Đồng(I) chloride

Đồng(I) chloride
Một mẫu đồng(I) chloride
Đơn vị cơ sở của quặng nantokite
Danh pháp IUPACCopper(I) chloride
Tên khácCuprous chloride

Đồng monochloride Cuprum(I) chloride

Cuprum monochloride
Nhận dạng
Số CAS7758-89-6
PubChem62652
Số EINECS231-842-9
DrugBankDB15535
ChEBI53472
Số RTECSGL6990000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cl[Cu]

InChI
đầy đủ
  • 1/ClH.Cu/h1H;/q;+1/p-1
Tham chiếu Beilstein8127933
Tham chiếu Gmelin13676
UNIIC955P95064
Thuộc tính
Công thức phân tửCuCl
Khối lượng mol98.999 g/mol[1]
Bề ngoàibột màu trắng, hơi xanh do tạp chất oxy hóa
Khối lượng riêng4.14 g/cm3[1]
Điểm nóng chảy 423 °C (696 K; 793 °F)[1]
Điểm sôi 1.490 °C (1.760 K; 2.710 °F) (phân hủy)[1]
Độ hòa tan trong nước0.047 g/L (20 °C)[1]
Tích số tan, Ksp1.72×10−7
Độ hòa tankhông tan trong ethanol,
acetone;[1] tan trong dung dịch HCl đặc và NH4OH
BandGap3.25 eV (300 K, trực tiếp)[2]
MagSus-40.0·10−6 cm3/mol[3]
Chiết suất (nD)1.930[4]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểZincblende, cF20
Nhóm không gianF43m, No. 216[5]
Hằng số mạnga = 0.54202 nm
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
3
0
 
Điểm bắt lửaKhông cháy
PELTWA 1 mg/m3 (theo Cu)[6]
LD50140 mg/kg
RELTWA 1 mg/m3 (theo Cu)[6]
IDLHTWA 100 mg/m3 (theo Cu)[6]
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSCảnh báo
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH302, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP264, P270, P273, P301+P312, P330, P391, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(I) fluoride
Đồng(I) bromide
Đồng(I) iodide
Cation khácBạc(I) chloride
Vàng(I) chloride
Hợp chất liên quanĐồng(II) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Phổ IR của đồng(I) chloride

Đồng(I) chloride là hợp chất chloride của đồng hóa trị một, công thức hóa học là CuCl. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu trắng rất ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung dịch acid hydrochloric đặc. Các mẫu hợp chất này không tinh khiết, thường có màu xanh lá cây do tạp chất đồng(II) chloride (CuCl
2
).

Lịch sử

Giữa thế kỷ 17, Robert Boyle là người đầu tiên điều chế đồng(I) chloride thủy ngân(II) chloride và kim loại đồng:[7]

HgCl
2
+ 2 Cu → 2 CuCl + Hg

Năm 1799, JL Proust mô tả hai loại chloride đồng khác nhau. Ông điều chế CuCl bằng cách nung nóng CuCl
2
trong điều kiện không có không khí, làm mất đi nửa lượng chlor trong mẫu, sau đó lọc bỏ CuCl
2
dư bằng cách rửa mẫu sau khi nung bằng nước.[8]

Dung dịch có tính acid của CuCl trước đây được sử dụng để phân tích hàm lượng carbon monoxide trong chất khí, ví dụ như trong thiết bị phân tích khí của Hempel, sử dụng CuCl để hấp thụ carbon monoxide.[9] Ứng dụng này rất có ý nghĩa trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 khi khí than được sử dụng rộng rãi để sưởi ấm và chiếu sáng.[10]

Điều chế

Đồng(I) chloride được sản xuất công nghiệp bằng cách cho km loại đồng phản ứng trực tiếp với chlor ở nhiệt độ 450–900 °C:[11][12]

2 CuCl
2
+ SO
2
+ 2 H
2
O → 2 CuCl + H
2
SO
4
+ 2 HCl
2 CuCl
2
+ C
6
H
8
O
6
→ 2CuCl + 2HCl + C
6
H
6
O
6

Đồng(I) chloride cũng có thể được điều chế bằng cách khử đồng(II) chloride bằng sulfur dioxide, hoặc bằng acid ascorbic (vitamin C) có tính chất như một đường khử:[13][14]

