Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ

Ấn Độ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHổ xanh dương
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Ấn Độ
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcSAFF (Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngIgor Štimac
Đội trưởngSunil Chhetri
Thi đấu nhiều nhấtSunil Chhetri (142)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtSunil Chhetri (92)[1]
Sân nhàSân vận động Salt Lake
Mã FIFAIND
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 121 Giảm 4 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất94 (2.1996)
Thấp nhất173 (3.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 157 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất30 (3.1952)
Thấp nhất186 (9.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
Trước độc lập:
 Úc 5–3 Ấn Độ 
(Sydney, Úc; 3 tháng 9 năm 1938)[4]
Sau độc lập:
 Ấn Độ 1–2 Pháp 
(Luân Đôn, Vương quốc Anh; 31 tháng 7 năm 1948)[5]
Trận thắng đậm nhất
 Úc 1–7 Ấn Độ 
(Sydney, Úc; 12 tháng 12 năm 1956)[6]  Ấn Độ 6–0 Campuchia 
(New Delhi, Ấn Độ; 17 tháng 8 năm 2007)
Trận thua đậm nhất
 Liên Xô 11–1 Ấn Độ 
(Moskva, Liên Xô; 16 tháng 9 năm 1955)[7][8]
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1964)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1964)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ (tiếng Hindi: भारतीय राष्ट्रीय फुटबॉल टीम) là đội tuyển cấp quốc gia của Ấn Độ do Liên đoàn bóng đá Ấn Độ (AIFF) quản lý. Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ thuộc quyền quản lý của FIFAAFC. Liên đoàn bóng đá Ấn Độ là một trong những thành viên sáng lập của Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF).

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ấn Độ là trận gặp đội tuyển Pháp vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chiếc huy chương vàng Asiad giành được vào các năm 1951, 1962, ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Á 1964, ngôi vô địch Challenge 2008 và 6 lần vô địch Nam Á.

Ấn Độ từng được coi là một trong những đội xuất sắc nhất châu Á, đã có kỷ nguyên vàng trong những năm 1950 và đầu những năm 1960. Trong giai đoạn này, Ấn Độ đã giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á 1951 và 1962, đồng thời đứng thứ tư tại Thế vận hội mùa hè 1956. Ấn Độ chưa bao giờ tham dự FIFA World Cup. Mặc dù đủ điều kiện tham dự World Cup 1950, Ấn Độ đã rút lui trước khi bắt đầu giải đấu. Đội cũng đã 4 lần góp mặt tại AFC Asian Cup, giải vô địch bóng đá hàng đầu châu Á và về nhì vào năm 1964.

Ấn Độ cũng tham dự Giải Vô địch Bóng đá Nam Á, giải bóng đá khu vực hàng đầu ở Nam Á. Họ đã vô địch giải đấu tám lần kể từ khi thành lập vào năm 1993 và bằng cách đó, họ trở thành đội thành công nhất trong khu vực.

Sân nhà

Không có sân nhà cụ thể cho đội tuyển quốc gia Ấn Độ. Các trận đấu của Ấn Độ đã được diễn ra tại các sân vận động như Sân vận động Salt LakeKolkata, Sân vận động Jawaharlal NehruDelhi, Sân vận động FatordaMargao, Sân vận động Sree KanteeravaBangalore, Sân vận động Jawaharlal NehruKochi, Mumbai Football Arena, Sân vận động Indira Gandhi AthleticGuwahatiEKA ArenaAhmedabad[9][10][11][12][13]

Gần đây,các giải đấu như Giải vô địch SAFF 2011Cúp Nehru 2012 đã được tổ chức tại Sân vận động Jawaharlal NehruDelhi, Giải vô địch SAFF 2015 tại Sân vận động Quốc tế Trivandrum,Cúp Liên lục địa 2018 tại Mumbai Football ArenaCúp Liên lục địa 2019. Sân vận động Indira Gandhi Athletic, Sân vận động Sree Kanteeravasân vận động Fatorda đã tổ chức các vòng loại AFC Asian CupFIFA World Cup [14][15][16][17][18][19][20]

Danh hiệu

Á quân: 1964
Vô địch: 2008
Vô địch: 1993; 1997; 1999; 2005; 2009; 2011
Á quân: 1995; 2008; 2013
Hạng ba: 2003
1936 1951; 1962
1928 1970

