Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc

Cộng hòa Séc
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiFAČR
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngJaroslav Šilhavý
Đội trưởngTomáš Souček
Thi đấu nhiều nhấtPetr Čech (124)
Ghi bàn nhiều nhấtJan Koller (55)
Mã FIFACZE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 36 Tăng 4 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất2 (9.1999; 1–5.2000; 4–5.2005; 1–5.2006)
Thấp nhất67 (3.1994)
Hạng Elo
Hiện tại 26 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất1 (6.2004, 6.2005)
Thấp nhất47 (4.9.2017)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thổ Nhĩ Kỳ 1–4 Cộng hòa Séc 
(Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 23 tháng 2 năm 1994)
Trận thắng đậm nhất
 Cộng hòa Séc 8–1 Andorra 
(Liberec, Cộng hòa Séc; 4 tháng 6 năm 2005)
Trận thua đậm nhất
 Anh 5–0 Cộng hòa Séc 
(Luân Đôn, Anh; 22 tháng 3 năm 2019)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự9 (Giải vô địch bóng đá thế giới 1934, với tư cách Tiệp Khắc; 2006, dưới tư cách Cộng hòa Séc)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1934, 1962, với tư cách Tiệp Khắc), Vòng bảng (2006, dưới tư cách Cộng hòa Séc)
Giải bóng đá vô địch châu Âu
Sồ lần tham dự11 (Giải vô địch bóng đá châu Âu 1960, với tư cách Tiệp Khắc); (1996, dưới tư cách Cộng hòa Séc)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1976, với tư cách Tiệp Khắc), Á quân (1996, dưới tư cách Cộng hòa Séc)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1997)
Kết quả tốt nhấtHạng Ba (1997)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká fotbalová reprezentace) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc điều hành. Sau khi Tiệp Khắc bị giải thể và tách ra thành Cộng hòa SécSlovakia, đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc đã ra đời.

Cộng hòa Séc đoạt giải nhì Euro 96, lọt vào bán kết Euro 2004 và vị trí thứ 3 của Confed Cup 1997. Năm 2006 đội lọt vào vòng chung kết World Cup lần đầu tiên với tư cách là quốc gia độc lập.

Sân vận động

10 thành phố khác nhau đã tổ chức các trận đấu của đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc từ năm 1994 đến năm 2011.[3] Sân vận động Generali Arena của AC Sparta Praha là phổ biến nhất. Tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2014, đội đã chơi 36 trên 92 trận sân nhà ở đó. Từ năm 2012, các trận đấu cạnh tranh cũng đã tổ chức tại Doosan Arena, Plzeň.

Các sân vận động đã tổ chức các trận đấu bóng đá quốc tế của Cộng hòa Séc:

Số trận đấu Sân vận động T H B Trận đấu quốc tế đầu tiên Trận đấu quốc tế gần đây nhất
44 Generali Arena, Praha 25 7 12 26 tháng 4 năm 1995 14 tháng 10 năm 2019
20 Na Stínadlech, Teplice 18 1 1 18 tháng 9 năm 1996 11 tháng 9 năm 2012
12 Sân vận động Sinobo, Praha 5 3 4 27 tháng 5 năm 2008 11 tháng 10 năm 2019
10 Sân vận động Andrův, Olomouc 7 0 3 25 tháng 3 năm 1998 10 tháng 6 năm 2019
5 Bazaly, Ostrava 4 0 1 25 tháng 5 năm 1994 16 tháng 8 năm 2000
5 Doosan Arena, Plzeň 5 0 0 12 tháng 10 năm 2012 14 tháng 11 năm 2019
4 Sân vận động Nisy, Liberec 4 0 0 4 tháng 6 năm 2005 11 tháng 8 năm 2010
3 Sân vận động Střelnice, Jablonec 3 0 0 4 tháng 9 năm 1996 5 tháng 6 năm 2009
3 Sân vận động Městský, Ostrava 2 1 0 26 tháng 3 năm 1996 11 tháng 10 năm 2016
3 Městský stadion, Uherské Hradiště 1 0 2 16 tháng 8 năm 2006 6 tháng 9 năm 2018
2 Sân vận động Evžena Rošického, Praha 1 1 0 24 tháng 4 năm 1996 18 tháng 8 năm 2004
2 Sportovní areál, Drnovice 2 0 0 18 tháng 8 năm 1999 15 tháng 8 năm 2001
2 Sân vận động Městský, Mladá Boleslav 1 1 0 31 tháng 8 năm 2016 15 tháng 11 năm 2016
1 Sân vận động FC Bohemia Poděbrady, Poděbrady 1 0 0 26 tháng 2 năm 1997
1 Sân vận động Za Lužánkami, Brno 1 0 0 8 tháng 3 năm 1995
1 Sân vận động Střelecký ostrov, České Budějovice 1 0 0 29 tháng 3 năm 2011
1 Sân vận động Městský, Ústí nad Labem 1 0 0 22 tháng 3 năm 2017

