Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban

Liban
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danh175px
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Liban
Liên đoàn châu lụcLiên đoàn bóng đá châu Á (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngMiodrag Radulović
Đội trưởngHassan Maatouk
Thi đấu nhiều nhấtAbbas Atwi (79)
Ghi bàn nhiều nhấtRoda Antar
Hassan Maatouk (20 bàn/người)
Sân nhàSân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun
Mã FIFALIB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 120 Giảm 5 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất77 (9.2018)
Thấp nhất178 (4.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 129 Giảm 24 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất46 (27.4.1940)
Thấp nhất164 (28.7.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh 5–1  Đại Liban
(Tel Aviv, Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh; 27 tháng 4 năm 1940)
Trận thắng đậm nhất
 Liban 11–0 Philippines 
(Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967)
Trận thua đậm nhất
 Qatar 8–0 Liban 
(Qatar; 27 tháng 3 năm 1985)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (20002019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban (tiếng Ả Rập: المنتخب اللبناني لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe du Liban de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liban do Hiệp hội bóng đá Liban (FLFA) quản lý. Liên đoàn được ngài Nassif Majdalani, người được coi như là cha đẻ của nền thể thao Liban[3] thành lập vào năm 1933. Một năm sau đó đội tuyển quốc gia Liban có trận đấu đầu tiên, gặp đội bóng Altak đến từ Rumani tại Beirut.[4] Liban cũng chính thức trở thành thành viên của FIFA ngay từ năm 1936. Nhưng do cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1975 cho đến năm 1991 khiến bóng đá tại quốc gia này không có được sự phát triển trong điều kiện thuận lợi nhất. Đội tuyển chưa bao giờ vượt qua được vòng loại của một kỳ World Cup. Giải đấu quốc tế lớn duy nhất họ được góp mặt là Cúp bóng đá châu Á với ba lần tham dự vào các năm 2000, 20192023, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Tại vòng loại World Cup 2014 khu vực châu Á, sau trận đại bại 0–6 trước đối thủ trên cơ Hàn Quốc tại Goyang, Liban liên tục thăng hoa và gây bất ngờ khi hạ UAE 3–1, hòa Kuwait tại Beirut 2–2, đánh bại chính Kuwait tại thành phố sân khách với tỷ số tối thiểu, đặc biệt, "trả nợ" Hàn Quốc 2–1. Kết thúc vòng loại thứ 3, họ đứng nhì bảng và giành quyền dự vòng loại cuối cùng của World Cup 2014. Dù vậy, đội kết thúc bét bảng với 5 điểm, thắng 1, hòa 2 và thua 5, ghi 3 bàn thắng và thủng lưới 12 bàn.

Danh hiệu

Hạng ba: 1963

Thành tích

Cấp thế giới

Thành tích tại World Cup
Năm Thành tích
1930 Không tham dự
1934
1938
1950
1954
1958
1962
1966
1970
1974
1978
1982
1986 Bỏ cuộc
1990 Không tham dự
1994 Không vượt qua vòng loại
1998
2002
2006
2010
2014
2018
2022
2026
Tổng cộng 0/9

Cấp châu lục

Thành tích của Liban tại Cúp bóng đá châu Á Thành tích vòng loại
Nước chủ nhà
và năm diễn ra
Vòng Xếp hạng ST T H B BT BB Đội hình Xếp hạng ST T H B BT BB
1956 Không tham dự Không tham dự
1960
1964
1968
1972 Không vượt qua vòng loại 3/7 5 2 0 3 6 10
1976 Bỏ cuộc Bỏ cuộc
1980 Không vượt qua vòng loại 3/4 3 1 1 1 2 1
1984 Bỏ cuộc Bỏ cuộc
1988
1992
1996 Không vượt qua vòng loại 2/3 4 2 1 1 7 6
Liban 2000 Vòng 1 10/12 3 0 2 1 3 7 Đội hình Tham dự với tư cách chủ nhà
2004 Không vượt qua vòng loại 3/4 6 1 1 4 2 8
2007 Bỏ cuộc Bỏ cuộc
2011 Không vượt qua vòng loại 4/4 8 2 1 5 8 14
2015 3/4 6 2 2 2 12 14
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Vòng 1 17/24 3 1 0 2 4 5 Đội hình 2/5, 1/4 14 8 3 3 26 10
Qatar 2023 Vòng 1 19/24 3 0 1 2 1 5 Đội hình 2/5 6 3 1 2 11 8
Ả Rập Xê Út 2027 Chưa xác định Chưa xác định
Tổng Tốt nhất: vòng bảng 3/18 9 1 3 5 8 17 Tổng 50 20 10 20 72 68
     Vô địch       Á quân       Hạng ba/Bán kết   Chủ nhà
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội
Năm Thành tích Tr T H B BT BB
1951 đến 1994 Không tham dự - - - - - -
Thái Lan 1998 Vòng 2 5 2 0 3 9 7
Tổng cộng 1 lần: Vòng 2 5 2 0 3 9 7

