Tiếng Hebrew

Tiếng Hebrew
עברית, Ivrit
Một phần của cuộn sách Temple, một trong những cuộn dài nhất của Biển Chết được phát hiện tại Qumran
Phát âm[(ʔ)ivˈʁit] - [(ʔ)ivˈɾit][note 1]
Sử dụng tạiIsrael
Khu vựcVùng đất Israel
Mất hết người bản ngữ vàoTiếng Hebrew cổ đại tuyệt chủng khoảng năm 400 CN, tồn tại như một ngôn ngữ phụng vụ trong Do Thái giáo[1][2]
Phục hồi9,0 triệu người nói tiếng Hebrew hiện đại trong đó 5 triệu ở Israel. (2016)[3]
Dân tộcNgười Israel cổ đại; người Do Thái & người Samaria
Phân loạiPhi-Á
Ngôn ngữ tiền thân
Dạng chuẩn
Hệ chữ viếtChữ Hebrew
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Israel (dưới dạng tiếng Hebrew hiện đại)
Quy định bởiViện hàn lâm Ngôn ngữ Hebrew
האקדמיה ללשון העברית (HaAkademia LaLashon HaʿIvrit)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1he
ISO 639-2heb
ISO 639-3tùy trường hợp:
heb – Tiếng Hebrew hiện đại
hbo – Tiếng Hebrew cổ điển (phụng vụ)
smp – Tiếng Hebrew Samaria (phụng vụ)
none – Ammon (tuyệt chủng)
obm – Moab (tuyệt chủng)
xdm – Edom (tuyệt chủng)
Glottologhebr1246[4]
Linguasphere12-AAB-a
Vùng nói tiếng Hebrew:
  vùng nơi tiếng Hebrew là ngôn ngữ chính (Israel)
  vùng nơi tiếng Hebrew là ngôn ngữ thiểu số đáng kể (Bờ TâyCao nguyên Golan)
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Hebrew (עִבְרִית) (Ivrit), phiên âm: Híp-ri,Hy-bá-lai, Hê-bơ-rơ, Hê-brơ, Hi-bru), cũng được gọi một cách đại khái là "tiếng Do Thái", là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu, trong đó 5 triệu ở Israel.[3][5] Về mặt lịch sử, đây là ngôn ngữ của người Israel cổ đại và tổ tiên họ, dù nó không được gọi là "Hebrew" trong Tanakh.[note 2] Những mẫu viết chữ Cổ Hebrew cổ nhất có niên đại từ thế kỷ 10 Trước Công Nguyên.[7] Tiếng Hebrew thuộc về nhánh Semit của ngữ hệ Phi-Á. Tiếng Hebrew được viết và đọc từ phải sang trái, giống tiếng Ả Rậptiếng Ba Tư.

Tiếng Hebrew biến mất như một ngôn ngữ nói hàng ngày từ khoảng năm 200 đến 400, do hậu quả của khởi nghĩa Bar Kokhba.[1][2][note 3] Tiếng Aram và (ở mức độ thấp hơn) tiếng Hy Lạp lúc đó được sử dụng như lingua franca, đặc biệt trong giới thượng lưu và dân nhập cư.[9] Nó tồn tại qua thời kỳ trung cổ như ngôn ngữ dùng trong phụng vụ Do Thái giáo và văn học giáo đoàn. Sau đó, vào thế kỷ 19, nó được hồi sinh như một ngôn ngữ nói và viết, và, theo Ethnologue, trở thành ngôn ngữ của 5 triệu người toàn cầu vào năm 1998. Sau Israel, Hoa Kỳ có số người nói tiếng Hebrew đông thứ nhì, với 220.000 người nói thành thạo,[10] đa số đến từ Israel.

Tiếng Hebrew hiện đại là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Nhà nước Israel (ngôn ngữ còn lại là tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại), còn tiếng Hebrew tiền hiện đại được dùng khi cầu nguyện và nghiên cứu trong các cộng đồng người Do Thái hiện nay. Tiếng Hebrew cổ đại cũng là ngôn ngữ phụng vụ của người Samaria. Như một ngoại ngữ, nó được đa phần người Do Thái và các nghiên cứu sinh Do Thái giáo và Israel, các nhà khảo cổ và ngôn ngữ học chuyên về Trung Đông và các nền văn minh của nó, học và nghiên cứu.

Ngũ Thư (Torah) và hầu hết phần còn lại của Kinh Thánh Hebrew (Tanakh) được viết bằng tiếng Hebrew Cổ điển (hay tiếng Hebrew Kinh Thánh). Vì lý do này, từ thời cổ đại tiếng Hebrew đã được người Do Thái gọi là Leshon HaKodesh, "Thánh ngữ".