2 Cu + Cl
2
→ 2 CuCl

Có thể sử dụng nhiều chất khử khác.[12]

Tính chất

Đồng(I) chloride có cấu trúc tinh thể lập phương ở điều kiện thường. Khi nung nóng đến 408 °C, cấu trúc tinh thể thay đổi thành lục giác. Ở áp suất cao (vài GPa) xuất hiện một vài dạng tinh thể khác của CuCl.[5]

Đồng(I) chloride là một acid Lewis, được phân loại là "mềm" theo thuyết acid-base cứng-mềm (HSAB), do đó hợp chất này có thể tạo phức chất với các base Lewis "mềm" như triphenylphosphine:

4 CuCl + 4 P(C
6
H
5
)
3
→ {CuCl[P(C
6
H
5
)
3
]}
4
CuCl + 2 P(C
6
H
5
)
3
→ CuCl[P(C
6
H
5
)
3
)]
2
CuCl + 3 P(C
6
H
5
)
3
→ CuCl[P(C
6
H
5
)
3
)]
3

CuCl cũng tạo phức với halide. Ví dụ H
3
O+
CuCl
2
tạo thành acid hydrochloric đậm đặc.[15] Chloride bị CN
S
2
O
3
2-
thay thế.[12]

Dung dịch CuCl trong HCl hấp thụ carbon monoxide để tạo thành các phức không màu như dimer chứa cầu chloride [CuCl(CO)]
2
. Các dung dịch acid hydrochloric tương tự cũng phản ứng với khí acetylen tạo thành [CuCl(C
2
H
2
)]
. Dung dịch amonia của CuCl phản ứng với acetylen tạo thành đồng(I) acetylide dễ nổ Cu
2
C
2
. Điều chế phức alken của CuCl bằng cách khử CuCl
2
bằng lưu huỳnh dioxide có mặt của alken trong dung dịch alcohol. Các phức chất với dien như 1,5-cyclooctadien rất ổn định:[16]

Structure of COD complex of CuCl

Khi tiếp xúc với nước, đồng(I) chloride tự oxy hóa khử dần dần:[17]

2 CuCl → Cu + CuCl
2

Do có quá trình tự oxy hóa khử, các mẫu CuCl trong không khí có màu xanh lục.[18]

Ứng dụng

Ứng dụng chính của đồng(I) chloride là tiền chất của thuốc diệt nấm đồng oxychloride[chú thích 1] (hay đồng trihydroxyl chloride). Với mục đích này, dung dịch đồng(I) chloride được tạo ra bằng phản ứng hợp phân (comproportionation hay synproportionation) và sau đó được oxy hóa trong không khí:[12]

Cu + CuCl
2
→ 2 CuCl
4 CuCl + O
2
+ 2 H
2
O → Cu
3
Cl
2
(OH)
4
+ CuCl
2

Đồng(I) chloride xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ khác nhau như đã thảo luận ở trên. Ái lực của hợp chất với carbon monoxide khi có mặt nhôm chloride được khai thác trong quy trình COPureSM.[19]

Trong tổng hợp hữu cơ

CuCl được sử dụng làm chất đồng xúc tác (co-catalyst) với carbon monoxide, nhôm chloride và hydro chloride trong phản ứng Gatterman-Koch để tạo thành benzaldehyde.[20]

Trong phản ứng Sandmeyer, việc xử lý muối arenediazoni bằng CuCl sẽ tạo ra aryl chloride. Ví dụ:[21][22]

(Example Sandmeyer reaction using CuCl)

Phản ứng có tính linh hoạt (được sử dụng để tổng hợp nhiều loại hợp chất hữu cơ khác nhau) và có hiệu suất tốt.[22]

