Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina

Bosnia và Hercegovina
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhZmajevi (Những con rồng)
Zlatni ljiljani (Hoa lily vàng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMehmed Baždarević
Đội trưởngEdin Džeko
Thi đấu nhiều nhấtEdin Džeko (118)
Ghi bàn nhiều nhấtEdin Džeko (60)
Sân nhàSân vận động Grbavica
Sân vận động Bilino Polje
Mã FIFABIH
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 74 Giảm 3 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất13 (8.2013)
Thấp nhất173 (9.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 59 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất20 (6.2013, 2.2019)
Thấp nhất87 (10.1999)
Trận quốc tế đầu tiên
Ngoài FIFA
 Iran 1–3 Bosna và Hercegovina 
(Tehran, Iran; 6 tháng 6 năm 1993)[3][4][5]
Thuộc FIFA
 Albania 2–0 Bosna và Hercegovina 
(Tirana, Albania; 30 tháng 11 năm 1995)[6]
Trận thắng đậm nhất
 Bosna và Hercegovina 7–0 Estonia 
(Zenica, Bosna và Hercegovina; 10 tháng 9 năm 2008)
 Liechtenstein 1–8 Bosna và Hercegovina 
(Vaduz, Liechtenstein; 7 tháng 9 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 Đức 7–0 Bosna và Hercegovina 
(Freiburg im Breisgau, Đức; 16 tháng 11 năm 2024)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2014)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2014)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosnia và Hercegovina (tiếng Bosnia: Nogometna reprezentacija Bosne i Hercegovine) là đội tuyển cấp quốc gia của Bosnia và Hercegovina do Hiệp hội bóng đá Bosnia và Hercegovina quản lý.

Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bosnia và Hercegovina là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1993. Đội đã từng tham dự World Cup 2014 với tư cách là một quốc gia độc lập. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Iran, thua 2 trận trước ArgentinaNigeria, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Hình ảnh đội tuyển

Biệt danh

Sân nhà

Cổ động viên

Trang phục

Màu sắc trang phục thi đấu truyền thống của Bosnia và Hercegovina là xanh lam và trắng, được lấy từ quốc kỳ đất nước. Mặc dù bộ quần áo bóng đá sân nhà hiện tại chủ yếu là màu xanh lam và bộ quần áo bóng đá sân khách chủ yếu là màu trắng, nhưng cách phối màu này ban đầu được sử dụng theo thứ tự ngược lại. Điều này là do lá cờ của Cộng hòa Bosna và Hercegovina (RBiH), được sử dụng trước Hòa ước Dayton, có màu trắng chủ đạo.

Trang phục thi đấu của đội hiện được sản xuất bởi công ty thể thao Tây Ban Nha Kelme.[7] Nhà tài trợ chung của đội là m:tel.[8] Đồng thời tài trợ cho đội là Coca-Cola, ASA Osiguranje và Privredna Banka Sarajevo.

Bảng dưới đây cho thấy lịch sử của các nhà sản xuất trang phục thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina:

Giai đoạn Nhà tài trợ trang phục
1996–1999 Bỉ Patrick[9]
1999–2000 Đức Adidas[9]
2000–2005 Đức Reusch[9]
2005–2014 Ý Legea[9]
2014–2023 Đức Adidas[10]
2023–nay Tây Ban Nha Kelme[7]

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

Năm Kết quả St T H [11] B Bt Bb
1930 Không tham dự, là một phần của Nam Tư
1934
1938
1950
1954
1958
1962
1966
1970
1974
1978
1982
1986
1990
1994 Không tham dự
1998 Không vượt qua vòng loại
2002
2006
2010
Brasil 2014 Vòng 1 3 1 0 2 4 4
2018 Không vượt qua vòng loại
2022
Canada México Hoa Kỳ 2026 Chưa xác định
Maroc Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 2030
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng cộng 1/21
1 lần vòng bảng
3 1 0 2 4 4

Giải vô địch châu Âu

Năm Thành tích
1960 đến 1992 Không tham dự do là một phần của Nam Tư
1996 Không tham dự
2000 đến 2024 Không vượt qua vòng loại

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA Hạng
2018–19 B 3 4 3 1 0 5 1 13th
2020–21 A 1 6 0 2 4 3 11 15th
2022–23 B 3 6 3 2 1 8 8 18th
Tổng cộng 16 6 5 5 16 20 13th

