Giải quần vợt Wimbledon 2017
Wimbledon 2017 là giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, London , Vương quốc Liên hiệp Anh. Vòng đấu chính thức từ 3 tháng 7 đến 16 tháng 7 năm 2017.
Giải đấu năm 2017 là lần thứ 131 Wimbledon được tổ chức, là lần thứ 50 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ 3 trong năm. Giải diễn ra trên sân cỏ và là một phần của ATP World Tour , WTA Tour , ITF Junior Tour và NEC Tour. Giải đấu do All England Lawn Tennis Club và International Tennis Federation tổ chức.
Andy Murray là đương kim vô địch đơn nam, nhưng thua ở tứ kết trước Sam Querrey . Serena Williams không tham dự để bảo vệ danh hiệu đơn nữ vì đang mang thai .[ 1]
Giải đấu
Sân trung tâm là nơi sẽ diễn ra trận chung kết Wimbledon.
Giải quần vợt Wimbledon 2017 là lần thứ 131 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club , Luân Đôn.
Giải đấu được điều hành bởi International Tennis Federation (ITF) và được bao gồm trong ATP World Tour và WTA Tour ở thể loại Grand Slam. Giải bao gồm các nội dung đơn nam và đơn nữ, đôi nam và đôi nữ, đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 tuổi, đơn và đôi). Giải đấu chơi trên sân cỏ; Các trận đấu chính thức được thi đấu tại All England Lawn Tennis và Croquet Club, Wimbledon; các trận đấu vòng loại sẽ được tổ chức tại Khu Thể thao Ngân hàng Anh, Roehampton.
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
1/16
1/32
1/64
1/128
Q
Q3
Q2
Q1
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
25
16
8
0
Đôi nam
0
—
—
0
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
—
Vận động viên xe lăn
Sự kiện
VĐ
CK
Vị trí thứ 3
Vị trí thứ 4
Đơn
800
500
375
100
Đôi
800
500
100
—
Vận động viên trẻ
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
1/16
1/32
Q
Q2
Q1
Đơn nam trẻ
375
270
180
120
75
30
25
20
0
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
270
180
120
75
45
—
—
—
—
Đôi nữ trẻ
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Wimbledon cho năm 2017 đã được tăng lên £200,000 so với năm 2016. Nhà vô địch đơn nam và đơn nữ sẽ nhận đến £2.2m. Tiền thưởng cho đôi nam và nữ và xe lăn cũng được tăng lên cho năm 2017.[ 2]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
1/16
1/32
1/64
1/128
Q3
Q2
Q1
Đơn
£2,200,000
£1,000,000
£500,000
£250,000
£130,000
£80,000
£50,000
£30,000
£15,000
£7,500
£4,000
Đôi*
£350,000
£180,000
£90,000
£45,000
£23,000
£14,000
£9,500
—
—
—
—
Đôi nam nữ*
£100,000
£50,000
£25,000
£12,000
£6,000
£3,000
£1,500
—
—
—
—
Đơn xe lăn
£30,000
£15,500
£10,500
£8,000
—
—
—
—
—
—
—
Đôi xe lăn *
£15,000
£7,750
£5,250
£4,000
—
—
—
—
—
—
—
Đôi khách mời
£22,000
£19,000
£16,000
£15,000
£14,000
—
—
—
—
—
—
* per team
Tóm tắt kết quả
Đơn nam
Đơn nữ
Tóm tắt từng ngày
Ngày thi đấu thứ 1 (3 tháng 7)
Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nam
