Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Kana

Kana
Thể loại
Thời kỳ
k. 800 CE đến nay
Hướng viếtVertical right-to-left, trái sang phải Sửa đổi tại Wikidata
Các ngôn ngữtiếng Nhật, tiếng Okinawa, tiếng Ainu, tiếng Palau[1]
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
ISO 15924
ISO 15924Hrkt, 412 Sửa đổi tại Wikidata
Unicode
U+30A0–U+30FF
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Kana (仮名 (かな) (假名) (Giả Danh)/ かな/ カナ?) là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字). Có ba loại chữ kana: chữ thảo hiện đại hiragana (ひらがな), trước đây được gọi là một loại chữ viết cho phụ nữ;[2] chữ góc cạnh hiện đại katakana (カタカナ); và cách ký âm cũ của kanji được gọi là man’yōgana (萬葉假名) vốn là tổ tiên của cả hai loại trên. Hentaigana (変体仮名, "kana biến thể") là biến thể lịch sử của hiragana tiêu chuẩn hiện đại. Trong tiếng Nhật hiện đại, hiragana và katakana có bộ ký tự tương ứng trực tiếp (các bộ ký tự khác nhau biểu diễn cùng một âm thanh).

Katakana với một vài bổ sung cũng được sử dụng để viết tiếng Ainu. Chữ viết kana Đài Loan được sử dụng trong tiếng Phúc Kiến Đài Loan như một kiểu chú thích (furigana) cho các chữ Hán trong thời kỳ Đài Loan chịu sự đô hộ của Nhật Bản.

Mỗi kí tự kana (syllabogram) tương ứng với một âm thanh trong tiếng Nhật. Các kí tự này luôn tuân theo thứ tự phụ âm (từ đây viết tắt là C (consonant) - âm tiết đầu) với nguyên âm (từ đây viết tắt là V (vowel) - âm tiết trung tâm), như ka, ki, etc., hay nguyên âm, như a, i, etc., với ngoại lệ duy nhất của tự vị phụ âm cho âm tiết đuôi giọng mũi thường được Latin hoá như âm n. Cấu trúc này được một số học giả đưa vào hệ thống mora thay vì syllabic, bởi vì nó đòi hỏi sự kết hợp của hai âm để biểu diễn một âm tiết CVC với đuôi (tức là CVn, CVm, CVng), một âm tiết CVV với hạt nhân phức tạp (tức là các nguyên âm dài phức tạp hoặc biểu cảm), hoặc một âm tiết CCV với âm đầu phức tạp (tức là bao gồm một âm lướt, CyV, CwV).

Do số lượng âm đơn ở Nhật rất hạn chế, cũng như cấu trúc âm tiết tương đối cứng nhắc, hệ thống kana là một đại diện rất chính xác cho ngôn ngữ nói tiếng Nhật.

Tên gọi

假名(giả danh) là gọi tắt của 仮借文字 (giả tá văn tự) một cách tạo chữ trong Lục thư so sánh với 真名(chân danh) hay 真書(chân thư) tức là chỉ chữ Hán

Bảng chữ tiếng Nhật

Bảng chữ kana tiếng Nhật
Hiraganakatakana (theo hàng dọc).
(Hình của bảng này)
ø k s t n h m y r w
なナ
a ka sa ta na ha ma ya ra wa (n)
𛀆𛄠 *
i ki shi chi ni hi mi yi ri wi
𛄟𛄢 *
u ku su tsu nu fu mu yu ru wu
𛀁𛄡 *
e ke se te ne he me ye re we
o ko so to no ho mo yo ro (w)o
  • Bảng chữ Hiragana và Katakana hiện đại đều không có chữ kana đại diện cho âm ye, yi hay wu. Tuy nhiên, người ta tin rằng âm ye đã từng tồn tại trước tiếng Nhật Cổ điển (trước khi bảng tự kana ra đời), và thường được biểu diễn (với mục đích kiến thiết) bằng chữ kanji 江 (giang). Trong thời kỳ sau này, chữ we (viết bằng katakana ヱ và hiragana ゑ) được công nhận có âm là [jɛ], như được mô tả trong các tài liệu châu Âu trước thời kỳ 1600, nhưng sau này được nhập chung với nguyên âm e và biến mất khỏi bảng chữ cái vào năm 1946. "Ye" trong bảng chữ hiện đại thường được biểu diễn là いぇ or イェ.
  • Dù không còn là một bộ phận của bảng chữ cái chuẩn, nhưng cả wiwe vẫn đôi khi được dùng như một cách tu từ, như trong ウヰスキー có nghĩa là "whiskey," và ヱビス với nghĩa là Yebisu, một nhãn hiệu bia.