Giải đấu

Giải vô địch thế giới

Năm Thành tích Thứ hạng* Số trận Thắng Hòa** Thua Bàn thắng Bàn thua
Dưới tư cách  Tiệp Khắc
1930 Không tham dự
Ý 1934 Á quân 2 4 3 0 1 9 6
Pháp 1938 Tứ kết 5 3 1 1 1 5 3
1950 Không tham dự
Thụy Sĩ 1954 Vòng 1 14 2 0 0 2 0 7
Thụy Điển 1958 Vòng 1 9 4 1 1 2 9 6
Chile 1962 Á quân 2 6 3 1 2 7 7
1966 Không vượt qua vòng loại
México 1970 Vòng 1 15 3 0 0 3 2 7
1974 đến 1978 Không vượt qua vòng loại
Tây Ban Nha 1982 Vòng 1 19 3 0 2 1 2 4
1986 Không vượt qua vòng loại
Ý 1990 Tứ kết 6 5 3 0 2 10 5
1994 Không vượt qua vòng loại
Dưới tư cách  Cộng hòa Séc
1998 đến 2002 Không vượt qua vòng loại
Đức 2006 Vòng 1 20 3 1 0 2 3 4
2010 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định
Tổng cộng 9/22
2 lần á quân
33 12 5 16 47 49
*Thứ hạng không chính thức dựa trên vòng đấu mà đội bóng lọt vào và điểm số đạt được so với các đội bóng cùng vào một vòng đấu.
**Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch châu Âu

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Dưới tư cách  Tiệp Khắc
Pháp 1960 Hạng ba 2 1 0 1 2 3
1964 đến 1972 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư 1976 Vô địch 2 1 1 0 5 3
Ý 1980 Hạng ba 4 1 2 1 5 4
1984 đến 1992 Không vượt qua vòng loại
Dưới tư cách  Cộng hòa Séc
Anh 1996 Á quân 6 2 2 2 7 8
Bỉ Hà Lan 2000 Vòng 1 3 1 0 2 3 3
Bồ Đào Nha 2004 Bán kết 5 4 0 1 10 5
Áo Thụy Sĩ 2008 Vòng 1 3 1 0 2 4 6
Ba Lan Ukraina 2012 Tứ kết 4 2 0 2 4 6
Pháp 2016 Vòng 1 3 0 1 2 2 5
Liên minh châu Âu 2020 Tứ kết 5 2 1 2 6 4
Đức 2024 Vòng 1 3 0 1 2 3 5
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032
Tổng cộng 1 lần vô địch 40 15 8 17 51 52

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1992 Không giành quyền tham dự
1995
Ả Rập Xê Út 1997 Hạng ba 5 2 1 2 10 7
1999 Không giành quyền tham dự
2001
2003
2005
2009
2013
2017
Tổng cộng Hạng ba 5 2 1 2 10 7

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations League

Mùa giải Hạng đấu Bảng Pos Pld W D L GF GA
2018–19 B 1 2nd 4 2 0 2 4 4
2020–21 B 2 2nd 6 4 0 2 9 5
2022–23 A Chưa xác định
Tổng cộng 10 6 0 4 13 9

Cầu thủ

Đội hình 26 cầu thủ dưới đây tham dự UEFA Euro 2020.
Số liệu thống kê tính đến ngày 3 tháng 7 năm 2021 sau trận gặp Đan Mạch.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Tomáš Vaclík 29 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 42 0 Tây Ban Nha Sevilla
16 1TM Aleš Mandous 21 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Sigma Olomouc
23 1TM Tomáš Koubek 14 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 11 0 Đức FC Augsburg