Andy Murray [1]
Alexander Bublik [LL]
6–1, 6–4, 6–2
Vòng một đơn nữ
Petra Kvitová [11]
Johanna Larsson
6–3, 6–4
Vòng một đơn nam
Daniil Medvedev
Stan Wawrinka [5]
6–4, 3–6, 6–4, 6–1
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nữ
Venus Williams [10]
Elise Mertens
7–6(9–7) , 6–4
Vòng một đơn nam
Rafael Nadal [4]
John Millman [PR]
6–1, 6–3, 6–2
Vòng một đơn nữ
Johanna Konta [6]
Hsieh Su-wei
6–2, 6–2
Vòng một đơn nữ
Victoria Azarenka [PR]
Catherine Bellis
3–6, 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân số 2
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nam
Jo-Wilfried Tsonga [12]
Cameron Norrie [WC]
6–3, 6–2, 6–2
Vòng một đơn nữ
Simona Halep [2]
Marina Erakovic [Q]
6–4, 6–1
Vòng một đơn nam
Marin Čilić [7]
Philipp Kohlschreiber
6–4, 6–2, 6–3
Vòng một đơn nữ
Heather Watson [WC]
Maryna Zanevska
6–1, 7–6(7–5)
Vòng một đơn nữ
Carla Suárez Navarro [25]
Eugenie Bouchard
1–6, 6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nam
Pierre-Hugues Herbert
Nick Kyrgios [20]
6–3, 6–4, bỏ cuộc
Vòng một đơn nữ
Elina Svitolina [4]
Ashleigh Barty
7–5, 7–6(10–8)
Vòng một đơn nam
Aljaž Bedene
Ivo Karlović [21]
6–7(5–7) , 7–6(8–6) , 6–7(7–9) , 7–6(9–7) , 8–6
Trận đấu trên sân 18
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nữ
Jeļena Ostapenko [13]
Aliaksandra Sasnovich
6–0, 1–6, 6–3
Ngày thi đấu thứ 2 (4 tháng 7)
Trận đấu trên các sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nữ
Angelique Kerber [1]
Irina Falconi [Q]
6–4, 6–4
Vòng một đơn nam
Novak Djokovic [2]
Martin Kližan
6–3, 2–0, bỏ cuộc
Vòng một đơn nam
Roger Federer [3]
Alexandr Dolgopolov
6–3, 3–0, bỏ cuộc
Vòng một đơn nữ
Caroline Wozniacki [5]
Tímea Babos
6–4, 4–6, 6–1
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng một đơn nam
Milos Raonic [6]
Jan-Lennard Struff
7–6(7–5) , 6–2, 7–6(7–4)
Ladies' Singles 1st Round
Karolína Plíšková [3]
Evgeniya Rodina
6–1, 6–4
Gentlemen's Singles 1st Round
Dominic Thiem [8]
Vasek Pospisil
6–4, 6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân số 2
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Gentlemen's Singles 1st Round
Juan Martín del Potro [29]
Thanasi Kokkinakis [PR]
6–3, 3–6, 7–6(7–2) , 6–4
Vòng một đơn nữ
Agnieszka Radwańska [9]
Jelena Janković
7–6(7–3) , 6–0
Gentlemen's Singles 1st Round
Tomáš Berdych [11]
Jérémy Chardy
6–3, 3–6, 7–6(7–4) , 6–4
Vòng một đơn nữ
Svetlana Kuznetsova [7]
Ons Jabeur [Q]
6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Gentlemen's Singles 1st Round
Kyle Edmund
Alexander Ward [Q]
4–6, 6–3, 6–2, 6–1
Vòng một đơn nữ
Garbiñe Muguruza [14]
Ekaterina Alexandrova
6–2, 6–4
Gentlemen's Singles 1st Round
Alexander Zverev [10]
Evgeny Donskoy
6–4, 7–6(7–3) , 6–3
Vòng một đơn nữ
Kristina Mladenovic [12]
Pauline Parmentier
6–1, 6–3
Ngày thi đấu thứ 3 (5 tháng 7)
Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng hai đơn nữ
Johanna Konta [6]
Donna Vekić
7–6(7–4) , 4–6, 10–8
Vòng hai đơn nam
Andy Murray [1]
Dustin Brown
6–3, 6–2, 6–2
Vòng hai đơn nam
Rafael Nadal [4]
Donald Young
6–4, 6–2, 7–5
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng hai đơn nam
Kei Nishikori [9]
Sergiy Stakhovsky [Q]
6–4, 6–7(7–9) , 6–1, 7–6(8–6)
Vòng hai đơn nữ
Venus Williams [10]
Wang Qiang
4–6, 6–4, 6–1
Vòng hai đơn nữ
Simona Halep [2]
Beatriz Haddad Maia
7–5, 6–3
Trận đấu trên Sân số 2
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng hai đơn nữ
Heather Watson [WC]
Anastasija Sevastova [18]
6–0, 6–4
Vòng hai đơn nam
Jo-Wilfried Tsonga [12]
Simone Bolelli [Q]
6–1, 7–5, 6–2
Vòng hai đơn nam
Marin Čilić [7]
Florian Mayer
7–6(7–2) , 6–4, 7–5
Vòng hai đơn nữ
Madison Brengle
Petra Kvitová [11]
6–3, 1–6, 6–2
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng hai đơn nữ
Victoria Azarenka [PR]
Elena Vesnina [15]
6–3, 6–3
Vòng hai đơn nam
Aljaž Bedene
Damir Džumhur
6–3, 3–6, 6–3, 6–3
Vòng hai đơn nam
Jerzy Janowicz [PR]
Lucas Pouille [14]
7–6(7–4) , 7–6(7–5) , 3–6, 6–1
Vòng hai đơn nữ
Camila Giorgi
Madison Keys [17]
6–4, 6–7(10–12) , 6–1
Ngày thi đấu thứ 4 (6 tháng 7)
Trận đấu trên các sân chính
Trận đấu trên Centre Court
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng hai đơn nam
Gaël Monfils [15]
Kyle Edmund
7–6(7–1) , 6–4, 6–4
Vòng hai đơn nữ
Magdaléna Rybáriková [PR]
Karolína Plíšková [3]
3–6, 7–5, 6–2
Gentlemen's Singles 2nd Round
Roger Federer [3]
Dušan Lajović
7–6(7–0) , 6–3, 6–2
Matches on No. 1 Court
Event
Winner
Loser
Score
Gentlemen's Singles 2nd Round
Novak Djokovic [2]
Adam Pavlásek
6–2, 6–2, 6–1
Gentlemen's Singles 2nd Round
Dominic Thiem [8]
Gilles Simon
5–7, 6–4, 6–2, 6–4
Ladies' Singles 2nd Round
Angelique Kerber [1]
Kirsten Flipkens
7–5, 7–5
Trận đấu trên Sân số 2
Event
Winner
Loser
Score
Gentlemen's Singles 2nd Round
Grigor Dimitrov [13]
Marcos Baghdatis
6–3, 6–2, 6–1
Ladies' Singles 2nd Round
Agnieszka Radwańska [9]
Christina McHale
5–7, 7–6(9–7) , 6–3
Gentlemen's Singles 2nd Round
Milos Raonic [6] vs. Mikhail Youzhny
Ladies' Singles 2nd Round
Tsvetana Pironkova vs. Caroline Wozniacki [5]
Matches on No. 3 Court
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Ladies' Singles 2nd Round
Svetlana Kuznetsova [7]
Ekaterina Makarova
6–0, 7–5
Ladies' Singles 2nd Round
Svetlana Kuznetsova [7]
Ekaterina Makarova
6–0, 7–5
Gentlemen's Singles 2nd Round
Ernests Gulbis [PR]
Juan Martín del Potro [29]
6–4, 6–4, 7–6(7–3)
Ladies' Singles 2nd Round
Garbiñe Muguruza [14]
Yanina Wickmayer
6–2, 6–4
Gentlemen's Singles 2nd Round
Alexander Zverev [10]
Frances Tiafoe
6–3, 6–4, 6–3
Chủ nhật (9 tháng 7)
Theo truyền thống, Chủ Nhật giữa của giải là ngày nghỉ ngơi và không có trận đấu nào được diễn ra.