Cấp khu vực

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á
Năm Thành tích Tr T H B BT BB
Jordan 2000 Vòng bảng 3 1 1 1 3 3
Syria 2002 2 0 0 2 0 3
Iran 2004 2 0 0 2 1 7
Jordan 2007 2 0 0 2 0 4
2008 Bỏ cuộc - - - - - -
2010 Không tham dự - - - - - -
Kuwait 2012 Vòng bảng 3 1 0 2 2 3
Qatar 2014 2 0 1 1 0 2
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 4 1 1 2 3 4
Tổng cộng 6 lần vòng bảng 18 3 3 12 9 25
Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập
Năm Thành tích Tr T H B BT BB
Liban 1963 Hạng ba 4 2 1 2 13 43
Kuwait 1964 Hạng tư 4 1 1 2 4 5
Iraq 1966 6 3 1 2 11 10
1985 Không tham dự - - - - - -
Jordan 1988 Vòng bảng 4 1 2 1 2 4
1992 Không tham dự - - - - - -
Qatar 1998 Vòng bảng 2 0 1 1 4 4
Kuwait 2002 4 1 1 2 5 7
Ả Rập Xê Út 2012 3 0 1 2 1 4
Qatar 2021 3 1 0 2 1 3
Tổng cộng 1 lần hạng ba 30 9 7 14 38 41

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Dưới đây là đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho AFC Asian Cup 2023.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 22 tháng 1 năm 2024.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mehdi Khalil (1991-09-19)19 tháng 9, 1991 (32 tuổi) 56 0 Jordan Al-Faisaly
21 1TM Mostafa Matar (1995-09-10)10 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 25 0 Liban Ahed
23 1TM Ali Sabeh (1994-06-24)24 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 9 0 Liban Nejmeh

3 2HV Maher Sabra (1992-01-14)14 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 21 1 Liban Nejmeh
4 2HV Nour Mansour (1989-10-22)22 tháng 10, 1989 (34 tuổi) 67 3 Liban Ahed
5 2HV Nassar Nassar (1992-01-01)1 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 20 0 Liban Ansar
6 2HV Hussein Zein (1995-01-27)27 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 33 0 Liban Ahed
12 2HV Robert Alexander Melki (1992-11-14)14 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 29 0 Liban Ansar
13 2HV Khalil Khamis (1995-01-12)12 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 5 0 Liban Ahed
18 2HV Kassem El Zein (1990-12-02)2 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 43 1 Liban Nejmeh
26 2HV Hassan Chaitou (1991-06-16)16 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 19 0 Liban Safa

2 3TV Yahya El Hindi (1998-09-24)24 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 4 0 Liban Ansar
10 3TV Mohamad Haidar (1989-11-08)8 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 92 5 Liban Ahed
14 3TV Mouhammed-Ali Dhaini (1994-03-01)1 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 26 0 Liban Ansar
15 3TV Jihad Ayoub (1995-03-30)30 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 13 0 Indonesia PSS Sleman
16 3TV Walid Shour (1996-06-10)10 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 25 0 Liban Ahed
20 3TV Ali Tneich (1992-07-16)16 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 19 1 Liban Ansar
25 3TV Hasan Srour (2001-12-18)18 tháng 12, 2001 (22 tuổi) 12 0 Liban Ahed

7 4 Hassan Maatouk (đội trưởng) (1987-08-10)10 tháng 8, 1987 (36 tuổi) 119 23 Liban Ansar
8 4 Soony Saad (1992-08-17)17 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 38 7 Malaysia Penang
9 4 Hilal El-Helwe (1994-11-24)24 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 53 9 Liban Bourj
11 4 Omar Chaaban (1994-01-03)3 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 14 1 Anh AFC Wimbledon
17 4 Ali Al Haj (2001-02-02)2 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 13 1 Liban Ahed
19 4 Daniel Kuri (1999-01-22)22 tháng 1, 1999 (24 tuổi) 7 0 México Atlante
22 4 Bassel Jradi (1993-07-06)6 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 23 2 Thái Lan Bangkok United
24 4 Gabriel Bitar (1998-08-23)23 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 5 0 Canada Vancouver FC