2 2HV Pavel Kadeřábek 25 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 48 3 Đức 1899 Hoffenheim
3 2HV Ondřej Čelůstka 18 tháng 6, 1989 (35 tuổi) 31 3 Cộng hòa Séc Sparta Prague
4 2HV Jakub Brabec 6 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 22 1 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
5 2HV Vladimír Coufal 22 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 21 1 Anh West Ham United
6 2HV Tomáš Kalas 15 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 28 2 Anh Bristol City
9 2HV Tomáš Holeš 31 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 13 2 Cộng hòa Séc Slavia Prague
17 2HV David Zima 8 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 2 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
18 2HV Jan Bořil 11 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 27 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
22 2HV Aleš Matějů 3 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 4 0 Ý Brescia

7 3TV Antonín Barák 3 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 23 6 Ý Hellas Verona
8 3TV Vladimír Darida (đội trưởng) 8 tháng 8, 1990 (34 tuổi) 76 8 Đức Hertha BSC
12 3TV Lukáš Masopust 12 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 27 2 Cộng hòa Séc Slavia Prague
13 3TV Petr Ševčík 4 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 12 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
14 3TV Jakub Jankto 19 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 40 4 Ý Sampdoria
15 3TV Tomáš Souček 27 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 40 7 Anh West Ham United
21 3TV Alex Král 19 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 22 2 Nga Spartak Moscow
25 3TV Jakub Pešek 24 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 2 1 Cộng hòa Séc Slovan Liberec
26 3TV Michal Sadílek 31 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 2 0 Cộng hòa Séc Slovan Liberec

10 4 Patrik Schick 24 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 31 16 Đức Bayer Leverkusen
11 4 Michael Krmenčík 15 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 33 9 Hy Lạp PAOK
19 4 Adam Hložek 25 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 7 0 Cộng hòa Séc Sparta Prague
20 4 Matěj Vydra 1 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 39 6 Anh Burnley
24 4 Tomáš Pekhart 26 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 23 2 Ba Lan Legia Warsaw

Từng triệu tập

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Filip Nguyễn 14 tháng 9, 1992 (32 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Slovan Liberec v.  Wales, 30 tháng 3 năm 2021
TM Ondřej Kolář 17 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague v.  Estonia, 24 tháng 3 năm 2021 INJ
TM Tomáš Koubek 26 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 11 0 Đức FC Augsburg v.  Slovakia, 18 tháng 11 năm 2020
TM Jakub Markovič 13 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020

HV Ondřej Kúdela 26 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 8 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague UEFA Euro 2020 PRE
HV Patrizio Stronati 17 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Baník Ostrava v.  Wales, 30 tháng 3 năm 2021
HV Václav Jemelka 23 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 2 0 Bỉ OH Leuven v.  Estonia, 24 tháng 3 năm 2021 OTH
HV Filip Novák 26 tháng 6, 1990 (34 tuổi) 25 1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe v.  Slovakia, 18 tháng 11 năm 2020
HV Roman Hubník 6 tháng 6, 1984 (40 tuổi) 30 3 Cộng hòa Séc Sigma Olomouc v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020 RET
HV Jaroslav Zelený 20 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Jablonec v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
HV Šimon Gabriel 28 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Mladá Boleslav v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
HV Daniel Holzer 18 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Baník Ostrava v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
HV Jan Juroška 2 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Baník Ostrava v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
HV Ondřej Karafiát 1 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020

