Chữ Tạng

Chữ Tạng
Thể loại
Thời kỳ
khoảng 650–nay
Hướng viếtTrái sang phải Sửa đổi tại Wikidata
Các ngôn ngữTạng, Dzongkha, Ladakh, Sikkim, Balti, Tamang, Sherpa, Yolmo, Tshangla, Gurung
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
Hậu duệ
Anh em
Chữ Sharada, Chữ Tất Đàm
ISO 15924
ISO 15924Tibt, 330 Sửa đổi tại Wikidata
Unicode
U+0F00–U+0FFF
[a] Việc hệ chữ viết Brahmi có nguồn gốc Semit hay không chưa được thống nhất.
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Chữ Tạng là một hệ chữ abugida được dùng để viết các ngôn ngữ Tạng như tiếng Tạng, cũng như tiếng Dzongkha, tiếng Sikkim, tiếng Ladakh, và đôi khi tiếng Balti. Dạng chữ Tạng in được gọi là chữ uchen trong khi dạng chữ được sử dụng trong viết tay được gọi là chữ umê.

Chữ Tạng gắn liền với văn hóa người Tạng, và hiện diện tại Tây Tạng, Bhutan, Ấn Độ, Nepal, và Pakistan.[1] Chữ Tạng có nguồn gốc từ chữ Gupta và là tiền thân của chữ Meitei,[2] chữ Lepcha[3]chữ ʼPhags-pa.[3]

Lịch sử

Người được cho là đã phát minh ra hệ chữ Tạng là Thonmi Sambhota, vào giữa thế kỷ thứ 7. Thonmi Sambhota, một quan chức của hoàng đế Songtsen Gampo (569–649, lên ngôi năm 618), được giao đi Ấn Độ để học nghệ thuật chữ viết, và khi trở về đã giới thiệu hệ chữ này. Hình dáng của các ký tự chữ Tạng dựa trên chữ Gupta, một hệ chữ gốc Brahmic đương thời.[4]

Bảng chữ cái cơ bản

Phụ âm

Chữ Tạng được viết theo chiều từ trái sang phải. Mỗi âm tiết trong một từ được ngăn cách bởi một dấu tsek (་) và vì đa phần các từ tiếng Tạng là đơn âm tiết nên dấu tsek này có chức năng tương đương với dấu cách (giống như tiếng Việt). Do đó chữ Tạng không dùng dấu cách để xen giữa các âm tiết.

Bảng chữ cái Tạng có ba mươi chữ cái cơ bản tương đương với ba mươi phụ âm khác nhau.[3] Tương tự với các hệ chữ thuộc họ Ấn khác, mỗi một chữ cái phụ âm thuộc bảng chữ cái Tạng được gắn kèm với một nguyên âm nội tại (a). Chữ được sử dụng kèm với các ký hiệu nguyên âm để tạo thành một nguyên âm đứng độc lập.

Hiện nay, tiếng Tạng và một số phương ngữ Tạng có yếu tố thanh điệu, tuy nhiên tiếng Tạng vào thời điểm mới áp dụng bảng chữ cái này là một ngôn ngữ không có yếu tố thanh điệu và vì thế không tồn tại các ký hiệu dùng cho thanh điệu. Dù vậy, vì các thanh điệu được phát triển từ các âm vị đoạn tính nên thông thường người ta có thể dự đoán chính xác được thanh điệu của một từ dựa trên cách viết theo chính tả cổ xưa của từ ấy.

Nguyên âm không bật hơi

kèm thanh cao

Nguyên âm bật hơi

kèm thanh trung

Nguyên âm hữu thanh

kèm thanh thấp

Nguyên âm mũi

kèm thanh thấp

Chữ cái IPA Chữ cái IPA Chữ cái IPA Chữ cái IPA
Âm vòm mềm /ka/ /kʰa/ [a] /ɡa/ /ŋa/
Âm vòm /tʃa/ /tʃʰa/ [a] /dʒa/ /ɲa/
Âm răng /ta/ /tʰa/ [a] /da/ /na/
Âm môi /pa/ /pʰa/ [a] /ba/ /ma/
Âm răng /tsa/ /tsʰa/ [a] /dza/ /wa/
thấp [a] /ʒa/ [a] /za/ /ɦa/[5] ⟨ʼa⟩ /ja/
trung /ra/ /la/ /ʃa/ /sa/
cao /ha/ /a/ ⟨ꞏa⟩
  1. ^ a b c d e f g Các phụ âm này từng có tính hữu thanh. Trong tiếng Tạng hiện đại, các âm này đã bị vô thanh hóa.