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

Năm Thành tích
1930 đến 1938 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1950 Bỏ cuộc
1954 FIFA không chấp nhận
1958 đến 1970 Không tham dự
1974 đến 2026 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 0/11

Thế vận hội Mùa hè

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Thứ hạng St T H B Bt Bb
19081936 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948 Vòng 1 11th 1 0 0 1 1 2
Phần Lan 1952 Vòng 1 25th 1 0 0 1 1 10
Úc 1956 Hạng tư 4th 3 1 0 2 5 9
Ý 1960 Vòng 1 13th 3 0 1 2 3 6>
19641988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần hạng tư 4th 8 1 1 6 10 27

Cúp bóng đá châu Á

Ấn Độ từng 4 lần lọt vào vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á, với một lần giành ngôi á quân năm 1964.

Cúp bóng đá châu Á
Vòng chung kết: 3
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1956 Không tham dự
1960 Không vượt qua vòng loại
Israel 1964 Á quân 2/4 3 2 0 1 5 3
1968 đến 1980 Không vượt qua vòng loại
Singapore 1984 Vòng 1 12/12 4 0 1 3 0 7
1988 đến 2007 Không vượt qua vòng loại
Qatar 2011 Vòng 1 16/16 3 0 0 3 3 13
2015 Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Vòng 1 17/24 3 1 0 2 4 4
Qatar 2023 24/24 3 0 0 3 0 6
Ả Rập Xê Út 2027 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần hạng nhì 16 3 1 12 12 33

Á vận hội

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
Ấn Độ 1951 Vô địch 1st 3 3 0 0 7 0
Philippines 1954 Vòng 1 8th 2 1 0 1 3 6
Nhật Bản 1958 Hạng tư 4th 5 2 0 3 12 13
Indonesia 1962 Vô địch 1st 5 4 0 1 11 6
Thái Lan 1966 Vòng 1 8th 3 1 0 2 4 7
Thái Lan 1970 Hạng ba 3rd 6 3 1 2 8 5
Iran 1974 Vòng 1 13th 3 0 0 3 2 14
Thái Lan 1978 Vòng 2 8th 5 1 0 4 5 13
Ấn Độ 1982 Tứ kết 6th 4 2 1 1 5 3
Hàn Quốc 1986 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 8
19901994 Không tham dự
Thái Lan 1998 Vòng 2 16th 5 1 0 4 3 8
Tổng 2 lần vô địch 1st 44 18 2 24 61 83

Giải vô địch bóng đá Nam Á

Cúp Challenge AFC

  • 2006 - Tứ kết (Ấn Độ tham dự bằng đội U-20)
  • 2008 - Vô địch
  • 2010 - Vòng bảng
  • 2012 - Vòng bảng
  • 2014 - Không vượt qua vòng loại

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Gurpreet Singh Sandhu (đội phó) 3 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 66 0 Ấn Độ Bengaluru
13 1TM Vishal Kaith 22 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 4 0 Ấn Độ Mohun Bagan
23 1TM Amrinder Singh 27 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 13 0 Ấn Độ Odisha

2 2HV Rahul Bheke 6 tháng 12, 1990 (34 tuổi) 24 1 Ấn Độ Mumbai City
3 2HV Subhasish Bose 18 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 35 0 Ấn Độ Mohun Bagan
4 2HV Lalchungnunga 25 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 1 0 Ấn Độ East Bengal
5 2HV Sandesh Jhingan 21 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 60 5 Ấn Độ Goa
6 2HV Akash Mishra 27 tháng 11, 2001 (23 tuổi) 24 0 Ấn Độ Mumbai City
20 2HV Pritam Kotal 8 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 52 0 Ấn Độ Kerala Blasters
21 2HV Nikhil Poojary 3 tháng 9, 1995 (29 tuổi) 21 1 Ấn Độ Hyderabad
22 2HV Mehtab Singh 5 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 8 0 Ấn Độ Mumbai City