Ngày thi đấu thứ 7 (10 tháng 7)
Hạt giống bị loại:
Đơn nam : Rafael Nadal [4], Dominic Thiem [8], Alexander Zverev [10], Grigor Dimitrov [13], Roberto Bautista Agut [18]
Đơn nữ : Angelique Kerber [1], Elina Svitolina [4], Caroline Wozniacki [5], Agnieszka Radwańska [9], Caroline Garcia [21], Ana Konjuh [27]
Đôi nam : Ivan Dodig / Marcel Granollers [6], Raven Klaasen / Rajeev Ram [7], Florin Mergea / Aisam-ul-Haq Qureshi [14]
Đôi nữ : Tímea Babos / Andrea Hlaváčková [4], Lucie Hradecká / Kateřina Siniaková [5], Julia Görges / Barbora Strýcová [7], Kirsten Flipkens / Sania Mirza [13], Andreja Klepač / María José Martínez Sánchez [15]
Đôi nam nữ : Łukasz Kubot / Chiêm Vịnh Nhiên [3], Raven Klaasen / Katarina Srebotnik [7][ 5] [ 6]
Lịch thi đấu Lưu trữ 2018-07-10 tại Wayback Machine
Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên Sân trung tâm
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng bốn đơn nữ
Venus Williams [10]
Ana Konjuh [27]
6–3, 6–2
Vòng bốn đơn nam
Andy Murray [1]
Benoît Paire
7–6(7–1) , 6–4, 6–4
Vòng bốn đơn nam
Roger Federer [3]
Grigor Dimitrov [13]
6–4, 6–2, 6–4
Trận đấu trên Sân số 1
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Ladies' Singles 4th Round
Johanna Konta [6]
Caroline Garcia [21]
7–6(7–3) , 4–6, 6–4
Gentlemen's Singles 4th Round
Gilles Müller [16]
Rafael Nadal [4]
6–3, 6–4, 3–6, 4–6, 15–13
Trận đấu trên sân số 2
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Ladies' Singles 4th Round
Garbiñe Muguruza [14]
Angelique Kerber [1]
4–6, 6–4, 6–4
Ladies' Singles 4th Round
Simona Halep [2]
Victoria Azarenka [PR]
7–6(7–3) , 6–2
Gentlemen's Singles 4th Round
Milos Raonic [5]
Alexander Zverev [10]
4–6, 7–5, 4–6, 7–5, 6–1
Trận đấu trên Sân số 3
Sự kiện
Người chiến thắng
Người thua cuộc
Tỷ số
Ladies' Singles 4th Round
Svetlana Kuznetsova [7]
Agnieszka Radwańska [9]
6–2, 6–4
Vòng bốn đơn nữ
Coco Vandeweghe [24]
Caroline Wozniacki [5]
7–6(7–4) , 6–4
Vòng bốn đơn nam
Tomáš Berdych [11]
Dominic Thiem [8]
6–3, 6–7(1–7) , 6–3, 3–6, 6–3
Vòng ba đôi nam
Marcus Daniell / Marcelo Demoliner vs. Ken Skupski / Neal Skupski [WC]
6–7(3–7) , 7–5, 6–7(7–9) , nghỉ
Ngày thi đấu thứ 13 (16 tháng 7)
Hạt giống đơn
Seeds are adjusted on a surface-based system to reflect more accurately the individual player's grass court achievement as per the following formula, which applies to the top 32 players according to the ATP Rankings on ngày 26 tháng 6 năm 2017:
Take Entry System Position points at ngày 26 tháng 6 năm 2017.
Add 100% points earned for all grass court tournaments in the past 12 months (ngày 26 tháng 6 năm 2016 – ngày 25 tháng 6 năm 2017).
Add 75% points earned for best grass court tournament in the 12 months before that (ngày 26 tháng 6 năm 2015 – ngày 25 tháng 6 năm 2016).
Điểm và xếp hạng được công bố vào ngày 3 tháng 7 năm 2017. Bởi vì giải đấu diễn ra muộn hơn 1 tuần so với năm 2016, điểm bảo vệ bao gồm kết quả của cả 2016 Wimbledon Championships và các giải đấu trong tuần đến 11 tháng 7 năm 2016 (Hamburg , Newport và Båstad ).
