Đội tuyển bóng đá quốc gia Lào

Lào
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danh147px
  • ທິມຊາດລາວ
    (Đội tuyển quốc gia)
    • ລ້ານຊ້າງ
      (Triệu Voi)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Lào
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngHàn Quốc Ha Hyeok-jun
Đội trưởngBounphachan Bounkong
Thi đấu nhiều nhấtSoukaphone Vongchiengkham (57)
Ghi bàn nhiều nhấtVisay Phaphouvanin (18)[1]
Sân nhàSân vận động Quốc gia Lào
Mã FIFALAO
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 190 Giảm 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất100 (9.1998)
Thấp nhất200 (8.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 225 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Trận quốc tế đầu tiên
 Việt Nam Cộng hòa 7–0 Lào 
(Rangoon, Miến Điện; 12 tháng 12 năm 1961)
Trận thắng đậm nhất
 Lào 6-1 Đông Timor 
(Viêng Chăn, Lào; 26 tháng 10 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Ai Cập 15–0 Lào 
(Jakarta, Indonesia; 15 tháng 11 năm 1963)
Cúp bóng đá đoàn kết AFC
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (2016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Lào (tiếng Lào: ທິມຊາດ ບານເຕະ ແຫ່ງຊາດ ລາວ) là đội tuyển cấp quốc gia của Lào do Liên đoàn bóng đá Lào quản lý.

Đội đã tham dự 14 kỳ AFF Cup, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của Cúp bóng đá Đoàn kết AFC 2016.

Lịch sử

Lào thành lập Hiệp hội bóng đá quốc gia của họ vào năm 1951. Quốc gia Đông Nam Á này vẫn đang chờ đợi để bước vào một cuộc thi quốc tế lớn. Lào chưa bao giờ đủ điều kiện tham dự FIFA World Cup, AFC Asian Cup hoặc Asian Games và như một đội tuyển quốc tế, sự xuất hiện của họ bị hạn chế trong các giải đấ như Southeast Asian GamesGiải Vô địch Bóng đá Đông Nam Á. Sau nhiều năm đấu tranh nội bộ, Lào tập trung vào việc phục hồi kinh tế và chính trị. Với việc đất nước đạt được ổn định chính trị, bóng đá đã tạo ra ảnh hưởng đối với người Lào.[4][5]

Kể từ khi xuất hiện tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1995, Lào đã tham gia vào Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 1996, hòa với Việt Nam 1–1 và thắng Campuchia 1–0. Mặc dù mới tham gia vào các giải đấu khu vực, nhưng Lào đã thể hiện sự nhiệt huyết và tài năng đáng kinh ngạc. Năm 1995, họ đã đánh bại BruneiPhilippines và hai năm sau đó tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 tổ chức tại Jakarta, họ cũng đã đánh bại Malaysia 1–0 và Philippines 4–1. Các cuộc thi nội địa cũng rất sôi động với hơn 60 câu lạc bộ cạnh tranh ở nhiều cấp độ khác nhau.

Danh hiệu

Hạng ba: 2016

Thành tích tại các giải đấu

Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1930 đến 1998 Không tham dự
2002 Không vượt qua vòng loại
2006
2010 Không tham dự
2014 Không vượt qua vòng loại
2018
2022
2026
Tổng cộng 0/23 - - - - - -
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1956 đến 1996 Không tham dự
2000 Không vượt qua vòng loại
2004
2007 Không tham dự
2011
2015 Không vượt qua vòng loại
2019
2023
2027 Chưa xác định
Tổng cộng 0/19 - - - - - -

Đại hội Thể thao châu Á

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thứ hạng Pld W D L GF GA
1951 đến 1994 Không tham dự
Thái Lan 1998 Vòng 1 2 0 0 2 1 11
Tổng cộng 1/13 2 0 0 2 1 11

Cúp Challenge AFC

Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
2006 Bị thay thế bằng đội tuyển khác
2008 Không tham dự
2010
2012 Không vượt qua vòng loại
Maldives 2014 Vòng bảng 3 0 1 2 1 7
Tổng cộng Vòng bảng 3 0 1 2 1 7

Cúp bóng đá Đoàn kết AFC

Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Malaysia 2016 Hạng ba 5 3 1 1 11 9
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Singapore 1996 Vòng bảng 4 1 1 2 5 10
Việt Nam 1998 3 0 1 2 2 8
Thái Lan 2000 4 0 0 4 0 16
Indonesia Singapore 2002 3 0 1 2 3 8
Malaysia Việt Nam 2004 4 1 0 3 4 16
Singapore Thái Lan 2007 3 0 0 3 1 23
Indonesia Thái Lan 2008 3 0 0 3 0 13
Indonesia Việt Nam 2010 3 0 1 2 3 13
Malaysia Thái Lan 2012 3 0 1 2 6 10
Singapore Việt Nam 2014 3 0 0 3 2 12
2016 Không vượt qua vòng loại
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2018 Vòng bảng 4 0 0 4 3 12
Singapore 2020 4 0 0 4 1 14
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2022 4 0 1 3 2 15
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2024 4 0 2 2 7 11
Tổng cộng 14 lần vòng bảng 49 2 8 39 39 181
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1999)
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1959 Không tham dự
1961 Vòng bảng 2 0 0 2 2 12
1965 Không tham dự
1967 Hạng tư 3 0 0 3 2 12
1969 Hạng ba 3 0 1 2 1 6
1971 Vòng bảng 3 0 0 3 0 10
1973 2 0 0 2 1 13
1975 đến 1991 Không tham dự
1993 Vòng bảng 4 1 0 3 3 20
1995 4 2 0 1 4 1
1997 4 2 0 2 8 8
1999 4 1 1 2 4 15
Tổng cộng 1 lần hạng ba 29 6 3 20 25 97