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Antoine Al Douaihy (1999-03-18)18 tháng 3, 1999 (24 tuổi) 1 0 Liban Salam Zgharta Training camp, December 2023

HV Mohammad El Hayek (2000-02-19)19 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 9 0 Liban Bourj Training camp, December 2023
HV Abdallah Moughrabi (1995-08-14)14 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 3 0 Liban Nejmeh v.  Bangladesh, 21 November 2023
HV Said Awada (1992-11-07)7 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 2 0 Liban Nejmeh v.  Bangladesh, 21 November 2023
HV Maxime Aoun (2001-03-04)4 tháng 3, 2001 (22 tuổi) 3 0 Liban Ansar 2023 SAFF Championship
HV Abdul Razzak Dakramanji (2001-02-22)22 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 3 0 Liban Tripoli 2023 SAFF Championship
HV Mohamad Baker El Housseini (2002-12-08)8 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 2 0 Liban Bourj v.  Oman, 27 March 2023
HV Andrew Sawaya (2000-04-30)30 tháng 4, 2000 (23 tuổi) 1 0 Liban Safa v.  Oman, 27 March 2023

TV George Felix Melki (1994-07-23)23 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 32 1 Liban Ahed v.  Ả Rập Xê Út, 4 January 2024
TV Nader Matar (1992-05-12)12 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 67 3 Liban Ansar v.  Bangladesh, 21 November 2023
TV Hassan Kourani (1995-01-22)22 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 9 1 Liban Nejmeh v.  Bangladesh, 21 November 2023
TV Majed Osman (1994-06-09)9 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 6 1 Indonesia Dewa United v.  Bangladesh, 21 November 2023
TV Mahdi Zein (2000-05-23)23 tháng 5, 2000 (23 tuổi) 15 1 Liban Nejmeh v.  UAE, 17 October 2023
TV Ali Shaitou (2002-10-05)5 tháng 10, 2002 (21 tuổi) 1 0 Liban Bourj 2023 SAFF Championship

Mohamad Kdouh (1997-07-10)10 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 27 6 Liban Safa Training camp, December 2023
Khalil Bader (1999-07-27)27 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 11 2 Liban Nejmeh Training camp, December 2023
Jackson Khoury (2002-11-13)13 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Tormenta FC Training camp, December 2023
Leonardo Farah Shahin (2003-08-10)10 tháng 8, 2003 (20 tuổi) 0 0 Thụy Điển Falkenberg Training camp, December 2023
Karim Darwich (1998-11-02)2 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 21 3 Liban Ahed v.  Bangladesh, 21 November 2023
Zein Farran (1999-07-21)21 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 10 0 Liban Ahed 2023 SAFF Championship
Ali Markabawi (2000-12-19)19 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 6 0 Liban Bourj 2023 SAFF Championship
Mohamad Omar Sadek (2003-10-25)25 tháng 10, 2003 (20 tuổi) 5 1 Liban Nejmeh 2023 SAFF Championship
Mohammad Nasser (2001-10-16)16 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 0 0 Liban Safa Training camp, May 2023

Huấn luyện viên trưởng

Các huấn luyện viên trưởng đội tuyển Liban













Ghi chú

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ (tiếng Anh) Gerry Loughran. “Games Arabs Play”. www.saudiaramcoworld.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ (tiếng Anh) “Lebanon - International Results - Early History”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ منتخب لبنان إلى دبي استعداداً للقاء الإمارات في الدور الحاسم من تصفيات المونديال [Lebanon national team to Dubai in preparation for meeting the UAE in the decisive round of the World Cup qualifiers]. The LFA (bằng tiếng Ả Rập). 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Populasi historis Tahun JumlahPend.  ±%   1821 134.082—     1839 175.223+30.7% 1851 194.719+11.1% 1861 197.731+1.5% 1871 204.028+3.2% 1880 210.507+3.2% 1890 211.481+0.5% 1900 234.674+11.0% 1910 259.027+10.4% 1922 261.643+1.0% 1930 299.782+14.6% 1947 290.992−2.9% 1960 314.889+8.2% 1970 339.841+7.9% 1981 364.302+7.2% 1991 384.634+5.6% 2001 439.539+14.3% 2011 512.353+16.6% 2017 590.700+15.3% Sumber:[1] Demografi Luksemburg adalah fitur demogr...

