Giáo hoàng Urbanô I

Thánh Urbanô I
Tựu nhiệm222
Bãi nhiệm230
Tiền nhiệmCallixtus I
Kế nhiệmPontian
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhUrban
SinhKhông rõ
Rôma, Đế quốc La Mã
Mất230
Rôma, Đế quốc La Mã
Các giáo hoàng khác lấy tông hiệu Urbanô

Giáo hoàng Urbanô I (Tiếng La Tinh: Urbanus I) là người kế nhiệm giáo hoàng Callixtus I và là vị Giáo hoàng thứ 17 của Giáo hội Công giáo Rôma. Theo niên giám Tòa Thánh năm 1806 cho rằng ông lên ngôi Giáo hoàng vào năm 223 và ở ngôi trong 7 năm[1]. Niên giám Tòa Thánh năm 2003 xác định triều đại của ông kéo dài từ năm 222 cho tới năm 230. Trước kia, người ta tin rằng ông đã chịu tử vì đạo vào năm 230. Tuy nhiên những khám phá trong các di tích lịch sử gần đây đã chỉ ra rằng ông chết một cách tự nhiên. Ông được coi là một vị thánh của Giáo hội Công giáo Rôma và cả Giáo hội Chính Thống giáo Đông phương. Ông được giáo hội Công giáo kính nhớ vào ngày 25 tháng 5.

Tiểu sử

Hầu hết các thông tin về cuộc sống của Giáo hoàng Urbanô I đều rất bí ẩn, dẫn đến nhiều thần thoại và quan niệm sai lệch. Mặc dù thiếu nguồn nhưng ông là vị Giáo hoàng đầu tiên có thể định ngày bắt đầu triều đại của mình. Đó là ngày 14 tháng 10 năm 222. Triều đại Giáo hoàng của ông được đánh dấu bằng một thời kỳ khá bình lặng. Vị hoàng đế mới, Marcus Aurelius Severus Alexander khá có thiện ý với người Ki tô hữu. Trái lại cuộc tranh cãi với Hippolytus vẫn tiếp tục sôi nổi và kéo dài tới thời vị Giáo hoàng tiếp theo.

Năm sinh của Giáo hoàng Urbanô I không được xác định tuy nhiên một số nguồn cho rằng ông sinh tại Rôma. Ông được cho là người đã chấp thuận việc Giáo hội có quyền sở hữu tài sản. Vào thời gian cai trị của ông, giáo hội tại Rô-ma đã tăng trưởng nhanh chóng dẫn đến niềm tin rằng: Urbanô I đã thực hiện một chính sách thay đổi với sự đóng góp của cac tín hữu sùng đạo. Một nghị định của Giáo hoàng được quy cho là của Urbanus I: " Những mòn quà của những tín hữu sùng kính được dâng cho Chúa chỉ có thể được sử dụng cho các mục đích của giáo hội và cho người nghèo. Những quà tặng đem dâng của những tín hữu sùng kính được xem như của lễ đền tội và là tài sản của giáo hội".

Giáo hoàng Urbanô I đội "tam trùng miện".

Tương truyền ông đã rửa tội cho chồng của Thánh Cecilia. Truyền thống cho rằng ông là người làm đầu mối cho Thánh Cecilia và chồng của Thánh nhân hoán cải. Cecilia là một thiếu nữ Kitô giáo của giai cấp quyền quý kết hôn với một người La Mã tên là Valerian. Bà đã nói với người chồng của mình, "Em sẽ tiết lộ cho anh một sự thật, nhưng anh phải hứa đừng nói với ai." Và khi ông hứa, bà nói: "Có một thiên thần luôn trông chừng em, và gìn giữ em khỏi bị ai đụng chạm đến." Ông nói, "Em yêu dấu, nếu đó là sự thật, hãy cho anh thấy vị thiên thần ấy," và bà trả lời, "Anh chỉ có thể thấy nếu anh tin vào Thiên Chúa, và được rửa tội. Sau đó, bà gửi chồng đến gặp Giáo hoàng Urbanô I để được rửa tội; và khi ông trở về nhà, ông thấy Cecilia đang cầu nguyện trong phòng, và cạnh đó là một thiên thần. Cecilia, qua lời rao giảng của mình đã đưa bốn trăm người trở lại đạo và được Giáo hoàng Urbanô rửa tội. Sau đó bà bị bắt và bị xử tử. Năm 230, sau cuộc tử đạo của Thánh Cecilia ở Trastevere, Urbano đã cho xây một ngôi Thánh đường làm nơi đặt di hài thánh nữ ngày nay.

