Eran Zahavi


Eran Zahavi
Zahavi năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Eran Zahavi
Ngày sinh 25 tháng 7, 1987 (37 tuổi)
Nơi sinh Rishon LeZion, Israel
Chiều cao 1,81 m
Vị trí Tiền vệ tấn công, Tiền đạo cắm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Maccabi Tel Aviv
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1993–2003 Hapoel Tel Aviv
2003–2005 Ironi Rishon LeZion
2005–2006 Hapoel Tel Aviv
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2011 Hapoel Tel Aviv 94 (27)
2007–2008Ironi Ramat HaSharon (mượn) 45 (9)
2011–2013 Palermo 23 (2)
2013–2016 Maccabi Tel Aviv 119 (98)
2016–2020 Quảng Châu R&F 106 (91)
2020–2022 PSV Eindhoven 25 (11)
2022– Maccabi Tel Aviv 44 (29)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-21 Israel 1 (0)
2010– Israel 74 (35)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 3 năm 2024

Eran Zahavi (hay Zehavi, [1] tiếng Hebrew: ע ž זהבי; sinh ngày 25 tháng 7 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Israel chơi ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc là tiền đạo cho Maccabi Tel Aviv F.C.đội tuyển bóng đá quốc gia Israel.

Zahavi được mệnh danh là cầu thủ của Israel trong những năm hai lần (2013 và 2014), và hoàn tất kỷ lục tay săn bàn ba mùa liên tiếp trong Israel Premier League, trong 2013-14 (29 bàn thắng, tất cả thời gian kỷ lục câu lạc bộ), trong năm 2014-15 (27 bàn), và 2015-2016 (35 bàn, kỷ lục câu lạc bộ và giải đấu mọi thời đại). Vào tháng 12 năm 2014, Zahavi đã phá vỡ kỷ lục Premier League của Israel khi ghi bàn trong những lần ra sân liên tiếp sau khi anh ghi bàn cho trận đấu thứ 18 liên tiếp. Năm 2016, anh phá kỷ lục ghi bàn mùa giải sáu thập kỷ của Israel, đánh bại kỷ lục 1954-1955. [2] Anh được mệnh danh là Siêu cúp Trung Quốc 2017 MVP và phá vỡ kỷ lục ghi bàn mùa giải năm 2019. Zahavi là một cầu thủ quốc tế chuyên nghiệp kể từ năm 2010, kiếm được 34 mũ.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Hapoel Tel Aviv 2006–07 Israeli Premier League 0 0 0 0 2 0 2 0
2008–09 28 7 1 0 7 4 6[a] 1 42 12
2009–10 33 11 5 1 6 1 11 0 55 13
2010–11 33 9 4 2 1 1 12 5 50 17
Tổng cộng 94 27 12 3 16 6 29 6 151 42
Ironi Ramat HaSharon (mượn) 2006–07 Liga Leumit 17 2 1 0 18 2
2007–08 28 7 2 1 2 2 32 10
Tổng cộng 45 9 3 1 2 2 50 12
Palermo 2011–12 Serie A 20 2 0 0 2 0 22 2
2012–13 3 0 1 0 4 0
Tổng cộng 23 2 1 0 2 0 26 2
Maccabi Tel Aviv 2012–13 Israeli Premier League 16 7 2 1 0 0 18 8
2013–14 34 29 1 1 11 5 46 35
2014–15 33 27 5 5 4 1 6 2 48 35
2015–16 36 35 6 3 2 1 11 8 1 2 56 49
Tổng cộng 119 98 14 10 6 2 28 15 1 2 168 127
Quảng Châu R&F 2016 Chinese Super League 15 11 4 6 19 17
2017 30 27 4 4 34 31
2018 26 20 3 2 29 22
2019 28 29 0 0 28 29
2020 7 4 0 0 7 4
Tổng cộng 106 91 11 12 117 103
PSV 2020–21 Eredivisie 25 11 2 0 6 6 33 17
Tổng cộng sự nghiệp 412 238 41 26 24 10 65 27 1 2 543 303
  1. ^ Ra sân tại UEFA Cup