Từ nguyên

Từ hiện đại "Hebrew" bắt nguồn từ chữ "Ibri" (số nhiều "Ibrim"), một trong những tên gọi người Israel cổ đại. Nó thường được hiểu là một tính từ dựa vào tên của tổ tiên của Abraham, Eber ("Ebr" עבר trong tiếng Hebrew), được đề cập đến trong Sáng thế ký 10:21. Tên này có thể dựa trên gốc từ "ʕ-b-r" (עבר) có nghĩa là "vượt qua". Cách giải thích của thuật ngữ "ʕibrim" liên kết nó với động từ này; vượt qua và hoặc những người vượt qua sông Euphrates.[11]

Trong Kinh Thánh, tiếng Hebrew còn được gọi là Yәhudit (יהודית) vì Judah (Yәhuda) là vương quốc còn tồn tại tại thời điểm nhắc đến (cuối thế kỷ thứ 8 TCN (Is 36, 2 Kings 18)). Trong Ê-sai 19:18, nó còn được gọi là "Ngôn ngữ của Canaan" (שפת כנען).

Ghi chú

  1. ^ Sephard [ʕivˈɾit]; Iraq [ʕibˈriːθ]; Yemen [ʕivˈriːθ]; Ashkenaz [iv'ʀis] hoặc [iv'ris]
  2. ^ Trong Tanakh (Kinh Thánh Do Thái), tiếng Hebrew được gọi là Yehudit "ngôn ngữ của Judah" hay səpaṯ kəna'an "ngôn ngữ của Canaan".[1][6] Sau đó JosephusPhúc Âm Gioan dùng thuật ngữ Hebraisti để chỉ cả tiếng Hebrew và tiếng Aram.[1]
  3. ^ Sáenz-Badillos, Ángel and John Elwolde: "There is general agreement that two main periods of RH (Rabbinical Hebrew) can be distinguished. The first, which lasted until the close of the Tannaitic era (around 200 CE), is characterized by RH as a spoken language gradually developing into a literary medium in which the Mishnah, Tosefta, baraitot and Tannaitic midrashim would be composed. The second stage begins with the Amoraim and sees RH being replaced by Aramaic as the spoken vernacular, surviving only as a literary language. Then it continued to be used in later rabbinic writings until the tenth century in, for example, the Hebrew portions of the two Talmuds and in midrashic and haggadic literature."[8]

Chú thích

  1. ^ a b c d “A History of the Hebrew Language”. google.co.uk.
  2. ^ a b "Hebrew" in The Oxford Dictionary of the Christian Church, edit. F.L. Cross, first edition (Oxford, 1958), 3rd edition (Oxford 1997). The Oxford Dictionary of the Christian Church which once said, in 1958 in its first edition, that Hebrew "ceased to be a spoken language around the fourth century BCE", now says, in its 1997 (third) edition, that Hebrew "continued to be used as a spoken and written language in the New Testament period".
  3. ^ a b About World Languages - Hebrew
  4. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Hebrewic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  5. ^ Nachman Gur, Behadrey Haredim. “Kometz Aleph – Au• How many Hebrew speakers are there in the world?”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Rick Aschmann, “Hebrew” in Genesis
  7. ^ “Most ancient Hebrew biblical inscription deciphered”. Physorg.com. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ Sáenz-Badillos, Ángel and John Elwolde. 1996. A history of the Hebrew language. P.170-171
  9. ^ "If you couldn't speak Greek by say the time of early Christianity you couldn't get a job. You wouldn't get a good job. a professional job. You had to know Greek in addition to your own language. And so you were getting to a point where Jews...the Jewish community in say Egypt and large cities like Alexandria didn't know Hebrew anymore they only knew Greek. And so you need a Greek version in the synagogue." -- Josheph Blankinsopp, Professor of Biblical Studies University of Notre Dame in A&E's Who Wrote the Bible
  10. ^ “Table 53. Languages Spoken At Home by Language: 2009”, The 2012 Statistical Abstract, U.S. Census Bureau, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011
  11. ^ “הספריה של מט"ח”. Lib.cet.ac.il. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.