Các nhà điều tra ban đầu đã quan sát thấy rằng đồng(I) halide xúc tác cho phản ứng cộng 1,4 của tác nhân Grignard thành ketone không bão hòa ở vị trí alpha, beta,[23] dẫn đến sự phát triển của tác nhân cơ-đồng được sử dụng rộng rãi ngày nay trong tổng hợp hữu cơ:[24]

(Addition of RMgX to C=C-C=O mediated by CuCl)

Phát hiện này đã giúp mảng hóa hóa về hợp chất cơ-đồng phát triển. Ví dụ, CuCl phản ứng với methyllithi (CH
3
Li
) để tạo thành "tác nhân Gilman" như (CH
3
)
2
CuLi
, được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ. Tác nhân Grignard cũng tương tự tạo thành các hợp chất cơ-đồng. Mặc dù các hợp chất đồng(I) như đồng(I) iodide hiện nay thường được sử dụng cho các loại phản ứng này, trong một số phản ứng xúc tác đồng(I) chloride vẫn được khuyến nghị sử dụng:[25]

(Alkylation of sorbate ester at 4-position mediated by CuCl)

Ứng dụng khác

CuCl được sử dụng làm chất xúc tác trong phương pháp trùng hợp gốc chuyển nhượng nguyên tử gốc tự do (ATRP).[chú thích 2] CuCl được dùng trong sản xuất pháo hoa để tạo màu xanh lam/xanh lục. Đốt đồng chloride cho ngọn lửa màu xanh lục như tất cả các hợp chất đồng khác.[28]