Bàn thắng quốc tế

Bàn thắng và kết quả của Israel được để trước.[1]
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 10 tháng 9 năm 2013 Sân vận động Petrovsky, Saint Petersburg, Nga 15  Nga 1–3 1–3 Vòng loại FIFA World Cup 2014
2. 1 tháng 6 năm 2014 Sân vận động BBVA Compass, Houston, Hoa Kỳ 20  Honduras 1–0 4–2 Giao hữu
3. 16 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Sammy Ofer, Haifa, Israel 23  Bosna và Hercegovina 3–0 3–0 Vòng loại UEFA Euro 2016
4. 3 tháng 9 năm 2015 27  Andorra 1–0 4–0
5. 31 tháng 5 năm 2016 Sân vận động Karađorđe, Novi Sad, Serbia 31  Serbia 1–1 1–3 Giao hữu
6. 12 tháng 11 năm 2016 Elbasan Arena, Elbasan, Albania 32  Albania 1–0 3–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
7. 15 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Netanya, Netanya, Israel 41  Guatemala 7–0 Giao hữu
8. 20 tháng 11 năm 2018 Hampden Park, Glasgow, Scotland 42  Scotland 2–3 2–3 UEFA Nations League 2018–19
9. 21 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Sammy Ofer, Haifa, Israel 43  Slovenia 1–1 1–1 Vòng loại UEFA Euro 2020
10. 24 tháng 3 năm 2019 44  Áo 4–2
11. 2–1
12. 3–1
13. 7 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Daugava, Riga, Latvia 45  Latvia 1–0 3–0
14. 2–0
15. 3–0
16. 5 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Turner, Be'er Sheva, Israel 47  Bắc Macedonia 1–0 1–1
17. 9 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Stožice, Ljubljana, Slovenia 48  Slovenia 2–1 2–3
18. 10 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo 49  Áo 1–0 1–3
19. 15 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Turner, Be'er Sheva, Israel 50  Latvia 2–0 3–1
20. 4 tháng 9 năm 2020 Hampden Park, Glasgow, Scotland 53  Scotland 1–1 1–1 UEFA Nations League 2020–21
21. 11 tháng 10 năm 2020 Sân vận động Sammy Ofer, Haifa, Israel 56  Cộng hòa Séc 1–2 1–2
22. 14 tháng 10 năm 2020 Sân vận động Anton Malatinský, Trnava, Slovakia 57  Slovakia 3–2
23. 2–2
24. 3–2
25. 31 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova 62  Moldova 1–1 4–1 Vòng loại FIFA World Cup 2022
26. 5 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Podgorica City, Podgorica, Montenegro 63  Montenegro 1–0 3–1 Giao hữu
27. 1 tháng 9 năm 2021 Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe 65  Quần đảo Faroe 1–0 4–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
28. 2–0
29. 4–0
30. 4 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Sammy Ofer, Haifa, Israel 66  Áo 3–1 5–2
31. 5–2
32. 9 tháng 10 năm 2021 Hampden Park, Glasgow, Scotland 68  Scotland 1–0 2–3
33. 12 tháng 10 năm 2021 Sân vận động Turner, Be'er Sheva, Israel 69  Moldova 1–0 2–1
34. 18 tháng 11 năm 2023 Pancho Aréna, Felcsút, Hungary 73  România 1–0 1–2 Vòng loại UEFA Euro 2024
35. 24 tháng 3 năm 2024 Sân vận động Szusza Ferenc, Budapest, Hungary 74  Iceland 1–4 1–4

Danh dự

Đội

Hapoel Tel Aviv[1]

Maccabi Tel Aviv[1]

Individual

Dữ liệu dòng giới thiệu

  1. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Soccerway
  2. ^ 新浪体育 (ngày 11 tháng 11 năm 2017). “扎哈维当选2017中超MVP 拉维奇冯潇霆遗憾落选”. sports.sina.com.cn.
  3. ^ 2017中超各项最佳:扎哈维MVP+金靴 卡帅最佳教练 (bằng tiếng Trung Quốc)
  4. ^ a b “Paulinho wins MVP, Li takes best coach at Chinese Super League awards ceremony”. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ 中超最佳阵容:武磊领衔上港4将 富力恒大各3人 (bằng tiếng Trung Quốc)

Tham khảo

Thành tích
Tiền nhiệm:
Sheran Yeini
Maccabi Tel Aviv F.C. captain
2015–2016
Kế nhiệm:
Gal Alberman
Tiền nhiệm:
Tal Ben Haim
Israel national football team captain
2016–2017
Kế nhiệm:
Bibras Natkho

Read other articles:

Riga RīgaKotaDari atas, kiri ke kanan: Monumen Kemerdekaan, gedung Dewan Kota Riga, Schwarzhäupterhaus, Alun-Alun Līvu, dan Opera Nasional Latvia BenderaLambangNegara LatviaPemerintahan[1] • JenisDewan kota • Wali kotaNils UšakovsLuas(2002) [2] • Kota324 km2 (125 sq mi) • Luas perairan48,50 km2 (1,870 sq mi)  15.8% • Luas metropolitan10.133 km2 (3,912 sq mi)Po...