TV David Pavelka 18 tháng 5, 1991 (33 tuổi) 23 1 Cộng hòa Séc Sparta Prague v.  Wales, 30 tháng 3 năm 2021
TV Lukáš Provod 23 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 7 1 Cộng hòa Séc Slavia Prague v.  Wales, 30 tháng 3 năm 2021
TV Tomáš Malínský 25 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague v.  Wales, 30 tháng 3 năm 2021
TV Bořek Dočkal 30 tháng 9, 1988 (36 tuổi) 43 7 Cộng hòa Séc Sparta Prague v.  Slovakia, 18 tháng 11 năm 2020
TV Jan Kopic 4 tháng 6, 1990 (34 tuổi) 22 3 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň v.  Slovakia, 18 tháng 11 năm 2020
TV Václav Černý 17 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 2 0 Hà Lan Twente v.  Slovakia, 18 tháng 11 năm 2020
TV Radim Breite 10 tháng 8, 1989 (35 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Sigma Olomouc v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Lukáš Budínský 27 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Mladá Boleslav v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Marek Havlík 8 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Slovácko v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Adam Jánoš 20 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Baník Ostrava v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Roman Potočný 25 tháng 4, 1991 (33 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Baník Ostrava v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Adam Karabec 2 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Sparta Prague v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Jáchym Šíp 22 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Sigma Olomouc v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Tomáš Solil 1 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Pardubice v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
TV Lukáš Kalvach 19 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň v.  Slovakia, 4 tháng 9 năm 2020

Zdeněk Ondrášek 22 tháng 12, 1988 (36 tuổi) 7 2 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň v.  Slovakia, 18 tháng 11 năm 2020
Stanislav Tecl 1 tháng 9, 1990 (34 tuổi) 6 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
Antonín Růsek 22 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Zbrojovka Brno v.  Scotland, 7 tháng 9 năm 2020
  • INJ = Rút lui vì chấn thương.
  • PRE = Đội hình sơ bộ.
  • RET = Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Kỷ lục

Tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2016.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Khoác áo nhiều nhất

# Cầu thủ Năm khoác áo Số trận Số bàn thắng
1 Petr Čech 2002–2016 124 0
2 Karel Poborský 1994–2006 118 8
3 Tomáš Rosický 2000–2016 105 23
4 Jaroslav Plašil 2004–2016 103 7
5 Milan Baroš 2001–2012 93 41
6 Jan Koller 1999–2009 91 55
Pavel Nedvěd 1994–2006 91 18
8 Vladimír Šmicer 1993–2005 80 27
9 Tomáš Ujfaluši 2001–2009 78 2
10 Marek Jankulovski 2000–2009 77 11

Ghi nhiều bàn thắng nhất

# Cầu thủ Năm khoác áo Số bàn thắng Số trận
1 Jan Koller 1999–2009 55 91
2 Milan Baroš 2001–2012 41 93
3 Vladimír Šmicer 1993–2005 27 81
4 Tomáš Rosický 2000–2016 23 105
5 Pavel Kuka 1994–2001 22 63
6 Patrik Berger 1994–2001 18 44
Pavel Nedvěd 1994–2006 18 91
8 Vratislav Lokvenc 1995–2006 14 74
9 Tomáš Necid 2008–nay 12 44
10 Marek Jankulovski 2000–2009 11 77

Chú thích

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Jak reprezentace kočuje po republice. Na řadu přišel nejčistší stadion”. Mladá fronta DNES (bằng tiếng Séc). ngày 28 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.

Read other articles:

Sporting CharleroiNama lengkapRoyal Charleroi Sporting ClubJulukanLes Zèbres (The Zebras), Les CarolosBerdiri1 Januari 1904; 120 tahun lalu (1904-01-01)StadionStade du Pays de Charleroi(Kapasitas: 15,000[1])ChairmanFabien Debecq[2]Managing DirectorMehdi BayatHead CoachEdward StillLigaBelgian First Division A2020–21Belgian First Division A, 13thSitus webSitus web resmi klub Kostum kandang Kostum tandang Musim iniRoyal Charleroi Sporting Club, sering hanya dikenal s...

 

Abdussamad Sulaiman HBBerkas:Sulaiman HB.jpgLahirAbdussamad Sulaiman(1948-04-21)21 April 1948Marabahan, IndonesiaMeninggal14 Juni 2015(2015-06-14) (umur 67)Jakarta, IndonesiaMakamMarabahan, IndonesiaKebangsaanIndonesiaDikenal atasPengusaha PolitikusPartai politikGolkarSuami/istriNurhayati Abdussamad Sulaiman Haji Basirun (21 April 1948 – 14 Juni 2015) adalah seorang pengusaha Indonesia asal Kalimantan Selatan. Haji Leman, panggilan akrabnya, adalah pemilik dan pendiri kl...