Xuất hiện trong tự nhiên

Dạng tự nhiên của CuCl là khoáng vật nantokite, một loại khoáng vật hiếm.[29]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Tên thương mại là Đồng oxyclorua
  2. ^ ATRP (Atom transfer radical polymerization) được Krzysztof Matyjaszewski và cộng sự nghiên cứu thành công vào năm 1995, là quá trình trùng hợp có kiểm soát theo cơ chế gốc tự do, gốc khơi mào sinh ra từ phản ứng thuận nghịch giữa chất khơi mào và phức kim loại chuyển tiếp.[26][27]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.61. ISBN 1439855110.
  2. ^ Garro, Núria; Cantarero, Andrés; Cardona, Manuel; Ruf, Tobias; Göbel, Andreas; Lin, Chengtian; Reimann, Klaus; Rübenacke, Stefan; Steube, Markus (1996). “Electron-phonon interaction at the direct gap of the copper halides”. Solid State Communications. 98 (1): 27–30. Bibcode:1996SSCom..98...27G. doi:10.1016/0038-1098(96)00020-8.
  3. ^ Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.132. ISBN 1439855110.
  4. ^ Patnaik, Pradyot (2002) Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, ISBN 0-07-049439-8
  5. ^ a b Hull, S.; Keen, D. A. (1994). “High-pressure polymorphism of the copper(I) halides: A neutron-diffraction study to ~10 GPa”. Physical Review B. 50 (9): 5868–5885. Bibcode:1994PhRvB..50.5868H. doi:10.1103/PhysRevB.50.5868. PMID 9976955.
  6. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0150”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  7. ^ Boyle, Robert (1666). Considerations and experiments about the origin of forms and qualities. Oxford. tr. 286–288.
  8. ^ Proust, J. L. (1799). “Recherches sur le Cuivre”. Ann. Chim. Phys. 32: 26–54.
  9. ^ Martin, Geoffrey (1922). Industrial and Manufacturing Chemistry . London: Crosby Lockwood. tr. 408.
  10. ^ Lewes, Vivian H. (1891). “The Analysis of Illuminationg Gases”. Journal of the Society of Chemical Industry. 10: 407–413.
  11. ^ Richardson, H. W. (2003). “Copper Compounds”. Kirk-Othmer Encyclopedia of Chemical Technology. doi:10.1002/0471238961.0315161618090308.a01.pub2. ISBN 0471238961.
  12. ^ a b c d Zhang, J.; Richardson, H. W. (2016). “Copper Compounds”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. tr. 1–31. doi:10.1002/14356007.a07_567.pub2. ISBN 978-3-527-30673-2.
  13. ^ Glemser, O.; Sauer, H. (1963). “Copper(I) Chloride”. Trong Brauer, G. (biên tập). Handbook of Preparative Inorganic Chemistry. 1 (ấn bản thứ 2). New York: Academic Press. tr. 1005.
  14. ^ Tuğba Akbıyık; İnci Sönmezoğlu; Kubilay Güçlü; İzzet Tor; Reşat Apak (2012). “Protection of Ascorbic Acid from Copper(II)−Catalyzed Oxidative Degradation in the Presence of Fruit Acids: Citric, Oxalic, Tartaric, Malic, Malonic, and Fumaric Acids”. International Journal of Food Properties (bằng tiếng Anh). 15 (2): 398–411. doi:10.1080/10942912.2010.487630.
  15. ^ J. J. Fritz (1980). “Chloride complexes of copper(I) chloride in aqueous solution”. J. Phys. Chem. (bằng tiếng Anh). 84 (18): 2241–2246. doi:10.1021/j100455a006.
  16. ^ Nicholls, D. (1973) Complexes and First-Row Transition Elements, Macmillan Press, London.
  17. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, tr. 1185, ISBN 0-7506-3365-4
  18. ^ Pastor, Antonio C. (1986) Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 4.582.579 "Method of preparing cupric ion free cuprous chloride" Section 2, lines 4–41.
  19. ^ Xiaozhou Ma; Jelco Albertsma; Dieke Gabriels; Rens Horst; Sevgi Polat; Casper Snoeks; Freek Kapteijn; Hüseyin Burak Eral; David A. Vermaas; Bastian Mei; Sissi de Beer (2023). “Carbon monoxide separation: past, present and future”. Chemical Society Reviews (bằng tiếng Anh). 52 (11): 3741–3777. doi:10.1039/D3CS00147D. PMC 10243283. PMID 37083229.
  20. ^ Dilke, M. H.; Eley, D. D. (1949). “550. The Gattermann–Koch reaction. Part II. Reaction kinetics”. J. Chem. Soc. (bằng tiếng Anh): 2613–2620. doi:10.1039/JR9490002613. ISSN 0368-1769.
  21. ^ Wade, L. G. (2003) Organic Chemistry, 5th ed.
  22. ^ a b March, J. (1992) Advanced Organic Chemistry, 4th ed.
  23. ^ Kharasch, M. S.; Tawney, P. O. (1941). “Factors Determining the Course and Mechanisms of Grignard Reactions. II. The Effect of Metallic Compounds on the Reaction between Isophorone and Methylmagnesium Bromide”. J. Am. Chem. Soc. 63 (9): 2308. doi:10.1021/ja01854a005.
  24. ^ Jasrzebski, J. T. B. H.; van Koten, G. (2002) Modern Organocopper Chemistry, N. Krause (ed.).
  25. ^ Bertz, S. H.; Fairchild, E. H. (1999) Handbook of Reagents for Organic Synthesis, Volume 1: Reagents, Auxiliaries and Catalysts for C-C Bond Formation, R. M. Coates, S. E. Denmark (eds.).
  26. ^ “Bài giảng tổng quan về ATRP”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  27. ^ Tsarevsky, Nicolay V.; Matyjaszewski, Krzysztof (4 tháng 4 năm 2013). “Atom Transfer Radical Polymerization (ATRP)”. Royal Society of Chemistry (bằng tiếng Anh). doi:10.1039/9781849737425-00287.
  28. ^ Barrow, R F; Caldin, E F (1 tháng 1 năm 1949). “Some Spectroscopic Observations on Pyrotechnic Flames”. Proceedings of the Physical Society. Section B. 62 (1): 32–39. doi:10.1088/0370-1301/62/1/305. ISSN 0370-1301.
  29. ^ “Nantokite”. Hudson Institute of Mineralogy. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Landkreditt BankFounded2002HeadquartersOslo, NorwayNet income91.4 mln NOK (2014)[1]Total assets15.8 bln NOK(2014)[1]Websitewww.landkredittbank.no/ Landkreditt is a Norwegian cooperative financial group established in 1915. The group consists of Landkreditt Bank, Landkreditt Forvaltning, Landkreditt Finans, Landkreditt Boligkreditt, Landkreditt Invest and Landkredittgården. Landkreditt Bank opened in 2002 as a self-service internet bank, with focus on both private- and busines...