Tổ hợp phụ âm

Các bộ phận của một âm tiết tiếng Tạng. Chữ cái r () nằm phía dưới chữ cái gốc g đã bị giản lược. Điều này xảy ra tuơng tự với các chữ cái gắn dưới khác như y () và w ().

Các chữ cái Tạng có thể được viết dưới dạng đơn, xếp chồng bên trên hoặc nằm bên dưới của một chữ cái gốc để tạo thành một tổ hợp phụ âm.

Một âm tiết tiếng Tạng bao gồm nhiều nhất là bảy bộ phận, trong đó có:

  • Chữ cái tiếp đầu chữ cái gốc (prefix);
  • Chữ cái gắn trên (superscript);
  • Chữ cái gốc (root);
  • Chữ cái gắn dưới (subscript), có thể có một hoặc hai chữ cái gắn dưới trong một âm tiết;
  • Ký hiệu nguyên âm (vowel), có thể nằm phía trên hoặc phía dưới;
  • Chữ cái tiếp vĩ chữ cái gốc (suffix);
  • Chữ cái tiếp vĩ thứ hai (second suffix).

Nguyên âm

Các nguyên âm trong bảng chữ Tạng bao gồm /a/, ཨི /i/, ཨུ /u/, ཨེ /e/, and ཨོ /o/. Các ký hiệu nguyên âm sẽ được thêm vào chữ cái phụ âm, ví dụ như ཀི /ki/, ཀུ /ku/, ཀེ /ke/, ཀོ /ko/. Dưới đây là bảng các ký hiệu nguyên âm chữ Tạng. Chữ viết Tạng không thể hiện độ dài hay ngắn của một nguyên âm (ngoại trừ trong một số từ mượn tiếng Phạn).

Ký hiệu IPA Ký hiệu IPA Ký hiệu IPA Ký hiệu IPA
/i/ /u/ /e/ /o/

Chữ số

Chữ số Tạng
Chữ số Ấn Độ
Chữ số Ả Rập 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Phân số Tạng
Phân số Ả Rập -0.5 0.5 1.5 2.5 3.5 4.5 5.5 6.5 7.5 8.5

Dấu câu

Dấu câu Tên gọi Công dụng
ཡིག་མགོ་
yik go
ký hiệu ở phần mở đầu một văn bản
སྦྲུལ་ཤད་
drül shé
ký hiệu ở phần mở đầu một tiểu mục
བསྐུར་ཡིག་མགོ་
kur yik go
đánh số trong danh sách (tiếng Dzongkha)
ཚེག་
tsek
ký hiệu ngăn cách các hình vị
ཚིག་གྲུབ་
tsik drup
tương đương với dấu chấm hết câu
དོན་ཚན་
dön tsen
ký hiệu kết thúc một mục
བསྡུས་རྟགས་
dü tak
ký hiệu lặp lại
གུག་རྟགས་གཡོན་
guk tak yön
ký hiệu ngoặc bên trái
གུག་རྟགས་གཡས་
guk tak yé
ký hiệu ngoặc bên phải
ཨང་ཁང་གཡོན་
ang khang yön
ký hiệu ngoặc bên trái có mái che
ཨང་ཁང་གཡས་
ang khang yé
ký hiệu ngoặc bên phải có mái che

Một số biến thể của chữ Tạng dùng trong ngôn ngữ khác

Một văn bản tiếng Phạn được viết bằng chữ Tạng. Trích từ bộ sưu tập hiện vật cá nhân của Donald Weir.

Biến thể của một số chữ cái phụ âm

Chữ cái Ngôn ngữ sử dụng Latinh hóa (IPA)
tiếng Balti qa /q/
tiếng Balti ɽa /ɽ/
ཁ༹ tiếng Balti xa /χ/
ག༹ tiếng Balti ɣa /ʁ/
ཕ༹ tiếng Hán fa /f/
བ༹ tiếng Hán va /v/
གྷ tiếng Phạn gha /ɡʱ/
ཛྷ tiếng Phạn jha /ɟʱ, d͡ʒʱ/
tiếng Phạn ṭa /ʈ/
tiếng Phạn ṭha /ʈʰ/
tiếng Phạn ḍa /ɖ/
ཌྷ tiếng Phạn ḍha /ɖʱ/
tiếng Phạn ṇa /ɳ/
དྷ tiếng Phạn dha /d̪ʱ/
བྷ tiếng Phạn bha /bʱ/
tiếng Phạn ṣa /ʂ/
ཀྵ tiếng Phạn kṣa /kʂ/
  • Trong tiếng Balti, các chữ cái ཀ ར (ka, ra) khi lật ngược lại theo trục dọc của nó tạo thành các chữ cái ཫ ཬ (qa, ɽa).
  • Các phụ âm đầu lưỡi vòm cứng như ṭa, ṭha, ḍa, ṇa, ṣa trong tiếng Phạn được biểu diễn bằng ཊ ཋ ཌ ཎ ཥ, có được khi lật ngược theo trục dọc tương ứng các chữ cái ta, tha, da, na và sha (ཏ ཐ ད ན ཤ).