Một số cách dùng

Ghép âm

  • Với i い: ghép âm được với cột a, u, và o. Ví dụ:
    • はい (hai - "vâng")
    • ちいさい (chiisai - "nhỏ")
  • Với n ん: ghép âm được với tất cả các chữ cái trong bảng trừ を. Ví dụ:
    • さんご (sango - "san hô")
    • ラン (ran - "hoa lan")

Trường âm

Trường âm là khi ta đọc phải kéo dài âm đó ra.

Trường âm của Hiragana là a, i, u, e, o (あ,い,う,え,お) làm trường âm cho các cột của nó (ngoại trừ を và ん).

Lưu ý là âm i (い) còn làm trường âm cho cột e và âm u (う) còn làm trường âm cho cột o.

(thường thì những người chưa học tiếng Nhật hay đọc nhầm âm ei (えい) thành "ây" và âm ou (おう) thành "âu", chủ yếu do họ đọc theo romaji hơn là đọc theo hiragana).

Ví dụ: こおり/氷 ("koori"- băng);
せんせい/先生 ("sensei" - tiên sinh; thầy cô giáo, đọc là "xên-xê-ê" chứ không phải "xên-xây").

Trường âm của Katakana chỉ là dấu gạch ngang ー.

Ví dụ:キー ("kii" - key(phím, khóa))

Xúc âm (âm ngắt)

Xúc âm được biểu thị bằng chữ "tsu" nhỏ (っ/ッ). Khi đọc ta phải gấp đôi phụ âm đứng sau nó và không được đọc lên chữ tsu. Ví dụ:

  • きって (kitte - "tem")
  • ネット (netto - "mạng", phiên âm từ "net" trong tiếng Anh)

Một số lưu ý:

  • Có thể không có chữ đứng sau âm ngắt (ví dụ: あっ - a), nó thể hiện việc đọc chữ trước âm ngắt sẽ bị ngắn lại hơn bình thường, giống như trái ngược với trường âm.
  • Âm ngắt không bao giờ đứng trước các chữ thuộc hàng "a", "na", "ma", "ya", "ra", "wa", "n".
  • Trong hiragana, âm ngắt っ chỉ đứng trước các chữ thuộc hàng "ka" (か-き-く-け-こ), "sa" (さ-し-す-せ-そ), "ta" (た-ち-つ-て-と) và "pa" (ぱ-ぴ-ぷ-ぺ-ぽ).
  • Trong katakana, ngoài các hàng giống trên hiragana thì âm ngắt ッ còn có thể đứng trước các chữ thuộc hàng "ga" (ガ-ギ-グ-ゲ-ゴ), "za" (ザ-ジ-ズ-ゼ-ゾ), "ha" (ハ-ヒ-フ-ヘ-ホ) và "ba" (バ-ビ-ブ-ベ-ボ). Riêng hàng "da" (ダ-ヂ-ヅ-デ-ド) thì chỉ có ダ-デ-ド, còn ヂ-ヅ thì không.

Ảo âm

Ảo âm được biểu thị bằng ya, yu, yo nhỏ "ゃゅょ".

Ví dụ:

  • ひゃく 百(hyaku - (bách) "một trăm")
  • ききょう 桔梗 (kikyou - (kết ngạnh) "hoa cát cánh")
  • でんしゃ電車 (densha - (điện xa) "tàu điện")

Ngoài ra còn có các âm không thông dụng khác:

fa (ファ), fi (フィ), fe (フェ), fo (フォ)

tsa (ツァ), kwa (クァ), ti (ティ), tu (トゥ)

di (ディ), du (ドゥ)

va (ヴァ), vi (ヴィ), ve (ヴェ), vo (ヴォ)

Ví dụ:

Các liên kết:

Tham khảo

  1. ^ Thomas E. McAuley, Language change in East Asia, 2001:90
  2. ^ Hatasa, Yukiko Abe; Kazumi Hatasa; Seiichi Makino (2010). Nakama 1: Introductory Japanese: Communication, Culture, Context 2nd ed. Heinle. tr. 2. ISBN 0495798185.