Sách tham khảo

Liên kết ngoài

General
Courses, tutorials, dictionaries
Miscellaneous

Read other articles:

Philippe Senderos Informasi pribadiNama lengkap Philippe Sylvain SenderosTanggal lahir 14 Februari 1985 (umur 39)Tempat lahir Jenewa, SwissTinggi 1,90 m (6 ft 3 in) [1]Posisi bermain Centre BackKarier junior1992–2001 ServetteKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2002–2003 Servette 26 (3)2004–2010 Arsenal 64 (4)2008–2009 → Milan (pinjaman) 14 (0)2010 → Everton (pinjaman) 2 (0)2010–2014 Fulham 57 (3)2014 Valencia 8 (0)2014–2016 Aston Villa 8 (0)2016 Gr...

 

 

Basilika Katedral Bunda Maria, Kabagyi Ini adalah daftar basilika di Rwanda. Katolik Daftar basilika Gereja Katolik di Rwanda[1]: Basilika Katedral Bunda Maria, Kabgayi Lihat juga Gereja Katolik Roma Gereja Katolik di Rwanda Daftar katedral di Rwanda Daftar basilika Referensi ^ Basilika di seluruh dunia lbsDaftar basilika di AfrikaNegaraberdaulat Afrika Selatan Afrika Tengah Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Chad Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Gui...

 

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Kodam XII/Tanjungpura – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this template message) XII Military Regional Command/TanjungpuraKomando Daerah Militer XII/TanjungpuraCoat of armsActive17 July 1958 – presentC...

Islam menurut negara Afrika Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Kamerun Tanjung Verde Republik Afrika Tengah Chad Komoro Republik Demokratik Kongo Republik Kongo Djibouti Mesir Guinea Khatulistiwa Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea-Bissau Pantai Gading Kenya Lesotho Liberia Libya Madagaskar Malawi Mali Mauritania Mauritius Maroko Mozambik Namibia Niger Nigeria Rwanda Sao Tome dan Principe Senegal Seychelles Sierra Leone Somalia Somaliland Afrika Selatan ...

 

 

Primeira Liga Experimental 1935-1936 Competizione Primeira Liga Sport Calcio Edizione 2ª Organizzatore FPF Date dal 12 gennaio 1936al 3 maggio 1936 Luogo  Portogallo Partecipanti 8 Cronologia della competizione 1934-35 1936-37 Manuale L'edizione 1935-36 della Primeira Liga Experimental vide la vittoria finale del Benfica. La competizione era a inviti, 4 da Lisbona, 2 da Porto, una da Setubal e una da Coimbra. Capocannoniere del torneo fu Pinga (Porto), con 21 reti. Indice 1 Cla...

 

 

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (November 2016) (Learn how and when to remove this message) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Tung Wah Group of Hospitals Fung Yiu King Hospital – ...

坐标:43°11′38″N 71°34′21″W / 43.1938516°N 71.5723953°W / 43.1938516; -71.5723953 此條目需要补充更多来源。 (2017年5月21日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:新罕布什尔州 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源...

 

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 

 

Palais NeufPalazzo NuovoFaçade du palais Neuf donnant sur la place du CapitolePrésentationDestination initiale PalaisDestination actuelle Musées du CapitoleArchitecte Girolamo Rainaldi Carlo RainaldiDébut de construction 1571Fin de construction 1654Ouverture 1663Propriétaire actuel État italienSite web www.museicapitolini.org/sede/piazza_e_palazzi/palazzo_nuovoLocalisationPays ItalieVille RomeCoordonnées 41° 53′ 37″ N, 12° 28′ 59″ ELocalisation s...

豪栄道 豪太郎 場所入りする豪栄道基礎情報四股名 澤井 豪太郎→豪栄道 豪太郎本名 澤井 豪太郎愛称 ゴウタロウ、豪ちゃん、GAD[1][2]生年月日 (1986-04-06) 1986年4月6日(38歳)出身 大阪府寝屋川市身長 183cm体重 160kgBMI 47.26所属部屋 境川部屋得意技 右四つ・出し投げ・切り返し・外掛け・首投げ・右下手投げ成績現在の番付 引退最高位 東大関生涯戦歴 696勝493敗...

 

 

River in southern India This article is about an Indian river. For other uses, see Krishna (disambiguation). Krishna RiverKrishna River gorge by Srisailam, Andhra Pradesh, IndiaPath of the Krishna in the peninsular India ([1])LocationCountryIndiaStateMaharashtra, Karnataka, Telangana, Andhra PradeshRegionSouth IndiaPhysical characteristicsSourceNear Mahabaleshwar, Jor village, Dist- Satara • locationSatara district, Maharashtra, India • coordinates17°59�...