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Points before
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau thi đấu
Thực trạng
1
1
Andy Murray
9,390
2,000
360
7,750
Tứ kết thua Sam Querrey [24]
2
4
Novak Djokovic
6,055
90
360
6,325
Tứ kết bỏ cuộc trước Tomáš Berdych [11]
3
5
Roger Federer
5,265
720
2,000
6,545
Vô địch , đánh bại Marin Čilić [7]
4
2
Rafael Nadal
7,285
0
180
7,465
Fourth round lost to Gilles Müller [16]
5
3
Stan Wawrinka
6,175
45
10
6,140
First round lost to Daniil Medvedev
6
7
Milos Raonic
4,150
1,200
360
3,310
Quarterfinals lost to Roger Federer [3]
7
6
Marin Čilić
4,235
360
1,200
5,075
Á quân, thua trận chung kết trước Roger Federer [3]
8
8
Dominic Thiem
3,895
45
180
4,030
Fourth round lost to Tomáš Berdych [11]
9
9
Kei Nishikori
3,830
180
90
3,740
Third round lost to Roberto Bautista Agut [18]
10
12
Alexander Zverev
3,070
90
180
3,160
Fourth round lost to Milos Raonic [6]
11
15
Tomáš Berdych
2,570
720
720
2,570
Semifinals lost to Roger Federer [3]
12
10
Jo-Wilfried Tsonga
3,075
360
90
2,805
Third round lost to Sam Querrey [24]
13
11
Grigor Dimitrov
3,070
90
180
3,160
Fourth round lost to Roger Federer [3]
14
16
Lucas Pouille
2,570
360
45
2,255
Second round lost to Jerzy Janowicz [PR]
15
14
Gaël Monfils
2,695
10
90
2,775
Third round lost to Adrian Mannarino
16
26
Gilles Müller
1,675
45+150
360+45
1,885
Quarterfinals lost to Marin Čilić [7]
17
18
Jack Sock
2,335
90
45
2,290
Second round lost to Sebastian Ofner [Q]
18
19
Roberto Bautista Agut
2,155
90
180
2,245
Fourth round lost to Marin Čilić [7]
19
25
Feliciano López
1,675
90
10
1,595
First round retired against Adrian Mannarino
20
20
Nick Kyrgios
2,110
180
10
1,940
First round retired against Pierre-Hugues Herbert
21
23
Ivo Karlović
1,835
45+250
10+45
1,595
First round lost to Aljaž Bedene
22
27
Richard Gasquet
1,560
180
10
1,390
First round lost to David Ferrer
23
21
John Isner
1,930
90
45
1,885
Second round lost to Dudi Sela
24
28
Sam Querrey
1,495
360
720
1,855
Semifinals lost to Marin Čilić [7]
25
22
Albert Ramos Viñolas
1,885
90+250
90+90
1,725
Third round lost to Milos Raonic [6]
26
31
Steve Johnson
1,395
180
90
1,305
Third round lost to Marin Čilić [7]
27
30
Mischa Zverev
1,396
(25)
90
1,461
Third round lost to Roger Federer [3]
28
29
Fabio Fognini
1,430
45
90
1,475
Third round lost to Andy Murray [1]
29
32
Juan Martín del Potro
1,325
90
45
1,280
Second round lost to Ernests Gulbis [PR]
30
34
Karen Khachanov
1,176
16+10
90+9
1,249
Third round lost to Rafael Nadal [4]
31
35
Fernando Verdasco
1,175
10+150
10+45
1,070
First round lost to Kevin Anderson
32
33
Paolo Lorenzi
1,188
10
45
1,223
Second round lost to Jared Donaldson
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Seeds are based on the WTA rankings as of ngày 26 tháng 6 năm 2017.
Rank and points before are as of ngày 3 tháng 7 năm 2017. Because the tournament takes place one week later than in 2016, points defending includes results from both the 2016 Wimbledon Championships and the tournaments from the week of ngày 11 tháng 7 năm 2016 (Bucharest và Gstaad ).
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước khi thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm thắng
Điểm sau thi đấu
Thực trạng
1
1
Angelique Kerber
7,035
1,300
240
5,975
Fourth round lost to Garbiñe Muguruza [14]
2
2
Simona Halep
6,920
430+280
430+30
6,670
Quarterfinals lost to Johanna Konta [6]
3
3
Karolína Plíšková
6,855
70
70
6,855
Second round lost to Magdaléna Rybáriková [PR]
4
5
Elina Svitolina
4,765
70
240
4,935
Fourth round lost to Jeļena Ostapenko [13]
5
6
Caroline Wozniacki
4,550
10
240
4,780
Fourth round lost to Coco Vandeweghe [24]
6
7
Johanna Konta
4,400
70
780
5,110
Semifinals lost to Venus Williams [10]
7
8
Svetlana Kuznetsova
4,310
240
430
4,500
Quarterfinals lost to Garbiñe Muguruza [14]
8
9
Dominika Cibulková
4,010
430
130
3,710
Third round lost to Ana Konjuh [27]
9
10