Đội ngũ huấn luyện

Vị trí Họ tên
Trưởng đoàn Lào Khonesamai Chanthavongsay
Huấn luyện viên trưởng Hàn Quốc Ha Hyeok-jun
Trợ lý huấn luyện viên Hàn Quốc Lee Yong-kyo
Hàn Quốc Lee Sang-hyuk
Lào Kanlaya Sysomvang
Huấn luyện viên thủ môn Hàn Quốc Kim Beom-soo
Bác sĩ Lào Kittisay Oudomphon
Lào Khamsy Khounnivath
Phiên dịch viên Hàn Quốc Issac Kim
Săn sóc viên Lào Chanthaboun Minsy
Lào Souksomphone Vongkhamphoui
Chuyên gia phân tích trận đấu Lào Thipphakone Phakasy

Đội hình

Dưới đây là đội hình triệu tập tham dự Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kop Lokphathip 8 tháng 5, 2006 (18 tuổi) 1 0 Lào Ezra
12 1TM Keo-Oudone Souvannasangso 19 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 10 0 Lào Lao Army
18 1TM Xaysavath Souvanhansok 3 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 14 0 Lào Namtha United

2 2HV Somsavath Phomsopha 25 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 2 0 Lào Master
3 2HV Phoutthavong Sangvilay 16 tháng 10, 2004 (20 tuổi) 20 2 Lào Ezra
4 2HV Anantaza Siphongphan 9 tháng 11, 2004 (20 tuổi) 21 0 Lào Ezra
5 2HV Phetdavanh Somsanith 24 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 10 0 Lào Master
13 2HV Xayasith Singsavang 13 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 5 0 Lào Namtha United
20 2HV Sengdaovy Hanthavong 4 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 9 0 Lào Young Elephants
25 2HV Sonevilay Phetviengsy 27 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 1 0 Lào Master
26 2HV Phonsack Seesavath 4 tháng 10, 2004 (20 tuổi) 5 0 Lào Young Elephants

6 3TV Chanthavixay Khounthoumphone 17 tháng 2, 2004 (20 tuổi) 15 0 Lào Ezra
8 3TV Phoutthasay Khochalern 29 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 45 1 Thái Lan Thap Luang United
10 3TV Phathana Phommathep 27 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 21 2 Lào Ezra
15 3TV Phoutdavy Phommasane 2 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 16 0 Lào Master
16 3TV Damoth Thongkhamsavath 3 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 10 0 Lào Ezra
19 3TV Phousomboun Panyavong 20 tháng 6, 2007 (17 tuổi) 4 1 Lào Lao Army
21 3TV Phoutthalak Thongsanith 3 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 3 0 Lào Ezra
22 3TV Souphan Khambaion 30 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 1 0 Lào Young Elephants
24 3TV Sisawad Dalavong 11 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 7 0 Lào Lao Army

7 4 Anousone Xaypanya 16 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 15 0 Lào Young Elephants
9 4 Kydavone Souvanny 22 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 16 2 Lào Young Elephants
11 4 Soukphachan Lueanthala 24 tháng 8, 2002 (22 tuổi) 11 0 Lào Master
14 4 Chony Waenpaserth 27 tháng 11, 2002 (22 tuổi) 17 1 Lào Ezra
17 4 Bounphachan Bounkong (Đội trưởng) 29 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 27 7 Campuchia Svay Rieng
23 4 Peter Phanthavong 15 tháng 2, 2006 (18 tuổi) 4 1 Lào Ezra

Từng triệu tập

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Anoulak Vilaphone 15 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 0 0 Lào Young Elephants v.  Thái Lan, 17 November 2024

HV Xeede Phomsouvanh 28 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 4 0 Lào Ezra v.  Thái Lan, 17 November 2024
HV Chittakone Vannachone 24 tháng 12, 2004 (20 tuổi) 0 0 Lào Luang Prabang v.  Thái Lan, 17 November 2024
HV Salermsay Phommachanh 4 tháng 8, 2004 (20 tuổi) 0 0 Lào Ezra v.  Thái Lan, 17 November 2024
HV Xouxana Sihalath 22 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 5 0 Lào Lao Army Camp training in Thái Lan
HV Khounvang Soundala 13 tháng 11, 2006 (18 tuổi) 0 0 Lào Namtha United Camp training in Thái Lan

TV Phithack KongmathilathRET 6 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 23 6 Lào Young Elephants v.  Thái Lan, 17 November 2024
TV Phouluang Vinnavong 12 tháng 1, 2005 (19 tuổi) 0 0 Lào Champasak v.  Thái Lan, 17 November 2024
TV Anoulak Sayyalath 5 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 0 0 Lào Namtha United v.  Thái Lan, 17 November 2024
TV Sinnakhone Khumanykham 27 tháng 12, 2003 (21 tuổi) 0 0 Lào Luang Prabang Camp training in Thái Lan

Cham Vanpaserth 14 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 0 0 Lào Luang Prabang Camp training in Thái Lan

INJ Rút lui khỏi đội do chấn thương
PRE Có trong đội hình sơ bộ hoặc đang chờ
RET Đã nghỉ hưu khỏi đội
SUS Đang bị đình chỉ khỏi đội
WD Rút lui khỏi đội do vấn đề không liên quan đến chấn thương

Tham khảo

  1. ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “LFF tổ chức hội thảo trao đổi kiến thức với DFL”. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng Hai 2020. Truy cập 25 Tháng Hai 2020.
  5. ^ “Đội tuyển Quốc gia Lào - Thailandoriginalmade”. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng Hai 2020. Truy cập 25 Tháng Hai 2020.

Liên kết ngoài