Read other articles:

VS Knight Lamune & 40 FireBerkas:P vs-lamune-e.jpgVS Knight Lamune & 40 FireGenrepetualangan, komedi, Mecha AnimeSutradaraHiroshi NegishiSkenarioStubasaka KotobukiStudioAsatsu, Ashi ProductionsTayang 3 April 1996 – 9 September 1996  Portal anime dan manga VS Knight Lamune & 40 fire (対騎士ラムネ&40炎code: ja is deprecated , VS Kishi Ramune & 40 Honou) adalah sebuah serial anime Jepang yang merupakan serial lanjutan dari serial anime NG Knight Lamune & 40. …

For other uses, see Salem's Lot (disambiguation). 1975 novel by Stephen King 'Salem's Lot First edition coverAuthorStephen KingCover artistDave ChristensenCountryU.S.LanguageEnglishGenreHorrorPublishedOctober 17, 1975PublisherDoubledayMedia typePrint (Hardcover)Pages439ISBN978-0-385-00751-1OCLC848489Dewey Decimal813.54LC ClassPS3561.I483 'Salem's Lot is a 1975 horror novel by American author Stephen King. It was his second published novel. The story involves a writer named Ben…

Freddie StromaStroma tahun 2016LahirFrederic Wilhelm C. J. Sjöström8 Januari 1987 (umur 36)London, InggrisPendidikanNational Youth TheatreAlmamaterUniversitas Kolese LondonPekerjaanAktor, modelTahun aktif2005–sekarangSuami/istriJohanna Braddy ​(m. 2016)​ Frederic Wilhelm C. J. Sjöström[1] (lahir 8 Januari 1987[2]), dikenal secara profesional sebagai Freddie Stroma, adalah seorang aktor dan model asal Inggris. Stroma dikenal karena kary…

Eritreia nos Jogos Olímpicos de Verão da Juventude de 2010 Comitê Olímpico Nacional Código do COI ERI Nome Eritrean National Olympic Committee Jogos Olímpicos de Verão da Juventude de 2010 Sede Singapura Competidores 7 em 2 esportes Porta-bandeira Chuchu Jorjo[1] Medalhas Pos.49º 1 0 1 2 Participações nos Jogos Olímpicos Verão 2000 • 2004 • 2008 • 2012 • 2016 • 2020 Inverno 2018 • 2022 A Eritreia participou dos Jogos Olímpicos de Verão da Juventude de 2010 em …

Musikverket omdirigerar hit. För andra betydelser, se Musikverket (olika betydelser). Statens musikverk Statens musikverk och Scenkonstmuseet på Sibyllegatan i Stockholms innerstad.DepartementKulturdepartementetOrganisationstypStatlig förvaltningsmyndighetLedningMyndighetschef, med insynsrådKommunStockholmInrättad2010MyndighetschefDan Lundberg, generaldirektörInstruktionSFS 2010:1922 (lagen.nu) Statens musikverk (engelska: Swedish Performing Arts Agency[1]) är en svensk statlig myndighet …

Allen Hopkins (Elizabeth, 18 november 1951) is een Amerikaans professioneel poolbiljarter. Hij won onder meer het US Open Nine-ball Championship van zowel 1977 als 1981 en de International Challenge of Champions in 1993. De Amerikaan is tevens sportverslaggever voor ESPN. Hopkins werd op zijn zeventiende prof en op 12 juni 2008 opgenomen in de Hall of Fame van het Billiard Congress of America. Hij veroverde titels in verschillende disciplines, zoals 9-ball, 10-ball en straight pool (wat ook 14.1…

Enfoques de farmacología directa e inversa en el descubrimiento de fármacos En el campo del descubrimiento de fármacos, farmacología inversa[1]​[2]​[3]​ también conocido como descubrimiento de fármacos basado en objetivos (TDD, del inglés target-based drug discovery),[4]​ formula primero la hipótesis de que la modulación de la actividad de un objetivo proteico específico tendrá Efectos terapéuticos beneficiosos. La selección de bibliotecas químicas de moléc…

ЛураноLurano Комуна Країна  ІталіяРегіон ЛомбардіяПровінція БерґамоКод ISTAT 016129Поштові індекси 24050Телефонний код 035Координати 45°34′00″ пн. ш. 9°38′00″ сх. д. / 45.56667° пн. ш. 9.63333° сх. д. / 45.56667; 9.63333Координати: 45°34′00″ пн. ш. 9°38′00″ сх. д.&#…

Deputy head of state of the Republic of Iraq Vice President of the Republic of IraqOfficial emblemIncumbentVacantsince 2 October 2018StyleHis ExcellencyAppointerParliamentary vote on the names submitted by the President[1]Term lengthFour yearsFormation14 July 195810 October 2016 (restored)Salary122,400 USD annually[2] Politics of Iraq Member State of the Arab League Constitution Government Federal government President (list) Abdul Latif Rashid Prime Minister (list) Mohammed …

RiverCochetopa Creek[1]An aerial view of the creek.Physical characteristicsSource  • locationSan Luis Peak in Saguache County, Colorado • coordinates37°59′15″N 106°55′32″W / 37.98750°N 106.92556°W / 37.98750; -106.92556 Mouth  • locationConfluence with Tomichi Creek • coordinates38°31′10″N 106°47′20″W / 38.51944°N 106.78889°W / 38.51944; -…