Biến thể của một số ký hiệu nguyên âm

Ký hiệu nguyên âm Ngôn ngữ sử dụng Latinh hóa và IPA
tiếng Phạn ā /aː/
ཱི tiếng Phạn ī /iː/
ཱུ tiếng Phạn ū /uː/
tiếng Phạn ai /ai/
tiếng Phạn au /au/
ྲྀ tiếng Phạn ṛ /r̩/
tiếng Phạn /r̩ː/
ླྀ tiếng Phạn /l̩/
tiếng Phạn /l̩ː/
tiếng Phạn aṃ /◌̃/
tiếng Phạn aṃ /◌̃/
ཿ tiếng Phạn aḥ /h/

Các ký tự / dấu điều chỉnh

Ký tự / dấu Tên gọi Ngôn ngữ sử dụng Công dụng
བསྐུར་ཡིག་མགོ་
sok mé
tiếng Phạn triệt tiêu nguyên âm nội tại của một chữ cái
paluta tiếng Phạn kéo dài nguyên âm

Phương pháp chuyển tự và Latinh hóa

Chuyển tự và và Latinh hóa là hai cách để phiên âm và đưa chữ Tạng về dạng chữ Latinh. Dù có nhiều phương pháp chuyển tự và Latinh hóa đã được đề xuất, không có phương pháp nào biểu diễn được chính xác cách phát âm của một từ.[chú thích 1] Dưới đây là bảng bao gồm các chữ cái Tạng bên cạnh đề xuất của phương pháp chuyển tự Wylie (W) và phiên âm tương ứng theo các hệ thống bính âm tiếng Tạng (TP), bảng chữ cái ngữ âm tiếng Dzongkha (DP), hệ thống Latinh hóa ALA-RC (A)[6]phiên âm giản thể THL.

Chữ cái W TP DP A THL Chữ cái W TP DP A THL Chữ cái W TP DP A THL Chữ cái W TP DP A THL
ka g ka ka ka kha k kha kha kha ga* k* kha* ga* ga* nga ng nga nga nga
ca j ca ca cha cha q cha cha cha ja* q* cha* ja* ja* nya ny nya nya nya
ta d ta ta ta tha t tha tha ta da* t* tha* da* da* na n na na na
pa b pa pa pa pha p pha pha pa ba* p* pha* ba* ba* ma m ma ma ma
tsa z tsa tsa tsa tsha c tsha tsha tsa dza* c* tsha* dza* dza* wa w wa wa wa
zha* x* sha* zha* zha* za* s* sa* za* za* 'a - a 'a a ya y ya ya ya
ra r ra ra ra la l la la la sha x sha sha sha sa s sa sa sa
ha h ha ha ha a a a a a  
* – Chỉ phiên âm như trên đối với các từ mượn

Unicode

Bảng Unicode chữ Tạng
Official Unicode Consortium code chart: Tibetan Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+0F0x
 NB 
U+0F1x
U+0F2x
U+0F3x ༿
U+0F4x
U+0F5x
U+0F6x
U+0F7x ཿ
U+0F8x
U+0F9x
U+0FAx
U+0FBx ྿
U+0FCx
U+0FDx
U+0FEx
U+0FFx
Ghi chú: U+0F77 và U+0F79 không còn sử dụng trong Unicode 5.2 và về sau

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Xem ví dụ: [1] [2]

Chú thích

  1. ^ Chamberlain 2008
  2. ^ Chelliah, Shobhana Lakshmi (2011). A Grammar of Meithei. De Gruyter. tr. 355. ISBN 9783110801118. Meithei Mayek is part of the Tibetan group of scripts,which originated from the Gupta Brahmi script
  3. ^ a b c Daniels, Peter T. and William Bright. The World’s Writing Systems. New York: Oxford University Press, 1996.
  4. ^ Which specific Indic script inspired the Tibetan alphabet remains controversial. Recent study suggests Tibetan script was based on an adaption from Khotan of the Indian Brahmi and Gupta scripts taught to Thonmi Sambhota in Kashmir (Berzin, Alexander. A Survey of Tibetan History - Reading Notes Taken by Alexander Berzin from Tsepon, W. D. Shakabpa, Tibet: A Political History. New Haven, Yale University Press, 1967: http://studybuddhism.com/web/en/archives/e-books/unpublished_manuscripts/survey_tibetan_history/chapter_1.html).
  5. ^ Hill, Nathan W. (2005b). “Once more on the letter འ” (PDF). Linguistics of the Tibeto-Burman Area. 28 (2): 111–141.; Hill, Nathan W. (2009). “Tibetan <ḥ-> as a plain initial and its place in Old Tibetan phonology” (PDF). Linguistics of the Tibeto-Burman Area. 32 (1): 115–140.
  6. ^ ALA-LC Romanization of Tibetan script (PDF)