Cầu thủ

Đội hình

Dưới đây là đội hình sau khi hoàn thành UEFA Nations League 2022–23.
Cập nhật thống kê đến ngày 26 tháng 9 năm 2022 sau trận gặp România.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
12 1TM Ibrahim Šehić 2 tháng 9, 1988 (36 tuổi) 46 0 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor
22 1TM Kenan Pirić 7 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 6 0 Cộng hòa Síp AEK Larnaca
1 1TM Nikola Vasilj 2 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 6 0 Đức FC St. Pauli

5 2HV Sead Kolašinac 20 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 51 0 Pháp Marseille
2 2HV Eldar Ćivić 28 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 25 1 Hungary Ferencváros
2HV Dennis Hadžikadunić 9 tháng 7, 1998 (26 tuổi) 19 0 Thụy Điển Malmö FF
6 2HV Siniša Saničanin 24 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 19 0 Serbia Partizan
18 2HV Adnan Kovačević 9 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 11 0 Hungary Ferencváros
4 2HV Mateo Sušić 18 tháng 11, 1990 (34 tuổi) 11 0 Cộng hòa Síp APOEL
16 2HV Hrvoje Miličević 20 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 4 0 Cộng hòa Síp AEK Larnaca
21 2HV Amar Dedić 18 tháng 8, 2002 (22 tuổi) 3 0 Áo Red Bull Salzburg
3 2HV Besim Šerbečić 1 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 1 0 Na Uy Aalesund

7 3TV Muhamed Bešić 10 tháng 9, 1992 (32 tuổi) 47 0 Hungary Ferencváros
13 3TV Gojko Cimirot 19 tháng 12, 1992 (32 tuổi) 39 0 Bỉ Standard Liège
10 3TV Amer Gojak 13 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 35 4 Hungary Ferencváros
15 3TV Haris Duljević 16 tháng 11, 1993 (31 tuổi) 28 1 Đức Hansa Rostock
3TV Miroslav Stevanović 29 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 27 2 Thụy Sĩ Servette
3TV Amir Hadžiahmetović 8 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 21 0 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor
14 3TV Sanjin Prcić 20 tháng 11, 1993 (31 tuổi) 14 0 Pháp Strasbourg
8 3TV Vladan Danilović 27 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 7 0 Bồ Đào Nha Nacional
20 3TV Dino Hotić 26 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 4 0 Bỉ Cercle Brugge
19 3TV Dario Šarić 30 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 1 0 Ý Palermo

11 4 Edin Džeko (đội trưởng) 17 tháng 3, 1986 (38 tuổi) 126 64 Ý Inter Milan
9 4 Smail Prevljak 10 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 22 6 Bỉ Eupen
23 4 Ermedin Demirović 25 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 15 1 Đức FC Augsburg
17 4 Kenan Kodro 19 tháng 8, 1993 (31 tuổi) 11 2 Hungary Fehérvár

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Nikola Ćetković 6 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka v.  Phần Lan, 14 June 2022
TM Vladan Kovačević 11 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 0 0 Ba Lan Raków v.  Phần Lan, 4 June 2022 WD
TM Belmin Dizdarević 9 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Sarajevo v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021

HV Anel Ahmedhodžić 26 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 18 1 Anh Sheffield United v.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
HV Jusuf Gazibegović 11 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 5 0 Áo Sturm Graz v.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
HV Hrvoje Barišić 3 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar v.  Phần Lan, 14 June 2022
HV Josip Ćorluka 3 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 3 0 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HV Ajdin Nukić 26 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 3 0 Bosna và Hercegovina Tuzla City v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HV Selmir Pidro 3 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 2 0 Hoa Kỳ St. Louis City v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HV Numan Kurdić 1 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 1 0 Bỉ RWDM v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HV Vedran Vrhovac 20 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 0 0 Slovenia Radomlje v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HV Branimir Cipetić 24 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 7 0 Croatia Lokomotiva v.  Ukraina, 16 November 2021
HV Aleksandar Jovičić 18 tháng 1, 1995 (30 tuổi) 2 0 Croatia Gorica v.  Ukraina, 16 November 2021
HV Dario Đumić 30 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 5 1 Đức SV Sandhausen v.  Ukraina, 12 October 2021