Agnieszka Radwańska
3,985
240
240
3,985
Fourth round lost to Svetlana Kuznetsova [7]
10
11
Venus Williams
3,941
780
1,300
4,461
Runner-up, lost to Garbiñe Muguruza [14]
11
12
Petra Kvitová
3,135
70
70
3,135
Second round lost to Madison Brengle
12
14
Kristina Mladenovic
3,095
10
70
3,155
Second round lost to Alison Riske
13
13
Jeļena Ostapenko
3,110
10
430
3,530
Quarterfinals lost to Venus Williams [10]
14
15
Garbiñe Muguruza
3,060
70
2,000
4,990
Champion , defeated Venus Williams [10]
15
16
Elena Vesnina
2,831
780
70
2,121
Second round lost to Victoria Azarenka [PR]
16
17
Anastasia Pavlyuchenkova
2,580
430
10
2,160
First round lost to Arina Rodionova [Q]
17
18
Madison Keys
2,523
240
70
2,353
Second round lost to Camila Giorgi
18
19
Anastasija Sevastova
2,325
10+180
70+30
2,235
Second round lost to Heather Watson [WC]
19
20
Timea Bacsinszky
1,873
130+110
130+1
1,764
Third round lost to Agnieszka Radwańska [9]
20
21
Daria Gavrilova
1,800
70
10
1,740
First round lost to Petra Martić [Q]
21
22
Caroline Garcia
1,785
70
240
1,955
Fourth round lost to Johanna Konta [6]
22
23
Barbora Strýcová
1,785
130
70
1,725
Second round lost to Naomi Osaka
23
24
Kiki Bertens
1,685
130+180
10+1
1,386
First round lost to Sorana Cîrstea
24
25
Coco Vandeweghe
1,658
240
430
1,848
Quarterfinals lost to Magdaléna Rybáriková [PR]
25
27
Carla Suárez Navarro
1,645
240
70
1,475
Second round lost to Peng Shuai
26
28
Mirjana Lučić-Baroni
1,632
10
10
1,632
First round lost to Carina Witthöft
27
29
Ana Konjuh
1,615
70
240
1,785
Fourth round lost to Venus Williams [10]
28
26
Lauren Davis
1,646
(55)
10
1,601
First round lost to Varvara Lepchenko
29
30
Daria Kasatkina
1,580
130
70
1,520
Second round lost to Anett Kontaveit
30
31
Zhang Shuai
1,550
10
10
1,550
First round lost to Viktorija Golubic
31
33
Roberta Vinci
1,495
130
10
1,375
First round lost to Kristýna Plíšková
32
34
Lucie Šafářová
1,450
240
70
1,280
Second round lost to Shelby Rogers
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Hạt giống đôi
1 Bảng xếp hạng là vào ngày 26 tháng 6 năm 2017.
1 Bảng xếp hạng là vào ngày 26 tháng 6 năm 2017.
1 Bảng xếp hạng là vào ngày 3 tháng 7 năm 2017.
Nhà vô địch
Chuyên nghiệp
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Đôi hỗn hợp
Trẻ
Đơn nam trẻ
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
Đôi nữ trẻ
Khách mời
Đôi nam khách mời
Đôi nữ khách mời
Đôi huyền thoại
Giải xe lăn
Đơn nam xe lăn
Đơn nữ xe lăn
Đôi nam xe lăn
Đôi nữ xe lăn
Đặc cách dự vòng đấu chính
Những tay vợt sau đây sẽ được đặc cách tham gia giải đấu chính dựa trên lựa chọn nội bộ và sự thể hiện trong thời gian gần đây.
Đôi nam nữ
Vòng loại
Giải đấu vòng loại diễn ra ở Trung tâm thể thao Bank of England , Roehampton từ ngày 26–29 tháng 6 năm 2017.
Rút lui
Các tay vợt sau đây được tham dự vòng đấu chính thức, nhưng đã rút lui vì chấn thương hoặc vì lý do cá nhân.
Bỏ cuộc
Tham khảo
Liên kết ngoài
Rotterdam (S , D )
Rio (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Halle (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington D.C. (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Vienna (S , D )
Basel (S , D )
Brisbane (S , D )
Chennai (S , D )
Doha (S , D )
Sydney (S , D )
Auckland (S , D )
Montpellier (S , D )
Sofia (S , D )
Quito (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Memphis (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
São Paulo (S , D )
Marrakech (S , D )
Houston (S , D )
Budapest (S , D )
München (S , D )
Estoril (S , D )
Istanbul (S , D )
Lyon (S , D )
Geneva (S , D )
's-Hertogenbosch (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Antalya (S , D )
Newport (S , D )
Båstad (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Gstaad (S , D )
Los Cabos (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
Sankt-Peterburg (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Thành Đô (S , D )
Stockholm (S , D )
Moskva (S , D )
Antwerpen (S , D )