Ông cũng thường xuất hiện trong nghệ thuật với một trong hai hình thức. Thông thường ông ngồi đội "tam trùng miện" của Giáo hoàng hoặc đội mũ của Giám mục, một tay cầm cuốn kinh thánh và một tay cầm một chùm nho. Truyền thuyết dân gian cho rằng Giáo hoàng Urbanô là quan thầy của vụ mùa nho và trong các xứ thuộc Đức, cũng như ở Alsace, nhiều lần đặc biệt là vào thời kỳ trung đại, các thẩm quyền và Giáo hội Công giáo đã phải can thiệp để giới hạn bớt những sự quá đáng của lòng sùng kính này.

Giáo hoàng Urbanô bị xử trảm bởi viên cảnh sát trưởng Turcius Almenius. Vị trí chôn cất Giáo hoàng Urbanô I đã để lại nhiều bí ẩn sau khi ông chết. Người ta tin rằng ông được chôn cất ở Coemetarium Praetextati, nơi tìm thấy một lăng mộ có tên của ông. Tuy nhiên khi đào bớt các hầm mộ của Thánh Callistus – Ý, nhà khảo cổ học Giovanni de Rossi đã tìm thấy một quan tài bằng đá và đề xuất rằng Giáo hoàng Urbanus I được chôn cất tại đó. De Rossi cũng tìm thấy một danh sách các vị tử đạo và những người được chôn cất tại hầm mộ của St Callistus, trong đó có tên của Urbanus I. Do đó De Rossi kết luận rằng, Urbanus được chôn trong Coemetarium Praetextati là một người khác cũng là Giám mục còn Giáo hoàng Urbanus I thì được chôn tại hầm mộ của Thánh Callistus. Trong khi nhiều sử gia chấp nhận điều này thì nó vẫn còn những nghi vấn. Đó là vì danh sách thống kê các thánh được chôn trong hầm mộ của Thánh Callistus được lập dưới thời Giáo hoàng Sixtus III không bao gồm Urbanus Giáo hoàng nhưng trong một danh sách ngoài các Giám mục.

Chú thích

Tham khảo

  • 265 Đức Giáo hoàng, Thiên Hựu Nguyễn Thành Thống, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, xuất bản tháng 5 năm 2009.
  • Thánh Urban I, Các vị Giáo hoàng của giáo hội toàn cầu, hội đồng Giám mục Việt Nam [1] Lưu trữ 2009-12-14 tại Wayback Machine
  • Tóm lược tiểu sử các Đức Giáo hoàng, Đà Nẵng 2003,Jos. TVT chuyển ngữ từ Tiếng Anh.


Người tiền nhiệm
Calixtô I
Danh sách các giáo hoàng
Người kế nhiệm
Pontian


Read other articles:

Aboriginal names associated with Brisbane suburbs Brisbane suburb names with Aboriginal names show that some Australian Aboriginal languages are still preserved today, in the form of placenames. Similarly, F. J. Watson explains the meanings of Queensland suburb names.[1] The map demonstrates a non-exhaustive list of some of the names in the Brisbane area. Information on some suburbs has been shortened to fit onto the map. Not included examples are Murrarie, Moorooka, Tarragindi, Darr...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Acte. Pour le journal pamphlétaire français, voir Les Actes des Apôtres. Actes des Apôtres Jésus et les apôtres, icône de Féodor Zoubov (1660) Auteur traditionnel Luc Datation historique Années 80-90 Nombre de chapitres 28 Canon biblique Histoire apostolique Jean Romains modifier  Le récit des Actes des Apôtres (en grec : Πράξεις Ἀποστόλων, Práxeis Apostólōn ; en latin : Actūs Apostolorum ou Acta Apostoloru...