 

 

Public secondary school in Oswego, Kansas, United StatesOswego Junior Senior High SchoolAddress1501 Tomahawk TrailOswego, Kansas 67356United StatesCoordinates37°10′26″N 95°7′3″W / 37.17389°N 95.11750°W / 37.17389; -95.11750InformationSchool typepublic secondarySchool districtOswego USD 504SuperintendentDoug BeiselPrincipalRob SchneebergerTeaching staff20Grades7–12GendercoedEnrollment148 (2016-17)[1]Campus typeCommuter Town/RuralColor(s)  Red&...

Dewinda PinisInformasi pribadiNama lengkapDewinda Verina PinisKewarganegaraanIndonesiaLahirIndonesia OlahragaNegaraIndonesiaOlahragaShorinji kempo Rekam medali Mewakili  Indonesia Shorinji kempo putra Kejuaraan Dunia California 2017 Pasangan Kyu-kenshi putri Dewinda Pinis adalah Kenshi yang berasal dari Nusa Tenggara Timur. Dia telah mewakili Indonesia pada berbagai ajang olahraga. Salah satu raihan prestasinya adalah pada Kejuaraan Taikai Shorinji Kempo Dunia 2017 di San Mateo, Cal...

 

 

American college basketball season 2019–20 Northwestern State Demons basketballConferenceSouthland ConferenceRecord15–15 (11–9 Southland)Head coachMike McConathy (21st season)Assistant coaches Jeff Moore Dave Simmons Jacob Spielbauer Home arenaPrather ColiseumSeasons← 2018–192020–21 → 2019–20 Southland Conference men's basketball standings vte Conf Overall Team W   L   PCT W   L   PCT Stephen F. Austin 19 – 1   .950 28...

 

 

Triumphal arch in Berlin, Germany This article is about the gate in Berlin. For other uses, see Brandenburg Gate (disambiguation). Brandenburg GateBrandenburger TorView from the Pariser Platz on the east sideGeneral informationTypeCity gateArchitectural styleNeoclassicalLocationBerlin, GermanyCoordinates52°30′59″N 13°22′40″E / 52.5163°N 13.3777°E / 52.5163; 13.3777Construction started1788Completed1791Design and constructionArchitect(s)Carl Gotthard Langhans...

Political party in Bangladesh Bangladesh Islami Front বাংলাদেশ ইসলামী ফ্রন্টChairmanM.A. MatinSecretary-GeneralS.U.M Abdus SamadPresidiumSk Abdul Karim Siraj Pr. Ali Hossain Syd Mosiud Dowla MA Wahid SaburiFounded21 December 1990; 33 years ago (1990-12-21)Headquarters205/5 Fakirapool, Al-Bashir Plaza (5th Floor), Kalvart Road, Dhaka-1000[1]Student wingBangladesh Islami Chattra SenaSeats in the Jatiya Sangshad0 / 300Electio...

 

 

حضارة ستارتشيفومعلومات عامةنسبة التسمية Starčevo (en) المنطقة المجر — صربيا — كرواتيا — البوسنة التأثيراتفرع من Starčevo–Kőrös–Criş culture (en) Lepenski Vir (en) حضارة الفينكا تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات حضارة ستارتشيفو (بالإنجليزية: Starčevo culture)‏ هي حضارة أثرية في جنوب شرق أوروبا، ت...

 

 

Untuk film judul yang sama, lihat Emak Ingin Naik Haji. Emak Ijah Pengen ke MekahGenre Drama Roman Komedi Religi PembuatAmanah Surga ProductionsBerdasarkanEmak Ingin Naik Haji: Cinta Hingga Tanah Sucioleh Asma NadiaSutradaraEmil G HamppPemeran Aty Cancer Zein Irwansyah Rina Diana Asha Shara Titi Kamal Shinta Muin Aldi Taher Bobby Maulana Ucup Nirin Malih Hj. Tonah Andero Trinanda Sekar Najilah Leily Sagita Angel Karamoy Misca Fortuna Sony Kurniawan Penggubah lagu temaRay NineballLagu pembukaT...

This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (September 2016) Shagai Fort is a fort located 13 kilometres from Jamrud in Khyber District, Khyber Pakhtunkhwa, Pakistan. It was built in 1927 by the British forces to oversee the Khyber Pass. The estimated terrain elevation above sea level is 847 metres. It is manned by Pakistani military and paramilitary troops serving as headquarters for the Khyber Rifles[1] �...

 

 

Субантаркти́чний клі́мат — тип клімату, характерний для субантарктичних районів Землі: південна частина Атлантичного, Індійського і Тихого океанів. Зміст 1 Види 2 Характеристика 3 Біота 4 Примітки 5 Джерела Види Види субантарктичного клімату за Кеппеном — Dfc, Dwc, Dfd і ...