TV Miralem Pjanić (đội phó) 2 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 108 18 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah v.  România, 26 September 2022 SUS
TV Rade Krunić 7 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 27 2 Ý Milan v.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
TV Luka Menalo 22 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 13 3 Croatia Dinamo Zagreb v.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
TV Adi Nalić 1 tháng 12, 1997 (27 tuổi) 8 0 Thụy Điển Malmö FF v.  Luxembourg, 29 March 2022
TV Amar Rahmanović 13 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 5 0 Nga Krylia Sovetov v.  Luxembourg, 29 March 2022
TV Marijan Ćavar 2 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 3 0 Bosna và Hercegovina Široki Brijeg v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Almedin Ziljkić 25 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 2 0 Slovenia Olimpija Ljubljana v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021 INJ
TV Andrej Đokanović 1 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 2 0 Bosna và Hercegovina Sarajevo v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Aleksandar Vojnović 3 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Haris Ovčina 24 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Velež Mostar v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Mehmed Ćosić 25 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Velež Mostar v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Saša Maksimović 18 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Sloboda Tuzla v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Amar Begić 7 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Igor Savić 8 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 1 0 Nga Torpedo Moscow v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TV Elvis Sarić 21 tháng 7, 1990 (34 tuổi) 19 1 Hàn Quốc Suwon Bluewings v.  Phần Lan, 13 November 2021 INJ
TV Stjepan Lončar 10 tháng 11, 1996 (28 tuổi) 11 0 Bỉ Kortrijk v.  Kazakhstan, 9 October 2021 INJ
TV Mario Vrančić 23 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 6 0 Croatia Rijeka v.  Kazakhstan, 9 October 2021 INJ

Nemanja Bilbija 2 tháng 11, 1990 (34 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar v.  Phần Lan, 14 June 2022
Sulejman Krpić 1 tháng 1, 1991 (34 tuổi) 1 0 Úc Western Sydney Wanderers v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
Jovo Lukić 28 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 1 0 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka v.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
  • INJ Rút lui vì chấn thương
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • WD Bỏ cuộc.
  • COV Rút lui vì dương tính với COVID-19

Kỷ lục

Tính đến 26 tháng 9 năm 2022

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Edin Džeko là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Bosna và Hercegovina với 126 lần ra sân và ghi được 64 bàn thắng.

Khoác áo đội tuyển nhiều nhất

# Cầu thủ Năm thi đấu Số trận Bàn thắng
1 Edin Džeko 2007– 126 64
2 Miralem Pjanić 2008– 108 18
3 Emir Spahić 2003–2018 94 6
4 Zvjezdan Misimović 2004–2014 84 25
5 Vedad Ibišević 2007–2018 83 28
6 Asmir Begović 2009–2020 63 0
7 Haris Medunjanin 2009–2018 60 9
8 Senad Lulić 2008–2018 57 4
9 Elvir Bolić 1996–2006 51 22
10 Sergej Barbarez 1998–2006 48 17

Ghi nhiều bàn thắng nhất

# Cầu thủ Năm thi đấu Bàn thắng Số trận
1 Edin Džeko 2007– 64 126
2 Vedad Ibišević 2007–2018 28 82
3 Zvjezdan Misimović 2004–2014 25 84
4 Elvir Bolić 1996–2006 22 51
5 Miralem Pjanić 2008– 18 108
5 Sergej Barbarez 1998–2006 17 48
7 Elvir Baljić 1996–2005 14 38
8 Zlatan Muslimović 2006–2011 12 30
9 Edin Višća 2010–2020 10 55
10 Haris Medunjanin 2009–2018 9 60

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ radiofarda.com (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “تاریخ فوتبال بوسنی و هرزگوین از تهران آغاز شد”. radiofarda.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ wildstat.com (ngày 4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Bosnia-Herzegovina”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ wildstat.com (ngày 4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Iran”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ Jonathan Wilson (ngày 1 tháng 5 năm 2014). “Despite its inescapable past, Bosnia-Herzegovina writes new chapter”. sportsillustrated.cnn.com.
  7. ^ a b “KELME NOVI TEHNIČKI SPONZOR NS/FS BIH”. nfsbih.ba (bằng tiếng Bosnia). 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2023.
  8. ^ "A" Reprezentacija”.
  9. ^ a b c d “The History of the Bosnian National Jersey”. Bhdragons.com (bằng tiếng Anh). 21 tháng 12 năm 2013. Truy cập 31 tháng Mười năm 2020.
  10. ^ adidas.com (21 tháng 3 năm 2014). “adidas to partner Bosnia and Herzegovina ahead of 2014 FIFA World Cup Brazil™”. adidas.com. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 21 Tháng Ba năm 2014.
  11. ^ Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu

Liên kết ngoài

Read other articles:

Empire perse(pal) Xšāça, Pārsšahr 552 avant J.-C. – 11 février 1979 Extension de l’Empire perseInformations générales Capitale Téhéran Langue(s) Akkadien, Anatolien, Arabe classique, Araméen, Arménien, Assyrien, Avestique évoluant en Persan (langue de la cour), Babylonien, Égyptien démotique, Élamite, Grec antique, Hébreu, Libyen, Parthe, Phénicien… Histoire et événements -552 La Perse de Cyrus II devient un royaume indépendant des Mèdes ; les ...