 

 

Phytomyza plantaginis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Diptera Famili: Agromyzidae Genus: Phytomyza Spesies: Phytomyza plantaginis Phytomyza plantaginis adalah spesies lalat yang berasal dari genus Phytomyza dan famili Agromyzidae. Lalat ini juga merupakan bagian dari ordo Diptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva Larva lalat ini herbivora dan biasanya memakan daun. Referensi Bisby F.A., Roskov Y.R., Orrell T.M., Nicolso...

 

 

La Coppa Schneider La Coppa Schneider fu una competizione per idrovolanti istituita nel 1911 per incoraggiare il progresso tecnologico, soprattutto in campo motoristico, nell'aviazione civile, ma divenne ben presto una gara di pura velocità su circuito triangolare inizialmente di 280 e poi di 350 km. La prima edizione risale al 1913, ma divenne popolare soprattutto negli anni venti e i primi anni trenta: alcune corse attirarono folle di oltre 200.000 persone. Indice 1 La storia 2 I vincitori...

India Artikel ini adalah bagian dari seri Politik dan KetatanegaraanRepublik India Konstitusi & Hukum Amendemen Konstitusi Struktur Dasar Doktrin Hak Dasar Hak Asasi Manusia KUH Perdata India KUHP India Penegakan Hukum Pemerintah Federal Presiden Wakil Presiden Eksekutif: Perdana Menteri Dewan Menteri Federal Sekretaris Kabinet Kementerian: (Pertahanan • Keuangan • Luar Negeri • Dalam Negeri) Pamong Praja Seluruh Pamong Praja India (BAI • BKI • BPI) Parlemen: Rajya Sabha (Ketua)...

 

 

منتخب الأرجنتين لدوري الرغبي بلد الرياضة الأرجنتين  الموقع الرسمي الموقع الرسمي  أكبر فوز أكبر خسارة تعديل مصدري - تعديل   منتخب الأرجنتين لدوري الرغبي (بالإسبانية: Selección de rugby league de Argentina)‏ هو ممثل الأرجنتين الرسمي في المنافسات الدولية في دوري الرغبي .[1][2] ...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Drumont (homonymie). Edouard Drumont Drumont, histoire d'un antisémite français est un téléfilm français réalisé par Emmanuel Bourdieu. Synopsis Portrait d'Édouard Drumont, journaliste, qui publie en 1886 La France juive puis fonde le journal La Libre Parole. Il est l'un des propagateurs de l'antisémitisme en France. Diffusion Le téléfilm a été diffusé pour la première fois le 19 mars 2013 sur France 2 ; il a recueilli 5 % de parts d...

Bintang Mahaputera PratamaDianugerahkan oleh Presiden IndonesiaTipeBintang SipilDibentuk1959Negara IndonesiaKelayakanSipilStatusMasih dianugerahkanPrioritasTingkat lebih tinggiBintang Mahaputera UtamaTingkat lebih rendahBintang Mahaputera NararyaPita tanda kehormatan Bintang Mahaputera Pratama adalah tanda kehormatan Bintang Mahaputera kelas IV. Sebagai kelas dari Bintang Mahaputera, bintang ini diberikan kepada mereka yang secara luar biasa menjaga keutuhan, kelangsungan, dan kejayaan N...

 

 

Thai badminton player Badminton playerPornpawee ChochuwongChochuwong at the 2017 SEA Games.Personal informationCountryThailandBorn (1998-01-22) 22 January 1998 (age 26)Rayong, ThailandHeight1.70 m (5 ft 7 in)HandednessRightWomen's singlesHighest ranking8 (4 October 2022)Current ranking16 (30 January 2024) Medal record Women's badminton Representing  Thailand Sudirman Cup 2017 Gold Coast Mixed team 2019 Nanning Mixed team Uber Cup 2018 Bangkok Women's team 20...