7 3TV Anirudh Thapa 15 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 53 4 Ấn Độ Mohun Bagan
8 3TV Suresh Singh Wangjam 7 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 22 1 Ấn Độ Bengaluru
10 3TV Brandon Fernandes 20 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 22 0 Ấn Độ Goa
12 3TV Liston Colaco 12 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 18 0 Ấn Độ Mohun Bagan
14 3TV Naorem Mahesh Singh 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 16 3 Ấn Độ East Bengal
15 3TV Udanta Singh Kumam 14 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 48 2 Ấn Độ Goa
18 3TV Sahal Abdul Samad 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 35 3 Ấn Độ Mohun Bagan
19 3TV Lalengmawia Ralte 17 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 13 0 Ấn Độ Mumbai City
25 3TV Deepak Tangri 1 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Ấn Độ Mohun Bagan

9 4 Manvir Singh 7 tháng 11, 1995 (29 tuổi) 37 7 Ấn Độ Mohun Bagan
11 4 Sunil Chhetri (đội trưởng) 3 tháng 8, 1984 (40 tuổi) 145 93 Ấn Độ Bengaluru
16 4 Rahul K. P. 16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 6 0 Ấn Độ Kerala Blasters
17 4 Lallianzuala Chhangte 8 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 32 7 Ấn Độ Mumbai City
24 4 Vikram Partap Singh 16 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0 Ấn Độ Mumbai City
26 4 Ishan Pandita 26 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 7 1 Ấn Độ Kerala Blasters

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Gurmeet Singh 3 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 0 0 Ấn Độ Hyderabad 2023 King's Cup
TM Phurba Tempa Lachenpa 4 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 0 0 Ấn Độ Mumbai City NT Camp, May 2023
TM Prabhsukhan Singh Gill 2 tháng 1, 2001 (24 tuổi) 0 0 Ấn Độ East Bengal NT Camp, March 2023

HV Roshan Singh Naorem 2 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 10 0 Ấn Độ Bengaluru vs  Qatar, 21 November 2023
HV Anisa Anwar Ali 28 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 18 1 Ấn Độ Mohun Bagan 2023 Merdeka TournamentINJ
HV Asish Rai 27 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Ấn Độ Mohun Bagan 2023 King's Cup
HV Chinglensana Singh Konsham 27 tháng 11, 1996 (28 tuổi) 11 0 Ấn Độ Hyderabad 2023 Tri-Nation Series
HV Narender Gahlot 24 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 4 1 Ấn Độ Odisha NT Camp, March 2023

TV Rohit Kumar 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 13 0 Ấn Độ Bengaluru vs  Qatar, 21 November 2023
TV Nandhakumar Sekar 20 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 3 0 Ấn Độ East Bengal vs  Kuwait, 16 November 2023PRE
TV Glan Martins 1 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 13 0 Ấn Độ Mohun Bagan vs  Kuwait, 16 November 2023PRE
TV Ashique Kuruniyan 18 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 34 2 Ấn Độ Mohun Bagan 2023 King's CupINJ
TV Jeakson Singh Thounaojam 21 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 19 0 Ấn Độ Kerala Blasters 2023 King's CupINJ
TV Rowllin Borges 5 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 35 2 Ấn Độ Goa 2023 Intercontinental Cup
TV Bipin Singh Thounaojam 10 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 7 0 Ấn Độ Mumbai City 2023 Tri-Nation Series
TV Ritwik Das 14 tháng 12, 1996 (28 tuổi) 1 0 Ấn Độ Jamshedpur 2023 Tri-Nation Series
TV Mohammad Yasir 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 13 0 Ấn Độ Hyderabad 2023 Tri-Nation Series

Rahim Ali 21 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 13 0 Ấn Độ Chennaiyin 2023 King's Cup
Sivasakthi Narayanan 9 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 0 0 Ấn Độ Bengaluru NT Camp, May 2023