Read other articles:

NageriDesaNegara IndonesiaProvinsiSumatera UtaraKabupatenKaroKecamatanJuharKode pos22163Kode Kemendagri12.06.07.2008 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Nageri adalah desa di kecamatan Juhar, Kabupaten Karo, Sumatera Utara, Indonesia.[1] Ekonomi Aliran air desa Nageri Penghasilan penduduk desa ini adalah hasil ladang dan sawah. Hasilnya sebagian besar adalah beras dan jagung. Referensi ^ Napitupulu, Victor Pandapotan (2023). Kecamatan Juhar Dalam Angka 2023....

 

 

Bagian dari seriGereja Katolik menurut negara Afrika Afrika Selatan Afrika Tengah Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Chad Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea-Bissau Guinea Khatulistiwa Jibuti Kamerun Kenya Komoro Lesotho Liberia Libya Madagaskar Malawi Mali Maroko Mauritania Mauritius Mesir Mozambik Namibia Niger Nigeria Pantai Gading Republik Demokratik Kongo Republik Kongo Rwanda Sao Tome dan Principe Senegal Seychelles Sierra Leone Somalia Somaliland ...

 

 

Approach to design that considers human needs at every step of development Not to be confused with User-centered design or Design thinking. Human-centered design (HCD, also human-centred design, as used in ISO standards) is an approach to problem-solving commonly used in process, product, service and system design, management, and engineering frameworks that develops solutions to problems by involving the human perspective in all steps of the problem-solving process. Human involvement typical...

Pour les articles homonymes, voir Maréchal. Marion Maréchal Marion Maréchal en 2018. Fonctions Vice-présidente exécutive de Reconquête En fonction depuis le 19 avril 2022(1 an, 11 mois et 14 jours) Avec Nicolas BayGuillaume Peltier Président Éric Zemmour Conseillère régionale deProvence-Alpes-Côte d'Azur 18 décembre 2015 – 7 juillet 2017(1 an, 6 mois et 19 jours) Élection 13 décembre 2015 Circonscription Vaucluse Président Christian EstrosiRenau...

 

 

Vesoul Vesoul adalah ibu kota dan pusat kota di wilayah, sebelah timur Prancis. Wikimedia Commons memiliki media mengenai Vesoul.

 

 

Integrated circuit Mixed signal integrated circuit: the metal areas on the right-hand side are capacitors, on top of which are large output transistors; the left-hand side is occupied by the digital logic A mixed-signal integrated circuit is any integrated circuit that has both analog circuits and digital circuits on a single semiconductor die.[1][2][3][4] Their usage has grown dramatically with the increased use of cell phones, telecommunications, portable ele...

Military operation in Syria This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Battle of Idlib 2015 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (Octobe...

 

 

Willard Van Orman QuineLahir(1908-06-25)25 Juni 1908Akron, OhioMeninggal25 Desember 2000(2000-12-25) (umur 92)Boston, MassachusettsEraFilsafat abad ke-20KawasanFilsafat BaratAliranAnalitik Penghargaan Kyoto Prize dalam Seni dan Filsafat 1996 Minat utamaLogika, ontologi, epistemologi, filsafat bahasa, filsafat matematika, filsafat ilmu, Teori himpunanGagasan pentingNew Foundations, Indeterminansi penerjemahan, Naturalized epistemology, Ontological relativity, Quine's paradox, T...

 

 

Tennis tournament This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: 2012 BNP Paribas Open – Men's singles – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2012) (Learn how and when to remove this message) Men's singles2012 BNP Paribas OpenFinalChampion Roger FedererRunner-up John IsnerScore7–6(9–7), 6–3DetailsDraw96Seeds32Events Singles men wo...

Cet article est une ébauche concernant l’astronautique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. STS-126 Données de la mission Vaisseau Navette spatiale Endeavour Équipage 5 hommes et 2 femmes Date de lancement 14 novembre 2008 19:55 (heure locale)15 novembre 2008, 00:55 UTC Site de lancement Kennedy Space CenterPas de tir 39A Date d'atterrissage 30 novembre 2008 à 21h25 UTC...

