Giáo hoàng Fêlix I

Thánh Fêlix I
Tựu nhiệm5 tháng 1 năm 269
Bãi nhiệm30 tháng 12 năm 274
Tiền nhiệmDionysius
Kế nhiệmEutychian
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhFelix
Sinh
Roma, Đế quốc Rôma
Mất30 tháng 12 năm 274
Roma, Đế quốc Rôma
Các giáo hoàng khác lấy tông hiệu Felix

Fêlix I, là vị Giáo hoàng thứ 26 của giáo hội Công giáo. Ông được suy tôn là một vị thánh của Nhà thờ công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1861 thì ông lên ngôi năm 269 và ở ngôi trong 5 năm[1]. Niên giám tòa thánh năm 2003 xác định triều đại của ông bắt đầu từ ngày 5 tháng 1 năm 269 cho tới ngày 30 tháng 12 năm 274 khi ông chết vì tử vì đạo.

Nhiệm kỳ giáo hoàng

Felix sinh tại Rôma và được chọn làm Giáo hoàng vào ngày 5 tháng 1 năm 269, là người kế nhiệm Giáo hoàng Dionysius. Sau khi hoàng đế Rôma Gallienus bị hạ sát trong một cuộc phản loạn, Claudius II (268-270) lên thay. Sau đó là Aurelianus (270-275), ông chủ trương một đạo tổ hợp. Ông có cảm tình với Kitô giáo cũng như nhiều đạo Đông phương khác.

Ông chống lại phái Manicheism, phái này phủ nhận bản tính của Đức Kitô mà chỉ thừa nhận 2 yếu tố căn bản thống trị thế giới đó là thiện và ác. Năm 269, qua Thượng hội đồng giám mục Antiôkia, ông phê chuẩn sự lên án Phaolô Samôsatê. Giáo hoàng Felix II được coi là tác giả của một lá thư quan trọng về giáo điều thiên tính và nhân tính của Chúa Giêsu Kitô và giáo lý về hai bản tính trong một ngôi vị. Trong lá thư này ông viết: "chúng tôi tin rằng Đức Giê-su được sinh ra bởi bà Maria, là con của Thiên Chúa từ đời đời. Người bởi Thiên Chúa mà ra. Nhưng đã mặc lấy thân phận của một người đàn ông. Người đã trở thành một con người bằng xương bằng thịt như chúng ta. Hai bản tính Thiên Chúa và con người cùng đồng nhất một cách hoàn hảo".

Trong triều đại của minh, ông đã nhận được sự trợ giúp của hoàng đế Aurelian trong việc giải quyết trnh chấp về thần học chống Trinitarian của Paul Samosata, những người đã cách chức giám mục Antioch. Liber Pontificalis cho biết ông khởi xướng tập tục chôn táng các vị tử đạo dưới gầm bàn thờ và cử hành thánh lễ trên các mộ đó.("Hic constituit supra memorias martyrum missas celebrare").

Tử vì đạo

Vào năm 274, theo sử gia Lactantius, Aurelianus đã ra chiếu chỉ cấm đạo. Nguyên nhân là vì khi chủ trương đạo tổ hợp và bắt dân chúng thao, Aurelianus đã gặp phải sự kháng cự tinh thần của Kitô giáo. Trong số các vị tử đạo ở Rôma, người ta kể tên Giáo hoàng Felix II. Điều này được sử gia Ephesus, và Liber Pontificalis ghi lại. Felix được chôn cất tại St Callistus vào ngày 30 tháng 12. Trước đây, ngày lễ kính của ông là ngày 30 tháng 5. Hiện nay, nó được tổ chức vào đúng ngày ông mất, ngày 30 tháng 12 và không kèm theo việc tử đạo.

Tuy nhiên, việc Giáo hoàng Felix II tử đạo không được hỗ trợ bởi bất cứ bằng chứng xác thực nào. Rất có thể đây là một sự nhầm lẫn về tên. Theo Liber Pontificalis, Felix đã dựng lên một Basilica trên đường Via Aurelia và được chôn tại đó. Tuy nhiên trong lịch lễ Roman cho biết Giáo hoàng Felix được an táng trong một hầm mộ của St Callistus trên đường Via Appia. Do đó những tuyên bố trong Liber Pontificalis liên quan tới việc tử đạo của một Giáo hoàng rất có thể đã nhầm lẫn với một vị tử đạo ở Rô-ma có cùng tên đã xây dựng một thánh đường và được trôn trên đường Via Aurelia. Trong Roman "Feriale" hoặc Lịch lễ tên của Felix không nằm trong danh sách các vị tử đạo mà trong danh sách các giám mục của Rô-ma.