 

Air yang diambil di Lourdes tahun 1928. Wadah plastik yang dijual pada tahun 2005 untuk menampung air Lourdes Air Lourdes adalah air yang mengalir dari mata air di Gua Massabielle di Tempat Ziarah Bunda dari Lourdes, Prancis. Lokasi mata air dijelaskan kepada Bernadette Soubirous oleh penampakan dari Bunda Maria dari Lourdes pada tanggal 25 Februari 1858. Sejak saat itu, jutaan peziarah ke Lourdes telah mengikuti instruksi Perawan Maria yang Terberkati untuk minum di mata air dan mandi di dal...

 

Chemical compound 10β,17β-Dihydroxyestra-1,4-dien-3-oneClinical dataOther namesDHED; Estradiol paraquinol; Estra-1,4-diene-10β,17β-diol-3-oneRoutes ofadministrationBy mouth[1]Drug classEstrogenIdentifiers IUPAC name (8S,9S,10S,13S,14S,17S)-10,17-dihydroxy-13-methyl-6,7,8,9,11,12,14,15,16,17-decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one CAS Number549-02-0 YPubChem CID11851170ChemSpider10025642UNIIUR9WW8CA3JChemical and physical dataFormulaC18H24O3Molar mass288.387 g·mol−13D ...

This article is about fire and the fire god in Indian religions. For other uses, see Agni (disambiguation). Fire deity of Hinduism AgniGod of Fire[1][2]Agni upon his mount, with flames leaping upwards from his crownOther namesMātariśvanAffiliationDeva, DikpālaAbodeAgnilokaMantraOm Agni VidmaheWeaponĀgneyāstraMountUrial[3]Personal informationParentsBrahmaConsortSvāhāChildrenPāvaka, Pāvamāna, Śuchi, Nīla, AgneyaEquivalentsGreek equivalentHephaestusRoman equiv...

 

Künzing Lambang kebesaranLetak Künzing di Deggendorf NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahNiederbayernKreisDeggendorfPemerintahan • MayorBernhard Feuerecker (SPD/FWG)Luas • Total40,40 km2 (1,560 sq mi)Ketinggian310 m (1,020 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total3.132 • Kepadatan0,78/km2 (2,0/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos94550Kode area telepon08549Pelat kendaraanDEGSitus webwww.kuenzing.de...

 

Artikel ini perlu diterjemahkan dari bahasa Italia ke bahasa Indonesia. Artikel ini ditulis atau diterjemahkan secara buruk dari Wikipedia bahasa Italia. Jika halaman ini ditujukan untuk komunitas bahasa Italia, halaman itu harus dikontribusikan ke Wikipedia bahasa Italia. Lihat daftar bahasa Wikipedia. Artikel yang tidak diterjemahkan dapat dihapus secara cepat sesuai kriteria A2. Jika Anda ingin memeriksa artikel ini, Anda boleh menggunakan mesin penerjemah. Namun ingat, mohon tidak menyali...

Overview of television in Croatia Part of a series on theCulture of Croatia History History of Croatia Kingdom of Croatia Renaissance Illyrian movement People Languages Croatian Traditions Costume Name days in Croatia Mythology Cuisine Easter egg Tamburica Wine Licitar Festivals Sinjska alka Religion Badnjak Our Lady of Sinj Marija Bistrica Our Lady of Međugorje Saint Joseph St. Mark's Church Old Church Slavonic Art Architecture Literature Comics Music and performing arts Dance Theatre Media...

 

Pour ne pas confondre avec l'actrice de Ma famille d'abord, voir Parker McKenna Posey. Pour les articles homonymes, voir Posey. Parker Posey Parker Posey au WonderCon de San Francisco en 2018. Données clés Nom de naissance Parker Christian Posey Surnom Missy Queen of the Indies Naissance 8 novembre 1968 (55 ans)Baltimore, Maryland, États-Unis Nationalité Américaine Profession Actrice Films notables Party GirlThe House of YesPersonal Velocity: Three PortraitsSuperman ReturnsBroken E...

 

Questa voce o sezione sull'argomento sessualità non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. L'erotismo (dalla lingua greca ἔρως-eros, la divinità maschile Eros dell'amore) è l'insieme delle varie manifestazioni del desiderio sessuale che attrae verso qualcuno o qualcosa e il tipo di relazione che si instaura tra i soggetti coinvolti[1...