 

فيصل بن مساعد بن عبد العزيز آل سعود فيصل بن مساعد بن عبد العزيز آل سعود معلومات شخصية الميلاد 4 أبريل 1944(1944-04-04)الرياض الوفاة 18 يونيو 1975 (31 سنة)الرياض سبب الوفاة قصاص الجنسية سعودي الديانة مسلم الأب مساعد بن عبد العزيز آل سعود عائلة آل سعود  الحياة العملية المدرسة الأم جامع...

 

Dutch resistance member (1920–2012) Tina StrobosStrobos in 1941BornTineke Buchter(1920-05-19)May 19, 1920Amsterdam, NetherlandsDiedFebruary 27, 2012(2012-02-27) (aged 91)Rye, New York, USAlma materUniversity of AmsterdamOccupationPsychiatristKnown forRescuing over 100 Jewish Holocaust refugees during World War IISpousesRobert Strobos (c. 1947–1964)Walter Chudson (1967–2002)Children3 children and 2 stepchildrenParent(s)Marie Schotte and Alphonse BuchterAwardsElizabet...

العلاقات السودانية الباربادوسية السودان باربادوس   السودان   باربادوس تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السودانية الباربادوسية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين السودان وباربادوس.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدول�...

 

Ordinariat Militer SlowakiaVojenský ordinariátKatolik Katedral St SebastianLambang Ordinariat Militer SlowakiaLokasiNegara SlowakiaDekanatVikariat Angkatan Bersenjata[1]Vikariat Kepolisian[2]Vikariat Kementerian Kehakiman[3]Koordinat48°11′45.3″N 17°8′35.1″E / 48.195917°N 17.143083°E / 48.195917; 17.143083StatistikLuas49.035 km2 (18.933 sq mi)Populasi- Total(per 2021)22738[4][5]Paroki43[6...

 

Kubur (Kebun Raya Bogor) Prof. Dr. André Joseph Guillaume Henri Kostermans (atau Achmad Jahja Goh Hartono Kostermans setelah menjadi WNI ; 1 Juli 1906 – 10 Juli 1994) adalah seorang pakar botani Belanda dan Indonesia. Sebagian besar karyanya membahas tentang flora Asia Tenggara. Gelar doktor diperolehnya dari Universitas Utrecht, Belanda, pada tanggal 20 Januari 1936 dengan penelitian berjudul Studies in South American Malpighiaceae, Lauraceae and Hernandiaceae, Especial...

Not to be confused with iPad (3rd generation) or iPad mini 3. Tablet computer made by Apple (2019–2020) iPad Air (3rd generation)Also known asiPad Air 3, iPad Air (10.5-inch)DeveloperApple Inc.ManufacturerApple Inc.Product familyiPad AirTypeTablet computerGeneration3rdRelease dateMarch 18, 2019LifespanMarch 18, 2019 – September 15, 2020Introductory price$499 USD£479 GBP$649 CAD$779 AUD€549 EURDiscontinuedSeptember 15, 2020Operating systemOriginal: iOS 12.2Current: iPadOS 17.4.1, releas...

 

District in Jalal-Abad, KyrgyzstanBazar-Korgon Базар-Коргон районуDistrictCountryKyrgyzstanRegionJalal-AbadArea • Total1,965 km2 (759 sq mi)Population (2021) • Total183,908 • Density94/km2 (240/sq mi)Time zoneUTC+6 Bazar-Korgon (Kyrgyz: Базар-Коргон району) is a district of Jalal-Abad Region in western Kyrgyzstan. The seat lies at the town Bazar-Korgon.[1] Its area is 1,965 square kilometres...

 

2001 single by Snoop Dogg featuring Master P, Nate Dogg, Butch Cassidy, and Tha Eastsidaz This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Lay Low Snoop Dogg song – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this message) Lay LowSingle by Snoop Dogg featuri...

English actress Eleanor Robson BelmontBelmont in 1916BornEleanor Elise Robson(1879-12-13)13 December 1879Wigan, Lancashire, EnglandDied24 October 1979(1979-10-24) (aged 99)New York City, New York, U.S.Resting placeIsland Cemetery, Newport, Rhode IslandOccupationStage actressSpouse August Belmont, Jr. ​ ​(m. 1910; died 1924)​Parent(s)Charles RobsonMadge Carr Cook Eleanor Elise Robson Belmont (13 December 1879 – 24 October 1979) was an Engl...

 

United States Capitol cornerstone layingGeorge Washington depicted in a mural by Allyn CoxDateSeptember 18, 1793 (1793-09-18)VenueUnited States CapitolLocationWashington, D.C., U.S.Patron(s)George Washington The United States Capitol cornerstone laying was the Freemasonry ceremonial placement of the cornerstone of the United States Capitol on September 18, 1793. The cornerstone was laid by president of the United States George Washington Leder of the Lodge of the Continental A...