 

Ray Parker Jr.Ray Parker Jr. pada tahun 2013LahirRay Erskine Parker Jr.1 Mei 1954 (umur 69)Detroit, MichiganPekerjaanAktormusisipencipta lagupenyanyiproduser reakamanKarier musikGenreFunkJazzPopR&BSoulInstrumenGitarvokalTahun aktif1963—sekarangLabelAtlanticAristaBertelsmann Music GroupGeffenMCARaydioSony MusicSitus webwww.rayparkerjr.com Ray Parker Jr. (lahir 1 Mei 1954)[1] adalah seorang musisi, pencipta lagu, penyanyi dan produser rekaman berkebangsaan Amerika Serikat. D...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Тульская. «Тульская» Серпуховско-Тимирязевская линияМосковский метрополитен Район Даниловский Округ ЮАО Дата открытия 8 ноября 1983 Проектное название Даниловская Проекты переименования Данилов монастырь Тип Односводча...

River in the United StatesWillacoochee RiverWillacoochee River, east of Ocilla, GeorgiaLocationCountryUnited StatesPhysical characteristicsSource  • locationGeorgia At the border between Atkinson and Berrien counties, on US 82 The Willacoochee River is a 21.5-mile-long (34.6 km)[1] tributary of the Alapaha River in the U.S. state of Georgia. Via the Alapaha and Suwannee rivers, its waters flow to the Gulf of Mexico. The river rises in Irwin County, Georg...

 

Soliman II Le sultan Soliman II. Titre 20e sultan ottoman84e calife de l’islam 8 novembre 1687 – 22 juin 1691(3 ans, 7 mois et 14 jours) Prédécesseur Mehmed IV Successeur Ahmet II Biographie Dynastie Dynastie ottomane Date de naissance 15 avril 1642 Lieu de naissance Constantinople Date de décès 22 juin 1691 (à 49 ans) Lieu de décès Edirne Père Ibrahim Ier Mère Saliha Dilâşub Sultan Fratrie Mehmed IV et Ahmed II Conjoint Hatice Kadın, Behzad Kadın, İvaz ...

 

Tablet computer made by Apple since 2022 Not to be confused with iPad (5th generation) or iPad mini (5th generation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: IPad Air 5th generation – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2022) (Learn how and when to remove this template message) iP...

أحمد سالم معلومات شخصية الميلاد 20 فبراير 1910   أبو كبير  تاريخ الوفاة 10 سبتمبر 1949 (39 سنة)   مواطنة مصر  الزوجة مديحة يسريتحية كاريوكاأسمهانأمينة البارودي  الحياة العملية المهنة ممثل أفلام،  ومخرج أفلام،  ومنتج أفلام،  وممثل،  وكاتب سيناريو  اللغة ال�...

 

جامع القبلانية معلومات عامة الدولة العراق  تعديل مصدري - تعديل   جامع القبلانية من مساجد بغداد الأثرية، ولقد أنمحى وأندرس أثره وأصبح حالياً سوقاً تجارية تسمى سوق هرج، وجدد بناءهُ قبلان مصطفى باشا والي بغداد في عهد الدولة العثمانية عام 1088هـ/1677م، وبعد ذلك جدد عمارته سل�...

 

Halaman ini berisi artikel tentang uskup agung Peru. Untuk pemain biola Brasil, lihat Pedro Barreto (musisi). Pedro BarretoS.J.Kardinal, Uskup Agung HuancayoBarreto pada 2018.GerejaGereja Katolik RomaKeuskupan agungHuancayoTakhtaHuancayoPenunjukan17 Juli 2004Awal masa jabatan5 September 2004PendahuluJosé Paulino Ríos ReynosoJabatan lainWakil Presiden Konferensi Waligereja Peru (2012-)ImamatTahbisan imam18 Desember 1971Tahbisan uskup1 Januari 2002oleh José María Izuzquiza HerranzPelan...

