Quần vợt năm 2017
Trang này bao gồm tất cả các sự kiện quan trọng của môn quần vợt trong năm 2017. Bài viết cung cấp kết quả của các giải đấu đáng chú ý trong suốt cả năm của cả hai hiệp hội quần vợt ATP và WTA, cũng như các giải đấu dành cho đội tuyển quốc gia là Davis Cup (nam) và Fed Cup (nữ).
Nội dung
|
Vô địch
|
Nhà vô địch
|
Á quân
|
Kết quả
|
Đơn nam
|
Úc Mở rộng
|
Roger Federer
|
Rafael Nadal
|
6-4, 3-6, 6-1, 3-6, 6-3
|
Pháp Mở rộng |
Rafael Nadal |
Stan Wawrinka |
6–2, 6–3, 6–1
|
Wimbledon |
Roger Federer |
Marin Čilić |
6–3, 6–1, 6–4
|
Mỹ Mở rộng |
Rafael Nadal |
Kevin Anderson |
6–3, 6–3, 6–4
|
|
Vòng một 3–5 tháng 2
|
|
Tứ kết 7–9 tháng 4
|
|
Bán kết 15–17 tháng 9
|
|
Chung kết 24–26 tháng 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Buenos Aires, Argentina (đất nện)
|
|
1
|
Argentina
|
2
|
|
|
|
Bỉ
|
|
|
Ý
|
3
|
|
|
|
|
Ý
|
2
|
|
|
Frankfurt, Đức (cứng, trong nhà)
|
|
|
7
|
Bỉ
|
3
|
|
|
7
|
Bỉ
|
4
|
|
|
Bỉ
|
|
|
Đức
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Bỉ
|
3
|
|
|
Kooyong, Úc (cứng)
|
|
|
|
Úc
|
2
|
|
|
4
|
Cộng hòa Séc
|
1
|
|
|
|
Úc (cứng)[2]
|
|
|
Úc
|
4
|
|
|
|
|
Úc
|
3
|
|
Birmingham, Mỹ (cứng, trong nhà)
|
|
|
|
Hoa Kỳ
|
1
|
|
|
5
|
Thụy Sĩ
|
0
|
|
|
Pháp
|
|
|
Hoa Kỳ
|
5
|
|
|
|
|
7
|
Bỉ
|
2
|
|
Tokyo, Nhật Bản (cứng, trong nhà)
|
|
|
6
|
Pháp
|
3
|
|
|
Nhật Bản
|
1
|
|
|
|
Rouen, Pháp (đất nện, trong nhà)
|
|
6
|
Pháp
|
4
|
|
|
|
6
|
Pháp
|
3
|
|
Ottawa, Canada (cứng, trong nhà)
|
|
|
3
|
Anh Quốc
|
0
|
|
|
|
Canada
|
2
|
|
|
Pháp
|
|
3
|
Anh Quốc
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Pháp
|
3
|
|
Niš, Serbia (cứng, trong nhà)
|
|
|
8
|
Serbia
|
1
|
|
|
|
Nga
|
1
|
|
|
|
Beograd, Serbia (cứng, trong nhà)
|
|
8
|
Serbia
|
4
|
|
|
|
8
|
Serbia
|
3
|
|
Osijek, Croatia (cứng, trong nhà)
|
|
|
|
Tây Ban Nha
|
0
|
|
|
|
Tây Ban Nha
|
3
|
|
|
2
|
Croatia
|
2
|
|
|
| | | | | | | | | | | | | | | Tứ kết | | | Bán kết | | | Chung kết | | | | | | | Ostrava, Cộng hòa Séc (cứng, trong nhà) | | | | | | | | | | | | | 1 | Cộng hòa Séc | 3 | | | | | | | | Tampa, Hoa Kỳ (đất nện, ngoài trời) | | | | | Tây Ban Nha | 2 | | | | | | | | 1 | Cộng hòa Séc | 2 | | | | Maui, Hawaii, United States (cứng, ngoài trởi) | | | | | | | | | Hoa Kỳ | 3 | | | | 3 | Đức | 0 | | | | | | | | | | | Belarus | | | Hoa Kỳ | 4 | | | | | | | | | | Hoa Kỳ | 3 | | Minsk, Belarus (cứng, trong nhà) | | | | | | | | | | | Belarus | 2 | | | Belarus | 4 | | | | | | | | | Minsk, Belarus (cứng, trong nhà) | | | | | 4 | Hà Lan | 1 | | | | | | | | Belarus | 3 | | | | | Genève, Thụy Sĩ (cứng, trong nhà) | | | | | | | | Thụy Sĩ | 2 | | | | | | Thụy Sĩ | 4 | | | | | | | | | | | | | 2 | Pháp | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | |
Sự kiện quan trọng
Tay vớt số 1
Đơn nam
Đơn nữ
Người giữ
|
Ngày giành được
|
Ngày bị tụt hạng
|
Angelique Kerber
|
Kết thúc năm 2016
|
29 tháng 1 năm 2017
|
Serena Williams
|
30 tháng 1 năm 2017
|
19 tháng 3 năm 2017
|
Angelique Kerber
|
20 tháng 3 năm 2017
|
23 tháng 4 năm 2017
|
Serena Williams
|
24 tháng 4 năm 2017
|
14 tháng 5 năm 2017
|
Angelique Kerber
|
15 tháng 5 năm 2017
|
16 tháng 6 năm 2017
|
Karolína Plíšková
|
17 July 2017
|
10 September 2017
|
Garbiñe Muguruza
|
11 September 2017
|
8 October 2017
|
Simona Halep
|
9 October 2017
|
Incumbent
|
Mens Doubles
Female Doubles
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
|