  • INJ Rút lui vì chấn thương
  • COV Rút lui vì dương tính với COVID-19

Kết quả thi đấu

2022

2023

2024

Chú thích


Tham khảo

  1. ^ a b Sunil Chhetri
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ India - Matches (1938) Lưu trữ 2016-06-23 tại Wayback Machine - FIFA.com
  5. ^ “Olympic Football Tournament London 1948”. FIFA. ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ Australia 1 - 7 India
  7. ^ Indian National Football Team Matches (1948-1999) RSSSF
  8. ^ “Soviet Union 11:1 India”. eu-football.info. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “2011 SAFF Championship Stadium Guide: New Delhi – Jawaharlal Nehru Stadium”. goal.com. goal.com India. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Sunil Chhetri strikes brace as India beat Malaysia 3-2 in international friendly”. Jagran Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “India vs Nepal at Indira Gandhi Athletic Stadium, Guwahati”. fifa.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “India vs Iran at Sree Kranteerava Stadium”. fifa.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “FIVE-STAR INDIA EASE PAST CHINESE TAIPEI”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “India at the SAFF Cup”. wifa.in. WIFA. 30 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “India win 2012 Nehru Cup”. timesofindia.indiatimes.com. TOI. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ “India wins 2015 SAFF Cup: Who said what”. sportskeeda.com. Sportskeeda. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “INDIA ARE HERO TRI-NATION FOOTBALL SERIES 2017 CHAMPIONS”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ “OUR PRIMARY TARGET IS TO WIN THE TOURNAMENT: CONSTANTINE”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ “AFC ASIAN CUP UAE 2019”. the-afc.com. AFC. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “The experienced duo of Sunil Chhetri and Clifford Miranda were on target as India beat Nepal 2-0 in a comfortable win”. goal.com. GOAL. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ India 1-2 Turkmenistan Lưu trữ 2016-03-31 tại Wayback Machine FIFA.com
  22. ^ SAFF Championship: India 2-1 Afghanistan: Blue Tigers win seventh title

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Tajikistan
Vô địch AFC
2008
Kế nhiệm:
 CHDCND Triều Tiên

Read other articles:

العلاقات البحرينية الأيرلندية البحرين جمهورية أيرلندا   البحرين   جمهورية أيرلندا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البحرينية الأيرلندية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين البحرين وجمهورية أيرلندا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عا...

 

Transmission of electronic effects through a system of conjugated chemical bonds Delocalization of negative charge in a generic carboxylate anion, derived from an organic carboxylic acid (cf. acetic acid), and the corresponding vinylogous carboxylate anion (the vinylog/vinylogue of the carboxylate anion), where a vinyl group now separates the charged oxygen from the carbonyl (C=O) group. The validity of the theoretical concept of vinylogy is supported by the pKa of such vinylogs, which approa...

 

Disambiguazione – Se stai cercando l'omonimo comune polacco, vedi Wisła. VistolaIl fiume Vistola a CracoviaStato Polonia Voivodati Slesia Piccola Polonia Santacroce Precarpazia Masovia Lublino Cuiavia-Pomerania Pomerania Lunghezza1 047 km Portata media1 080 m³/s Bacino idrografico194 424 km² Altitudine sorgente1 107 m s.l.m. NasceBarania Góra SfociaLaguna di Danzica Mappa del fiume Modifica dati su Wikidata · Manual...

Yap

Coordenadas: 9° 32' N 138° 07' E Bandeira de Yap Mapa da ilhas que formam o estado de Yap. Yap (ou Wa'ab em yap [1]) é um dos quatro estados que fazem parte dos Estados Federados da Micronésia. Yap é o estado mais ocidental da federação, localizada a meio caminho entre as ilhas de Guam e Palau. O estado tem uma área de 102 km². Geografia Yap é composto pelas ilhas de Yap, Gagil, Tomil e Rumung. Colonia é a capital do estado de Yap. Administra Yap e outros 14 atóis: Ea...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

For other uses, see Donetsk Republic. Some of this article's listed sources may not be reliable. Please help improve this article by looking for better, more reliable sources. Unreliable citations may be challenged and removed. (October 2016) (Learn how and when to remove this message) Political party in Ukraine Social MovementDonetsk Republic Общественное движение«Донецкая республика»AbbreviationODDRChairmanDenis PushilinFoundersAlexander TsurkanAn...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (décembre 2018). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ?...

 

Michael Anderson (a sinistra) con Mike Todd e Frank Sinatra sul set del film Il giro del mondo in 80 giorni Michael Joseph Anderson Sr. (Londra, 30 gennaio 1920 – Vancouver, 25 aprile 2018) è stato un regista britannico. Indice 1 Biografia 1.1 Vita privata 2 Filmografia 3 Note 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Biografia Figlio degli attori Lawrence e Beatrice Anderson, iniziò la sua carriera come fattorino presso la casa di produzione Elstree[1]. Nel corso della Seconda guer...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

В Википедии есть статьи о других людях с именем Георгий. О потомке дома Романовых 1981 года рождения см. Романов, Георгий Михайлович. Великий князь Георгий Михайлович Дата рождения 23 августа 1863(1863-08-23) Место рождения Тетри-Цкаро Дата смерти 30 января 1919(1919-01-30) (55 лет...