 

 

Gambar potongan lonceng gereja Lonceng gereja dalam tradisi Kristen adalah lonceng yang dibunyikan di dalam gereja untuk berbagai tujuan seremonial dan dapat didengar di luar bangunan. Secara tradisional, lonceng gereja digunakan untuk memanggil umat ke gereja untuk pelayanan gereja dan untuk mengumumkan waktu ibadat harian yang disebut jam kanonis. Lonceng gereja juga dibunyikan pada peristiwa khusus seperti pernikahan atau pemakaman. Pada beberapa ritual, lonceng gereja juga digunakan di da...

APTPoster rilis teatrikalNama lainHangul아파트 Alih AksaraApateuMcCune–ReischauerAp‘at‘ŭ SutradaraAhn Byeong-kiProduserAhn Byeong-kiDitulis olehAhn Byeong-kiLee So-yeongBerdasarkanAPToleh Kang FullPemeranKo So-youngKang Sung-jinJang Hee-jinPark Ha-sunYoo MinPenata musikOh Bong-junSinematograferYun Myeong-sikPenyuntingKim Sun-minPerusahaanproduksiToilet PicturesIM Pictures Corp.MirovisionDistributorShowboxTanggal rilis 06 Juli 2006 (2006-07-06) Durasi90 menitNegaraKo...

 

 

42°34′15″N 23°26′23″E / 42.57083°N 23.43972°E / 42.57083; 23.43972 Place in Sofia City, BulgariaPancharevo ПанчаревоPancharevo and the lake, viewed from the airCountry BulgariaProvince(Oblast)Sofia CityNamed as Pancharevo16th centuryGovernment • MayorNikolay GyurovElevation700 m (2,300 ft)Population (Census 2011) • Total3,433Time zoneUTC+2 (EET)Postal Code1137Area code(+359) 02 992Car platesC, CA, CBWebsi...

 

 

Cet article est une ébauche concernant l’hydrographie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Consultez la liste des tâches à accomplir en page de discussion. LimnologieVue satellite du Léman (Suisse).Partie de Aquatic science (en)Pratiqué par Limnologue (d)Objet Eaux intérieures (d)modifier - modifier le code - modifier Wikidata La limnologie est la « science des eaux continentales �...

Česko hledá SuperStarPembuatSimon FullerPemeranLeoš MarešOndřej HejmaIlona CsákováEduard KlezlaNegara asalRepublik CekoRilis asliJaringanTV NovaRilis29 Februari 2004 –17 Desember 2006 Finalis(beserta tanggal tereliminasi) Musim Pertama (2004) Aneta LangerováJuara Šárka Vaňková20 Juni Sámer Issa12 Juni Tomáš Savka6 Juni Martina Balogová30 Mei Julián Záhorovský23 Mei Stanislav Dolinek16 Mei Petra Páchová9 Mei Petr Poláček2 Mei Veronika Zaňková25 APril Musim Kedu...

 

 

Nunsiatur Apostolik untuk Tiongkok 教廷駐華大使館Nuntiatura Apostolica in SinisKantor Nunsiatur Apostolik untuk Tiongkok yang terletak di Taipei, Republik Tiongkok.Nama sebelumnyaInternunsiatur Apostolik untuk Republik TiongkokInternuntiatura Apostolica in Sinis(Latin)Nama lainKedutaan Besar Takhta Suci di TaipeiInformasi umumLokasiTaipei, Taiwan, Republik TiongkokAlamat7-1, Lane 265, Heping East Road Section 2, Distrik DaanPenyewa sekarangChargé d'affaires Nunsiatur Apostolik untuk T...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Roxelane (homonymie). RoxelaneHürrem Sultan Titre Favorite puis épouse du Sultan ottoman en 1521 (favorite) - juin 1534 (épouse) – 15 avril 1558 Biographie Dynastie ottomane Nom de naissance Aleksandra Lisovska Naissance Vers 1500Ruthénie (Royaume de Pologne) (actuelle Ukraine) Décès 15 avril 1558Palais de Topkapı, Constantinople (Empire Ottoman) Père Lisowski(?) Conjoint Soliman le Magnifique Enfants Şehzade MehmedMihrimah SultanSélim IIŞehzade...

Об экономическом термине см. Первородный грех (экономика). ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Ран�...