 

27 Missing KissesSampul DVD 27 Missing KissesSutradaraNana DjordjadzeProduserBritish Screen ProductionsDitulis olehNana DjordjadzeIrakli KvirikadzePemeranNutsa KukhianidzeYevgeni SidikhinShalva IashviliPierre RichardAmaliya MordvinovaPenata musikGoran BregovićSinematograferPhedon Papamichael Jr.PenyuntingVessela MartschewskiTanggal rilisPrancis:11 Mei 2000(Festival Film Cannes)Amerika Serikat:15 Januari 2001(Festival Film Internasional Palm Springs)Durasi98 menitNegaraJerman, Georgia, ...

Teman BusDidirikan2 Juni 2020Lokal Sumatera Utara Sumatera Selatan Jawa Barat Jawa Tengah Daerah Istimewa Yogyakarta Jawa Timur Bali Kalimantan Selatan Sulawesi Selatan Wilayah layananIndonesiaJenis layananAngkutan cepat busRuteLihat di bawahOperatorKementerian Perhubungan RI dan masing-masing operator angkutan cepat busSitus webtemanbus.com Teman Bus (singkatan dari Transportasi Ekonomis Mudah Aman dan Nyaman) adalah sistem transportasi angkutan cepat bus (bus rapid transit/BRT) di Indonesia...

 

Untuk kegunaan lain, lihat São Paulo (disambiguasi). São PauloKotaKota São PauloFoto berbagai tempat di kota ini BenderaLambangJulukan: Terra da Garoa (Tanah Gerimis) dan SampaMotto: Non ducor, duco  (Latin)Ku bukan dipimpin, tetapi memimpinNegara BrasilRegionTenggaraNegara bagian São PauloPendirian25 Januari 1554Pemerintahan • Wali kotaFernando Haddad (PT)Luas • Kota1.522,986 km2 (588,028 sq mi) • Luas metropolit...

 

Mason & Hamlin est un fabricant de pianos installé à Haverhill, Massachusetts. L'entreprise, fondée en 1854 a aussi fabriqué une large gamme d'harmoniums au cours du XIXe siècle. Histoire XIXe siècle Mason & Hamlin a été créé à Boston, Massachusetts en 1854 par Henry Mason homme d'affaires et musicien amateur, fils de Lowell Mason, compositeur de l'hymne américain et professeur de musique, et Emmons Hamlin, mécanicienne et créatrice qui a travaillé pour le fab...

This article's factual accuracy is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help to ensure that disputed statements are reliably sourced. (October 2021) (Learn how and when to remove this message) Historical Demographics Altar of Domitius Ahenobarbus Articles Demographic history Historical demography World population estimates List of Countries by Population 1800 1900 1939 This is a list of countries by population in 1900, with colonial possessions being counted to...

 

1990 video game 1990 video gameThe Secret of Monkey IslandSteve Purcell's cover art depicts primary characters Guybrush Threepwood and Elaine Marley, as well as several auxiliary characters.Developer(s)Lucasfilm GamesA.C.R.O.N.Y.M. Games (special edition)Publisher(s)NA: Lucasfilm GamesEU: U.S. GoldThe Software Toolworks (CD)Director(s)Ron GilbertProducer(s)Greg HammondDesigner(s)Ron GilbertDave GrossmanTim SchaferProgrammer(s)Aric Wilmunder, Wallace Poulter & Brad P. Taylor (CD-ROM conver...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

1980 novel by Patrick O'Brian The Surgeon's Mate First editionAuthorPatrick O'BrianCountryUnited KingdomLanguageEnglishSeriesAubrey–Maturin seriesGenreHistorical novelPublisherCollins (UK)Publication date1980Media typePrint (Hardback & Paperback) & Audio Book (Cassette, CD)Pages382 (paperback edition)ISBN0-00-222406-2 first edition hardbackOCLC31728377Preceded byThe Fortune of War Followed byThe Ionian Mission  The Surgeon's Mate is the seventh historical no...

 

Windsor Jembatan Windsor, Windsor dan Kastel Windsor Population 32.608 2018 Otoritas uniter Windsor dan Maidenhead County seremonial Berkshire Region Negara konstituen Inggris Negara berdaulat Britania Raya Kota pos WINDSOR Distrik kode pos SL4 Kode telepon 01753 Polisi Pemadam kebakaran Ambulans Parlemen UE South East, Inggris Parlemen Britania Raya Windsor Daftar tempat: Britania Raya • Inggris • Windsor adalah sebuah kota pasar ya...