 

Indigenous ethnic group in Malaysia and Thailand This article should specify the language of its non-English content, using {{lang}}, {{transliteration}} for transliterated languages, and {{IPA}} for phonetic transcriptions, with an appropriate ISO 639 code. Wikipedia's multilingual support templates may also be used. See why. (August 2021) SemangSakai / Pangan / Ngò' PaA Batek family in Kuala Tahan, Pahang, MalaysiaTotal population...

 

Песня и танецSong and Dance Музыка Эндрю Ллойд Уэббер Слова Дон Блэк Ричард Молтби-мл. Награды Tony Award for Best Actress in a Musical (Питерс, победительница)Drama Desk Award for Outstanding Actress in a Musical (Питерс, победительница) Язык английский Постановки 1982 Вест-Энд 1983 Австралия1985 Бродвей2007 Израиль «Песня и т...

American voice actress Lauren LandaLanda at the Magic City Comic Con in 2015BornLauren Anne Landa (1988-06-09) June 9, 1988 (age 35)[1]Los Angeles, California, U.S.[2]OccupationVoice actressYears active2007–present[3] Lauren Anne Landa[1] (born June 9, 1988[4]) is an American voice actress who has worked on English dubs for Japanese anime and video games.[5] Career Landa's most known roles are Litchi Faye-Ling in the BlazBlue fightin...

 

Railway line in Yorkshire, England Yorkshire Coast Line redirects here. For other uses, see Yorkshire Coast Line (disambiguation). Hull–Scarborough lineHull to Scarborough LineOverviewOther name(s)Yorkshire Coast LineOwnerNetwork RailLocaleEast Riding of YorkshireNorth YorkshireYorkshire and the HumberKingston upon HullHistoryOpened1845/46TechnicalTrack gauge4 ft 8+1⁄2 in (1,435 mm) standard gauge vteHull–Scarborough line Legend Scarborough Scarborough &...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

SMKN 7 PandeglangInformasiDidirikan2006[1]JenisNegeriAkreditasiANomor Statistik Sekolah401248010820Nomor Pokok Sekolah Nasional20607659Kepala SekolahAhmad Wihya DipyanaNIP:Jumlah kelas27 kelasJurusan atau peminatan • Teknik Kendaraan Ringan (TKR)  • Multimedia  • TKJ  • Akuntansi • PemesinanRentang kelasX , XI , XIIKurikulumKurikulum 2013Jumlah siswa492 siswa (2014/2015)Kelas 1 = 197Kelas 2 = 150Kelas 3 = 135‎NEM terendah8.498 (2008)...

 

British Labour Co-op politician Stephen TwiggOfficial portrait, 20178th Secretary-General of the Commonwealth Parliamentary AssociationIncumbentAssumed office August 2020Preceded byKarimulla Akbar KhanChair of the International Development CommitteeIn office19 May 2015 – 6 November 2019Preceded byMalcolm BruceSucceeded bySarah ChampionShadow Secretary of State for EducationIn office7 October 2011 – 7 October 2013LeaderEd MilibandPreceded byAndy BurnhamSucceeded byTri...

 

American baseball player (1961-2014) For the baseball relief pitcher from the 1984-1992, see Jeff Robinson (relief pitcher). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Jeff Robinson starting pitcher – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2014) (Learn how and when to remove this mess...

Human settlement in WalesOystermouthWelsh: YstumllwynarthShops in OystermouthOystermouthLocation within SwanseaArea2.01 km2 (0.78 sq mi)Population4,160 (2011 census)• Density2,070/km2 (5,400/sq mi)Principal areaSwanseaPreserved countyWest GlamorganCountryWalesSovereign stateUnited KingdomPost townSWANSEAPostcode districtSA3Dialling code01792PoliceSouth WalesFireMid and West WalesAmbulanceWelsh UK ParliamentGowerSenedd Cymru – We...

 

Measurement of distance from river mouth Part of Fourteen Mile Island in the Allegheny River - the island is named for its distance from the river's mouth in river miles. A river mile is a measure of distance in miles along a river from its mouth. River mile numbers begin at zero and increase further upstream. The corresponding metric unit using kilometers is the river kilometer. They are analogous to vehicle roadway mile markers, except that river miles are rarely marked on the physical rive...