneStato Brasile Stato federato Rio Grande do Sul MesoregioneNoroeste Rio-Grandense MicroregioneNão-Me-Toque AmministrazioneSindacoAntonio Vicente Piva TerritorioCoordinate28°27′34″S 52°49′15″W28°27′34″S, 52°49�...

 

Eating utensil For other uses, see Fork (disambiguation) and Forks (disambiguation). Assorted forks. From left to right: dessert fork; relish fork; salad fork; dinner fork; cold cuts fork; serving fork; carving fork In cutlery or kitchenware, a fork (from Latin: furca 'pitchfork') is a utensil, now usually made of metal, whose long handle terminates in a head that branches into several narrow and often slightly curved tines with which one can spear foods either to hold them to cut with a knif...

2003 comedy film by Casey La Scala This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Grind 2003 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this message) GrindTheatrical release posterDirected byCasey La ScalaWritten byRalph SallProduced by Bill Gerber Hunt...

 

Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada. Busca fuentes: «Rublo soviético» – noticias · libros · académico · imágenesEste aviso fue puesto el 20 de septiembre de 2018. Rublo soviético Moneda fuera de curso cоветский рубль en ruso Reverso de un 1 rublo de los años 60Código ISO SURSímbolo PубÁmbito  Unión SoviéticaFracción 100 kopeksBilletes 1, 3, 5, 10, 25, 50, 100, 200, 500 y 1000 rubl...