Chú thích

Tham khảo

  • 265 Đức Giáo hoàng, Thiên Hựu Nguyễn Thành Thống, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, xuất bản tháng 5 năm 2009.
  • Thánh Felix, Các vị Giáo hoàng của giáo hội toàn cầu, hội đồng giám mục Việt Nam [1] Lưu trữ 2009-12-14 tại Wayback Machine
  • Tóm lược tiểu sử các Đức Giáo hoàng, Đà Nẵng 2003,Jos. TVT chuyển ngữ từ tiếng Anh.


Người tiền nhiệm
Dionysius
Danh sách các giáo hoàng
Người kế nhiệm
Eutychian


Read other articles:

Artikel ini membutuhkan penyuntingan lebih lanjut mengenai tata bahasa, gaya penulisan, hubungan antarparagraf, nada penulisan, atau ejaan. Anda dapat membantu untuk menyuntingnya. Dalam nama yang mengikuti kebiasaan penamaan Slavia Timur ini, patronimiknya adalah Abdulmanapovich dan nama keluarganya adalah Nurmagomedov. Khabib NurmagomedovХабиб Нурмагомедов (Rusia)Nurmagomedov pada tahun 2019.LahirKhabib Abdulmanapovich Nurmagomedov20 September 1988 (umur 35)Sildi, ...

 

Questa voce o sezione sull'argomento criminalità non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Abe Reles Murder Incorporated, detta anche Murder, Inc., Anonima omicidi o Brownsville Boys, erano i nomi dati dalla stampa dell'epoca dagli anni trenta agli anni quaranta ad un gruppo di killer italiani ed e...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

Russian footballer In this name that follows Eastern Slavic naming customs, the patronymic is Nailevich and the family name is Izmailov. Marat Izmailov Izmailov with Krasnodar in 2015Personal informationFull name Marat Nailevich IzmailovDate of birth (1982-09-21) 21 September 1982 (age 41)Place of birth Moscow, Soviet UnionHeight 1.72 m (5 ft 7+1⁄2 in)Position(s) MidfielderSenior career*Years Team Apps (Gls)2000 Lokomotiv B 18 (1)2001–2008 Lokomotiv Moscow 124 ...

 

Spanish conquistador Bernal Díaz del CastilloA 1904 depiction of DíazBornc. 1492Medina del CampoDied3 February 1584 (aged c. 92)Antigua, GuatemalaNationalitySpanishOccupationConquistadorKnown forSpanish conquest of the Aztec Empire Memorial to Bernal Díaz del Castillo in Medina del Campo, Spain Bernal Díaz del Castillo (c. 1492 – 3 February 1584) was a Spanish conquistador who participated as a soldier in the conquest of the Aztec Empire under Hernán Cortés and lat...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

Guido Montauti nel 1973 Guido Montauti (Pietracamela, 25 giugno 1918 – Teramo, 14 marzo 1979) è stato un pittore italiano. Indice 1 Biografia 2 Note 3 Bibliografia 4 Collegamenti esterni Biografia Guido Montauti nasce a Pietracamela il 25 giugno 1918. Nel 1938 tiene la sua prima mostra personale. Nel periodo bellico esegue opere di piccolo formato e numerosi acquerelli. Alla fine degli anni ‘40 espone ripetutamente a Venezia e a Milano. Partecipa nel 1950 alla XXV Biennale di Venezia[...

 

Lithuanian modern pentathlete Gintarė Venčkauskaitė2023Personal informationBorn (1992-11-04) 4 November 1992 (age 31)KlaipėdaHeight1.7 m (5 ft 7 in)Weight54 kg (119 lb)SportCountry LithuaniaSportModern PentathlonCoached byHenrikas EismontasAchievements and titlesNational finals1 (2011)Highest world ranking6th Medal record Women's modern pentathlon Representing  Lithuania European Games 2023 Kraków-Małopolska Team European Championships 2016 Sofia ...