 

 

Liga Futsal Profesional IndonesiaMusim2019Tanggal8 Desember 2018 – 31 Maret 2019JuaraVamos FC MataramDegradasi Bara FC Kalimantan Timur Bifor FC Papua FC Pegasus Sambas Futsal Kota Metro FC Kejuaraan Klub AFCVamos FC MataramKejuaraan Klub AFFBlack Steel FC ManokwariJumlah pertandingan116Jumlah gol806 (6,95 per pertandingan)Pencetak golterbanyakAndri Kustiawan (Bintang Timur)(18 gol)[1]← 2018 2020 → Liga Futsal Profesional Indonesia 2019 adalah musim kedua belas kompetisi fu...

 

 

Lokasi Charentsavan. Charentsavan (bahasa Armenia: Չարենցավան) adalah kota yang terletak di provinsi Kotayk, Armenia. Kota ini didirikan pada tahun 1948. Kota ini memiliki populasi sebesar 19.708 jiwa. lbsKota di Armenia Abovyan · Agarak · Akhtala · Alaverdi · Aparan · Ararat · Armavir · Artashat · Artik · Artsvashen · Ashtarak · Berd · Bjni ·...

Rankings of recorded music in Romania The logo of the Romanian Top 100, Romania's national chart until 2012.[1] Multiple record charts have been inaugurated in Romania since the 1990s. The Romanian Top 100 was the country's national chart until 2012. Founded in 1995, it was a ranking based on the compilation of charts submitted by local Romanian radio stations. The Romanian Top 100 was published weekly and was also announced during a radio show starting in 1998. Compilation of the lis...

 

 

DifretPoster rilis teatrikalSutradaraZeresenay Berhane MehariProduserMehret MandefroLeelai DemozZeresenay MehariDitulis olehZeresenay Berhane MehariPenata musikDave EggarDavid SchommerSinematograferMonika LenczewskaPenyuntingAgnieszka GlinskaPerusahaanproduksiHaile Addis PicturesTruth AidTanggal rilis 18 Januari 2014 (2014-01-18) (Sundance) 25 September 2014 (2014-09-25) (Ethiopia) Durasi99 menitNegaraEthiopiaBahasaAmharPendapatankotor$17,618[1] Difret adalah s...

 

 

الأبجدية العربية أبجدية عربية نمط أبجد لغات عربية، فارسية، كردية، بلوشية، أردوية، بشتوية، بنجابية، سندية، ملايونية، أويغورية، صينية (شيوئرتشنغ)، قمرية، أكرانية[1] وغيرها. حقبة 400 (229 – 228 قبل الهجرة) حتى الآن عائلة هيروغليفية مصرية[2][3][4][5][6][7]ك�...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Coco d’Or adalah sebuah band beraliran jazz yang berasal dari Jepang. Vokalisnya adalah Hiroko Shimabukuro yang merupakan mantan anggota dari band Jepang, SPEED. Album pertama diluncurkan pada tahun 2004 sesuai dengan nama band-nya. Album keduanya b...

 

 

v · mDélégation du Nebraska au Congrès des États-Unis Sénateurs Ben Sasse (R) Deb Fischer (R) Représentants (1er, 2e, 3e district) Mike Flood (R) Don Bacon (R) Adrian Smith (R) Délégations par États Alabama Alaska Arizona Arkansas Californie Caroline du Nord Caroline du Sud Colorado Connecticut Dakota du Nord Dakota du Sud Delaware Floride Géorgie Hawaï Idaho Illinois Indiana Iowa Kansas Kentucky Louisiane Maine Maryland Massachusetts Michigan Minnesota Mississippi Missouri ...

 

 

此條目需要补充更多来源。 (2019年4月14日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:密西西比州第一國會選區 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 密西西比州第一国会选区自2023年1月3日以來的選區地圖议员 ...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) لتي  السودان تقسيم إداري البلد  السودان دنقلا تعديل مصدري - تعديل   لتي هي إحدى قرى النوبة والتي تق...

 

 

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Delhi Pradesh Congress Committee – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2018) (Learn how and when to remove this message) Indian political party Political party in India Delhi Pradesh Congress Committee PresidentDevender Yadav (interim)HeadquartersRajiv Bhawan, 2, DDU Marg New Delhi-11000...