 

 

「アプリケーション」はこの項目へ転送されています。英語の意味については「wikt:応用」、「wikt:application」をご覧ください。 この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 出典がまったく示されていないか不十分です。内容に関する文献や情報源が必要です。(2018年4月) 古い情報を更新する必要があります。(2021年3月)出...

 

 

العلاقات السعودية الكورية الجنوبية   السعودية   كوريا الجنوبية السفارات سفارة السعودية في كوريا الجنوبية   السفير : سامي بن محمد السدحان   العنوان : سيول، كوريا الجنوبية سفارة كوريا الجنوبية في السعودية   السفير : بارك جوون يونغ   العن...

Geographical features of Scotland Geography of ScotlandContinentEuropeRegionBritish IslesArea • Total80,231 km2 (30,977 sq mi) • Land97% • Water3%Coastline11,796 km (7,330 mi)BordersEngland154 km (96 mi)Highest pointBen Nevis1,346 m (4,416 ft)Lowest pointAtlantic Ocean, 0 mLongest riverRiver Tay188 km (117 mi)Largest lakeLoch Lomond 71.3 km2 (27.5 sq mi)ClimateTemperate, Subarctic, Tundra...

 

 

Business district of Greater Houston in Texas, United StatesEnergy CorridorBusiness district of Greater HoustonWestlake Park, which contains the BP Americas headquartersCoordinates: 29°46′N 95°38′W / 29.77°N 95.63°W / 29.77; -95.63Country United StatesState TexasCountyHarrisGovernment[1] • TypeCounty Improvement District • BodyHarris County Improvement District #4 (Energy Corridor Management District)Population[1] �...

 

 

نهائي كأس ملك إسبانيا 2013الحدثكأس ملك إسبانيا 2013 ريال مدريد أتلتيكو مدريد 1 2 التاريخ2013  الملعبملعب سانتياغو برنابيو  ، مدريدالحكمكلوس غوميز  الحضور80000   → 2012 2014 ← نهائي كأس ملك إسبانيا 2013 كان النهائي رقم 111 في تاريخ البطولة. وجمع النهائي قطبي مدريد أتلتيكو مدريد و�...

American teen drama television series (2017–2023) This article is about the 2017 American television series based on Archie Comics. For the fictional town of the same name that the series is set in, see Riverdale (Archie Comics). For other uses regarding its alternative title in season 6, see Rivervale. RiverdaleAlso known asRivervale[a]Genre Teen drama Mystery Based onCharactersby Archie ComicsDeveloped byRoberto Aguirre-SacasaStarring KJ Apa Lili Reinhart Camila Mendes Cole Sprous...

 

 

Полный тензор механического напряжения элементарного объёма тела. Те́нзор напряже́ний (иногда тензор напряжений Коши, тензор натяжений) — тензор второго ранга, описывающий механические напряжения в произвольной точке нагруженного тела, возникающих в этой точке при...

 

 

Nemzeti Bajnokság I 2015-2016OTP Bank Liga 2015-2016 Competizione Nemzeti Bajnokság I Sport Calcio Edizione 115ª Organizzatore MLSZ Date dal 17 luglio 2015all'8 maggio 2016 Luogo  Ungheria Partecipanti 12 Risultati Vincitore  Ferencváros(29º titolo) Retrocessioni  Puskás Akadémia Békéscsaba Statistiche Miglior marcatore Dániel Böde (17) Incontri disputati 198 Gol segnati 482 (2,43 per incontro) Cronologia della competizione 2014-2015 2016-2017 Man...

Australian netball team West Coast FeverBased inPerthRegionsWestern AustraliaHome venuePerth ArenaHead coachDan RyanCaptainJessica AnstissPremierships1 (2022)LeagueSuncorp Super NetballANZ Championship2022 placing1stWebsitewestcoastfever.com.au Uniform Uniform West Coast Fever is a professional Australian netball team based in Perth, Western Australia. Since 2017 they have played in Suncorp Super Netball. Between 2008 and 2016, they competed in the ANZ Championship. Between 1997 and 2007, as ...

 

 

This article is about the river in California. For other uses, see Feather River (disambiguation). River in California, United StatesFeather RiverRío de las PlumasThe Feather River near its confluence with the Bear RiverMap of the Feather River watershed. The artificially connected Sutter Basin and Butte Creek drainage basins are indicated in yellow.LocationCountryUnited StatesStateCaliforniaRegionButte County, Yuba County, Sutter CountyCitiesOroville, Yuba City, MarysvillePhysical char...