 

Стратовулкан Майон Тавурвур — активный стратовулкан в Папуа — Новой Гвинее близ города Рабаул на острове Новая Британия Стратовулка́н (от лат. stratum «слой»), или слоистый вулкан — тип вулкана, имеющий коническую форму и сложенный из множества затвердевших с...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Hughie MackLahir(1884-11-26)26 November 1884Brooklyn, New YorkMeninggal13 Oktober 1927(1927-10-13) (umur 42)Santa Monica, CaliforniaPekerjaanPemeranTahun aktif1910–1927 Hughie Mack (26 November 1884 – 13 Oktober 1927) adala...

 

كيم تيلي   معلومات شخصية الميلاد 15 يوليو 1988 (العمر 35 سنة)كاجنيس سور مير، فرنسا الطول 6 قدم 11 بوصة (2.1 م) مركز اللعب لاعب هجوم قوي الجسم  الجنسية  فرنسا الوزن 104 كيلوغرام  المدرسة الأم جامعة يوتا[1]  الحياة العملية الرقم 14 الفرق 2010–2012 أسفيل باسكت 2012–2014 س�...

Japanese emblems This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Mon emblem – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2022) (Learn how and when to remove this message) The mon of the Toyotomi Clan, now used as the emblem of the Japanese Government; originally an emblem of the imperial fami...

 

The location of Portugal (dark green) in Europe (with possessions Azores and Madeira in circles) Part of a series onJews and Judaism Etymology Who is a Jew? Religion God in Judaism (names) Principles of faith Mitzvot (613) Halakha Shabbat Holidays Prayer Tzedakah Land of Israel Brit Bar and bat mitzvah Marriage Bereavement Baal teshuva Philosophy Ethics Kabbalah Customs Rites Synagogue Rabbi Texts Tanakh Torah Nevi'im Ketuvim Talmud Mishnah Gemara Rabbinic Midrash Tosefta...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع النادي الأهلي (توضيح). النادي الأهلي الفلسطيني شعار النادي الاسم الكامل النادي الأهلي الفلسطيني-غزة الاسم المختصر أهلي غزة تأسس عام 1973 البلد  فلسطين الدوري دوري قطاع غزة الدرجة الأولى 2019–20 الأخير الإدارة المدرب أشرف الغرباوي الألقاب والأوسمة ا�...

Archibald Roosevelt Archibald Bullock Roosevelt (lahir tahun 1894-meninggal tahun 1979) adalah perwira favorit dan bekerja di Angkatan Darat AS dan juga menjabat sebagai komandan dalam Perang Dunia Pertama dan Kedua dengan istimewa, ia menjadi pengusaha terkemuka dan pendiri broker obligasi rumah di Kota New York.[1][2] Portal Biography Reference ^ Municipal Securities & Municipal Bond Specialists | Roosevelt & Cross Incorporated. Roosevelt & Cross (dalam bahasa In...

 

Cet article est une ébauche concernant une localité de l’État de New York. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Saranac LakeGéographiePays  États-UnisÉtat New YorkComté comté d'EssexComté comté de FranklinSuperficie 7,84 km2 (2010)Surface en eau 8,21 %Altitude 471 mCoordonnées 44° 19′ 34″ N, 74° 07′ 51″ ODémographiePopulation 4 8...

 

スー族のティーピー(カール・ボドマー画、1833年) ティピー(Tipi またはTeepee)とは、アメリカインディアンのうち、おもに平原の部族が利用する移動用住居の一種である。ティピ、ティーピーと表記されることもある。 概要 ティーピーはスー族を始め、カナダ南部、北米平原部、北西部の、移動しながら狩りを行う文化を持つ部族の野営用の住居である。小さいも�...

1939 battle of the Second Sino-Japanese War This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Battle of Suixian–Zaoyang – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2020) Battle of Suixian–ZaoyangPart of the Second Sino-Japanese WarNRA troops in an attackDate (1939-04-20) (1939-05-24)Apri...

 

Theatre in Berlin, Germany (1888–1945) This article has an unclear citation style. The references used may be made clearer with a different or consistent style of citation and footnoting. (July 2011) (Learn how and when to remove this message) Lessing TheaterLocationBerlin, GermanyCoordinates52°31′21″N 13°22′35″E / 52.52250°N 13.37639°E / 52.52250; 13.37639Genre(s)TheatreConstructionOpened1888Demolished1945ArchitectHermann von der HudeJulius HennickeProje...