Vaccines used to prevent infection by Neisseria meningitidis Meningococcal vaccineVaccine descriptionTargetNeisseria meningitidisVaccine typeConjugate or polysaccharideClinical dataTrade namesMenactra, Menveo, Menomune, OthersAHFS/Drugs.comMonographMedlinePlusa607020License data EU EMA: by Meningococcal group B Pregnancycategory AU: B1 Routes ofadministrationConjugate: intramuscularPolysaccharide: subcutaneousATC codeJ07AH01 (WHO) J07AH02 (WHO) J07AH03 (WHO) J0…

Nama ini menggunakan kebiasaan penamaan Filipina; nama tengah atau nama keluarga pihak ibunya adalah Braganza dan marga atau nama keluarga pihak ayahnya adalah Abuel.Janet AbuelPelaksana tugas Biaya dan ManajementMasa jabatan5 Maret 2019 – 5 Agustus 2019PresidenRodrigo DutertePendahuluBenjamin DioknoPenggantiWendel Avisado Informasi pribadiLahirJanet Braganza Abuel13 Maret 1971 (umur 52)Dagupan, PangasinanKebangsaanFilipinaAlma materUniversitas Santo Louis Universitas Cordil…

باغ بير   تقسيم إداري البلد إيران  [1] خصائص جغرافية إحداثيات 35°50′00″N 51°03′00″E / 35.83333333°N 51.05°E / 35.83333333; 51.05  الارتفاع 1437 متر  السكان التعداد السكاني 94 نسمة (إحصاء 2016) الرمز الجغرافي 33092  تعديل مصدري - تعديل   باغ بیر هي قرية في مقاطعة كرج، إيران.[2 …

Mata Paling Biru Sampul edisi IndonesiaPengarangToni MorrisonNegaraAmerika SerikatBahasaInggrisGenreAfrika-AmerikaPenerbitHolt, Rinehart and WinstonTanggal terbit1970Jenis mediaPrint (hardback & paperback)Halaman224 pp (hardcover edition)ISBNISBN 978-0-375-41155-7 (hardcover edition)OCLC30110136Diikuti olehSula  Mata Paling Biru adalah novel pertama Toni Morrison, sebuah buku yang digembar-gemborkan karena kekayaan bahasa dan keberanian penglihatannya. Bertempat di kota k…

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Eva Yenita Syam – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Evan Ys atau Eva Yenita Syam lahir di Padang Panjang, sebuah kota kecil yang dingin di Minangkabau Sumatera Barat. Menyelesaikan sarjana S…

Frank Guinta Frank Christopher Guinta (lahir 26 September 1970) adalah seorang pengusaha dan politikus Amerika Serikat yang menjadi anggota DPR dari 2011 sampai 2013 dan dari 2015 sampai 2017. Sebagai anggota Partai Republik, ia sebelumnya menjabat sebagai walikota Manchester, New Hampshire dari 2006 sampai 2010. Ia diidentifikasikan National Journal sebagai seorang moderat.[1] Referensi ^ House, Billy (September 30, 2014). Coming Soon to the House GOP: More Moderates?. National Journal.…

Former local government district in Wiltshire, England This article is about the district in England. For the place in the United States, see Salisbury District, North Carolina. Salisbury DistrictSalisbury District shown within non-metropolitan WiltshireArea • 2001387 sq. miles (1,004.13 km²) Population • 2001115,000 History • OriginMunicipal Borough of New Sarum (or Salisbury) and Municipal Borough of Wilton, Amesbury Rural District, Mere and Tisbury Ru…

Meeting between Donald Trump and Kim Jong Un For the 2019 Trump–Kim summit, see 2019 North Korea–United States Hanoi Summit. Singapore summit redirects here. For the 2015 summit between leaders of mainland China and Taiwan, see Ma–Xi meeting. 2018 North Korea–United States Singapore SummitSingapore SummitLogo used by the United States[1]Logo used by Singapore[2]Kim Jong Un and Donald Trump shaking hands at the start of the summitHost country SingaporeDate12 June 2018…

Overview of the legality and prevalence of abortions in France You can help expand this article with text translated from the corresponding article in French. (June 2022) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipe…

صاحب سر الرسول حذيفة بن اليمان حذيفة بن اليمان بن جابر معلومات شخصية الميلاد القرن 6  مكة الوفاة 36 هـ / 656مالمدائن مكان الدفن مسجد سلمان الفارسي اللقب أبو عبد الله أقرباء أبوه: اليمان حسل أو حسيل بن جابرأمه: الرباب بنت كعب الأشهلية الحياة العملية قال عنه النبي قال عمر بن الخط…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 3.15.21.73