 

Sekretaris Jenderal Komite Pusat Partai Komunis Tiongkok 中国共产党中央委员会总书记Lambang Partai Komunis TiongkokBendera Partai Komunis TiongkokPetahanaXi Jinpingsejak 15 November 2012Komite Pusat Partai Komunis TiongkokJenisPemimpin Tertinggi Tiongkok Pemimpin PartaiAtasanKongres Nasional Partai Komunis TiongkokKantorQinzheng Hall, Zhongnanhai, Beijing[1][2]Dicalonkan olehKomite Pusat Partai Komunis TiongkokDitunjuk olehKomite Pusat Partai Komunis TiongkokM...

Эта статья — о новейшей истории России после распада СССР в 1991 году. О Российской Федерации в составе СССР см. статьи РСФСР и История СССР. Основные статьи: Российская Федерация и История РоссииВ разделе не хватает ссылок на источники (см. рекомендации по поиску). Информац...

 

French kickboxer Jérôme Philippe Le BannerBorn (1972-12-26) 26 December 1972 (age 51)Le Havre, FranceOther namesGeronimoHyper Battle CyborgThe Bulldog of NormandyThe Uncrowned KingHeight6 ft 3 in (191 cm)Weight264 lb (120 kg; 18 st 12 lb)DivisionHeavyweight (Kickboxing)Heavyweight (MMA), (Boxing)Reach79.0 in (201 cm)StyleMuay ThaiStanceSouthpawFighting out ofÉtretat, Seine-Maritime, FranceTeamMMA FactoryBorboel & Tosa Gym Le Banner Xtre...

 

Voce principale: Nuova Cosenza Calcio. Associazione Sportiva CosenzaStagione 1942-1943Sport calcio Squadra Cosenza Allenatore Renato Vignolini Presidente Carlo Campagna Serie C3º posto nel Girone M. 1941-1942 1945-1946 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Sportiva Cosenza nelle competizioni ufficiali della stagione 1942-1943. Rosa N. Ruolo Calciatore A Antonio Bacin D G. Bassani C A. Beolchi A Alfredo Capone A Marcellia...

Academic journalJournal of African American HistorySpine of Volume 7DisciplineHistoryLanguageEnglishEdited byBertis EnglishPublication detailsFormer name(s)The Journal of Negro HistoryHistory1916–presentPublisherUniversity of Chicago Press on behalf of the Association for the Study of African American Life and History (United States)FrequencyQuarterlyStandard abbreviationsISO 4 (alt) · Bluebook (alt)NLM (alt) · MathSciNet (alt )ISO 4J. Afr. Am. Hist.Ind...

 

Indo-Aryan language spoken in Pakistan AerآیرRegionSindh, PakistanNative speakers(100 cited 1998)[1]Language familyIndo-European Indo-IranianIndo-AryanWestern Indo-AryanGujaratiAerDialects Jikrio Goth Jamesabad Writing systemArabic scriptLanguage codesISO 639-3aeqGlottologaerr1238ELPAer Aer (/ˈaɪər/ YRE) is an Indo-Aryan language spoken by around 100 people in Sindh, Pakistan and Gujarat, India.[1] It is one of the smallest languages of Pakistan in terms of number of spe...

 

В Википедии есть статьи о других людях с такой фамилией, см. Уотерс. Роджер Уотерсангл. Roger Waters Основная информация Имя при рождении англ. George Roger Waters Полное имя Джордж Роджер Уотерс Дата рождения 6 сентября 1943(1943-09-06) (81 год) Место рождения Грейт-Букхем[англ.], ...

مدرسة الشرطة بميلة الدولة  الجزائر الولاء المديرية العامة للأمن الوطني الدور تكوين الحجم حوالي 500 طالب متربص جزء من شرطة المقر الرئيسي حي قصر الماء - ميلة، ولاية ميلة القادة القائد الحالي مدير المدرسة بالنيابة عميد الشرطة غربي خميسي[1] تعديل مصدري - تعديل   مدرسة ا�...

 

King of Sannan山南王DetailsFirst monarchunknown (traditional narrative)Last monarchTaromai (traditional narrative)FormationSometime between 1314 and 1320 (traditional date)Abolition1429 (traditional date)ResidenceŌzato (Shimajiri-Ōzato) (traditional narrative) King of Sannan (山南王, Sannan-ō) was a title given to a line of local rulers on Okinawa Island from the late 14th century to the early 15th century. Contemporary sources on the kings of Sannan are scarce and mutually...