国民阵线Barisan NasionalNational Frontباريسن ناسيونلபாரிசான் நேசனல்国民阵线标志简称国阵,BN主席阿末扎希总秘书赞比里署理主席莫哈末哈山总财政希山慕丁副主席魏家祥维纳斯瓦兰佐瑟古律创始人阿都拉萨成立1973年1月1日 (1973-01-01)[1]设立1974年7月1日 (1974-07-01)前身 联盟总部 马来西亚  吉隆坡 50480 秋傑区敦依斯迈路太子世贸中心(英�...

 

「アプリケーション」はこの項目へ転送されています。英語の意味については「wikt:応用」、「wikt:application」をご覧ください。 この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 出典がまったく示されていないか不十分です。内容に関する文献や情報源が必要です。(2018年4月) 古い情報を更新する必要があります。(2021年3月)出...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) بطولة أفريقيا للشباب 1999 تفاصيل البطولة الدولة المستضيفة  غانا السلسلة كأس الأمم الإفريقية تحت 20 سنة...

H&M

Swedish multinational clothing retail company This article is about the fashion chain. For other uses, see H&M (disambiguation). This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (April 2021) (Learn how and when to remove this message) H & M Hennes & Mauritz ABH&M store on Fifth Avenue in New York C...

 

Il titolo di questa pagina non è corretto per via delle caratteristiche del software MediaWiki. Il titolo corretto è Reception della Ashoppio S.r.l. Benvenuto nella mia pagina Discussioni, cercherò di rispondere al più presto. :) Ricorda il Wikilove e la Wikiquette. ;P E ricorda sempre di riferirti a me come egregio, modesto, formidabile, straordinariamente intelligente, esimio, carissimo, altruista, delizioso, gentilissimo ma soprattutto UMILE ashoppio, se no mi offendo e non ti rispon...

 

Hierarchical outline list of articles related to the physical sciences Part of a series onScience Science portal Outline Category Index Glossary Disambiguation History Literature Philosophy Fields (Outline / List) Intrascientific fields Applied sciences Formal sciences Mathematical Computer Interdisciplinary sciences Natural sciences Physical Life Environmental Social sciences Cultural Economical Human Political Extrascientific fields Arts Communication studies Craft Futurology History Hu...

Michael MandibergThông tin cá nhânSinhNgày sinh22 tháng 12, 1977 (46 tuổi)Nơi sinhDetroit, Michigan Nơi cư trúDetroitGiới tínhphi nhị nguyên giớiQuốc tịchMỹNghề nghiệpnghệ sĩ, lập trình viên, nhà nghiên cứu, họa sĩĐào tạoĐại học Brown, Trường Thiết kế Rhode Island, MFA Viện Nghệ thuật CaliforniaLĩnh vựcNghệ thuật InternetSự nghiệp nghệ thuậtĐào tạoViện nghệ thuật California, Đại học BrownTác p...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 砂漠緑化 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2016年8月) この記事には独自研究が含まれているおそれがあ�...

 

African American athlete (1940–1994) Wilma RudolphRudolph in 1960Personal informationBirth nameWilma Glodean RudolphFull nameWilma Glodean Rudolph[1]Nickname(s)Skeeter[2]The Black GazelleThe TornadoThe Black PearlThe FlashThe Track StarBorn(1940-06-23)June 23, 1940Saint Bethlehem, Tennessee, U.S.DiedNovember 12, 1994(1994-11-12) (aged 54)Brentwood, Tennessee, U.S.Height5 ft 11 in (180 cm)[1]Weight130 lb (59 kg)[1]SportC...

Batalyon Kavaleri 9/Satya Dharma KalaLambang Yonkav 9/Satya Dharma KalaDibentuk9 Oktober 1971NegaraIndonesiaCabangKavaleriTipe unitSatuan Bantuan TempurPeranPasukan Kendaraan Lapis BajaBagian dariBrigkav 1/Limpung AlugoroMarkasSerpong, Tangerang Selatan, BantenJulukanYonkav 9 /SDKMotoSatya Dharma KalaBaretHitamMaskotUlar CobraUlang tahun9 OktoberAlutsistaTank Scorpion, Tank Stormer Batalyon Kavaleri 9/Satya Dharma Kala atau Yon Kav 9/Cobra adalah Batalyon Kavaleri yang tergabung dalam Brigkav...

 

Otemachi One 2021年11月撮影 情報用途 事務所、店舗、多目的ホール、ホテル,、地域冷暖房施設[1]設計者 日建設計・鹿島建設設計共同企業体デザインアーキテクト Skidmore, Owings & Merrill LLP (SOM)[1]施工 鹿島建設[1]事業主体 三井物産、三井不動産構造形式 鉄骨造 一部鉄骨鉄筋コンクリート造、鉄筋コンクリート造敷地面積 20,900 m² [1]建築面積...