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

 

国民阵线Barisan NasionalNational Frontباريسن ناسيونلபாரிசான் நேசனல்国民阵线标志简称国阵,BN主席阿末扎希总秘书赞比里署理主席莫哈末哈山总财政希山慕丁副主席魏家祥维纳斯瓦兰佐瑟古律创始人阿都拉萨成立1973年1月1日 (1973-01-01)[1]设立1974年7月1日 (1974-07-01)前身 联盟总部 马来西亚  吉隆坡 50480 秋傑区敦依斯迈路太子世贸中心(英�...

Distrik WayanadDistrik Dari atas, searah jarum jam:Puncak Chembra, Suaka Margasatwa Wayanad, sebuah mall di Sultanbathery, sawwah yang menginspirasi nama distrik, pintu masuk Dam Karapuzha, dan Gua Edakkal.Koordinat: 11°36′18″N 76°04′59″E / 11.605°N 76.083°E / 11.605; 76.083Koordinat: 11°36′18″N 76°04′59″E / 11.605°N 76.083°E / 11.605; 76.083Negara IndiaNegara bagianKeralaMarkas besarKalpettaPemerintahan •...

 

Art of MesopotamiaDiorite statue of Gudea, prince of Lagash, dedicated to the god Ningishzida,; 2120 BC (the Neo-Sumerian period); height: 46 cm, width: 33 cm, depth: 22.5 cm Gudea of Lagash was famous for his numerous portrait sculptures that have been recovered throughout Iraq. History of art Periods and movements Prehistoric Ancient Medieval Pre-Romanesque Romanesque Gothic Renaissance Mannerism Baroque Rococo Neoclassicism Revivalism Romanticism Realism Pre-Raphaelites Modern Impressioni...

 

American politician (born 1986) Emilia SykesMember of the U.S. House of Representativesfrom Ohio's 13th districtIncumbentAssumed office January 3, 2023Preceded byTim RyanMinority Leader of the Ohio House of RepresentativesIn officeFebruary 6, 2019 – December 31, 2021Preceded byFred StrahornSucceeded byKristin Boggs (Acting)Member of the Ohio House of Representativesfrom the 34th districtIn officeJanuary 6, 2015 – December 31, 2022Preceded byVe...

Pour les articles homonymes, voir La Jérusalem délivrée (homonymie). Cet article est une ébauche concernant la poésie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. La Jérusalem délivréeInformations généralesTitre Gerusalemme liberataAuteur Le TassePays d'origine ItalieDate de création 1575Lieu de publication ItalieDate de publication 1581Type ÉpopéeTexte intégral www.projekt-gutenberg.org/tasso/...

 

Amsterdam's Red Light District Part of a series onFeminism History Feminist history History of feminism Women's history American British Canadian German Waves First Second Third Fourth Timelines Women's suffrage Muslim countries US Other women's rights Women's suffrage by country Austria Australia Canada Colombia India Japan Kuwait Liechtenstein New Zealand Spain Second Republic Francoist Switzerland United Kingdom Cayman Islands Wales United States states Intersectional variants Fat Lesbian ...

 

Islam menurut negara Afrika Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Kamerun Tanjung Verde Republik Afrika Tengah Chad Komoro Republik Demokratik Kongo Republik Kongo Djibouti Mesir Guinea Khatulistiwa Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea-Bissau Pantai Gading Kenya Lesotho Liberia Libya Madagaskar Malawi Mali Mauritania Mauritius Maroko Mozambik Namibia Niger Nigeria Rwanda Sao Tome dan Principe Senegal Seychelles Sierra Leone Somalia Somaliland Afrika Selatan ...

Liverpool's team during its first season, 1892–93 Liverpool Football Club is an English association football club based in Liverpool, Merseyside. The club was formed in 1892 following a disagreement between the board of Everton and club president John Houlding, who owned the club's ground, Anfield. The disagreement between the two parties over rent resulted in Everton moving to Goodison Park from Anfield, which left Houlding with an empty stadium. Thus, he founded Liverpool F.C. to play in...

 

بيدرو الخامس ملك أراغون (بالبرتغالية: Pedro de Portugal)‏    معلومات شخصية اسم الولادة (بالبرتغالية: Pedro de Coimbra)‏  الميلاد سنة 1429 [1][2][3][4][5]  البرتغال  الوفاة 29 يونيو 1466 (36–37 سنة)[6]  جرانوليريس  سبب الوفاة سل  مكان الدفن برشلونة  مواطن�...