American explorer and Governor (1774–1809) Meriwether LewisPortrait by Charles Wilson Peale, c. 18072nd Governor of the Louisiana TerritoryIn officeMarch 3, 1807 – October 11, 1809Appointed byThomas JeffersonPreceded byJames WilkinsonSucceeded byBenjamin HowardCommander of the Corps of DiscoveryIn office1803–1806PresidentThomas JeffersonPreceded byCorps commissionedSucceeded byCorps disbandedPrivate Secretary to the PresidentIn office1801–1803PresidentThomas JeffersonPreceded...

 

Method of teaching reading and writing This article is about the method for teaching reading and writing. For the study of speech sounds, see Phonetics and Phonology. Children should practise phonics by reading books consistent with their developing phonic knowledge and skill; and, at the same time they should hear, share and discuss a wide range of high-quality books to develop a love of reading and broaden their vocabulary - National curriculum in England, 2014.[1] Part of a series ...

 

مانتيروفو    علم شعار الإحداثيات 58°20′00″N 44°46′00″E / 58.333333333333°N 44.766666666667°E / 58.333333333333; 44.766666666667   تاريخ التأسيس 1617  تقسيم إداري  البلد روسيا[1]  التقسيم الأعلى كوستروما أوبلاست  خصائص جغرافية  المساحة 16 كيلومتر مربع  ارتفاع 120 متر  عد...

اتحاد هندوراس الوطني المستقل لكرة القدم الرياضة كرة القدم أسس عام 1935 (منذ 89 سنة) المقر تيغوسيغالبا  الانتسابات الفيفا : 1946 كونكاكاف  : 1961 رمز الفيفا HON  الموقع الرسمي www.fenafuth.hn تعديل مصدري - تعديل   الشعار السابق تأسس اتحاد هندوراس الوطني المستقل لكرة القدم (بالإس�...

 

Malik ibn Tawk ibn Malik ibn 'Attab at-Taghlibi مالك بن طوق بن مالك بن عتاب التغليبي Gubernur Damaskus dan YordaniaMasa jabatan847 – 850Penguasa monarkiAl-MutawakkilPendahuluRija ibn Ayyub al-Hadari (841–847)Penggantial-Mu'ayyadGubernur MosulMasa jabatan829 – 831Penguasa monarkial-MamunPendahuluMuhammed ibn al-Sayyid ibn Anas (827–828)PenggantiMansur ibn Bassam (c.834–838) Informasi pribadiMeninggal873Orang tuaTawk ibn Malik ibn Attab at-TaghlibiSunting ...

 

Ne pas confondre avec les anciens diocèses de Lescar et d'Oloron. Diocèse de Bayonne(- Lescar et Oloron)(la) Dioecesis Baionensis(- Lascurrensis et Oloronensis) La cathédrale Sainte-Marie de Bayonne. Informations générales Pays France Église catholique Rite liturgique romain Type de juridiction diocèse suffragant Province ecclésiastique Bordeaux Siège Bayonne Diocèses suffragants aucun Conférence des évêques Conférence des évêques de France Titulaire actuel Marc Aillet Langue...

British politician Peter LambMPOfficial portrait, 2024Member of Parliamentfor CrawleyIncumbentAssumed office 4 July 2024 (2024-07-04)Preceded byHenry SmithLeader of the Crawley Borough CouncilIn office2014 (2014)–2022 (2022)Preceded byHoward BloomSucceeded byMichael Jones Personal detailsPolitical partyLabour Peter Keir Lamb[1] is a British Labour Party politician who has been the Member of Parliament (MP) for Crawley since 2024. He also served as leader...

 

För en roman från av Nina Wähä, se Testamente (roman av Nina Wähä). Testamente av Alfred Nobel Ett testamente är ett juridiskt bindande dokument som en person skriver för att reglera hur kvarlåtenskapen ska fördelas efter dennes död. Den som upprättar ett testamente kallas testator[1] (maskulinum) eller testatrix (femininum). Testamentet har sitt ursprung i romersk rätt och gav i romarriket samhällseliten en möjlighet att fördela sina kvarlåtenskaper på ett annat ...