 

 

Cet article est une ébauche concernant le droit, un métier, l’économie et la criminologie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. « Travail au noir » redirige ici. Pour le film germano-britannique de 1982 réalisé par Jerzy Skolimowski, voir Travail au noir (film). À des fins documentaires, les Archives fédérales allemandes ont souvent maintenu les descriptions originales d’images...

21st century American politician Devin LeMahieuMajority Leader of the Wisconsin SenateIncumbentAssumed office January 4, 2021Preceded byScott L. FitzgeraldMember of the Wisconsin Senatefrom the 9th districtIncumbentAssumed office January 3, 2015Preceded byJoe Leibham Personal detailsBorn (1972-08-08) August 8, 1972 (age 51)Sheboygan, Wisconsin, U.S.Political partyRepublicanRelativesDaniel LeMahieu (father)EducationDordt College (BA) Devin LeMahieu (born August 8, 1972) is an Amer...

 

 

1850s Congressman and Abolitionist This article is about the American lawyer. For other people, see Owen Lovejoy (disambiguation). Owen LovejoyLovejoy (1850s) by J. Gurney & SonMember of theU.S. House of Representativesfrom IllinoisIn officeMarch 4, 1857 – March 25, 1864Preceded byJesse O. NortonSucceeded byEbon C. IngersollConstituency3rd district (1857–1863)5th district (1863–1864) Personal detailsBorn(1811-01-06)January 6, 1811Albion, Maine, U.S.DiedMarch 25, 1864(1864-0...

 

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Leila RajabiRajabi pada Olimpiade Musim Panas 2016Informasi pribadiNama lahirTatsiana Ilyushchanka[1]KewarganegaraanBelarusia/IranLahir18 April 1983 (umur 41)[2]Vitebsk, Uni SovietKediamanBushehr, Iran[1]PendidikanEdukasi ...

Strada statale 697 dell'Aeroporto di BrindisiLocalizzazioneStato Italia Regioni Puglia DatiClassificazioneStrada statale InizioSS 379 presso Brindisi FineAeroporto di Brindisi-Casale Lunghezza2,167[1] km Provvedimento di istituzioneD.P.C.M. del 08/07/2010 - G.U. 214 del 13/09/2010[2] GestoreANAS (2010-) Manuale La strada statale 697 dell'Aeroporto di Brindisi (SS 697) è una strada statale italiana il cui percorso si snoda interamente in Puglia. Rappresenta il colleg...

 

 

For the men's team, see Burkina Faso national basketball team. Burkina FasoFIBA ranking (15 February 2024)[1]Joined FIBA1964FIBA zoneFIBA AfricaNational federationFédération Burkinabe de BasketballOlympic GamesAppearancesNoneWorld CupAppearancesNoneFIBA Africa Championship for WomenAppearancesNone Home Away The Burkina Faso women's national basketball team is a national basketball team of Burkina Faso, governed by the Fédération Burkinabe de Basketball.[2] Its last appeara...

 

 

1917–18 RPI men's ice hockey seasonConferenceIndependentRecordOverall0–2–1Home0–1–1Road0–1–0Coaches and captainsHead coachLeroy ClarkCaptain(s)Walter JohnsonRPI men's ice hockey seasons« 1916–17 1918–19 » The 1917–18 RPI men's ice hockey season was the 15th season of play for the program. Season Note: Rensselaer's athletic teams were unofficially known as 'Cherry and White' until 1921 when the Engineers moniker debuted for the men's basketball team.[1&#...

Form of placer mining Panning for gold in a creek bed Gold in the pan, Alaska Man gold panning in Fairplay, Colorado early 1900s with dog Gold panning, or simply panning, is a form of placer mining and traditional mining that extracts gold from a placer deposit using a pan. The process is one of the simplest ways to extract gold, and is popular with geology enthusiasts especially because of its low cost and relative simplicity. The first recorded instances of placer mining are from ancient Ro...

 

 

Duke of Brittany from 1196 to 1203 Arthur IArthur of Brittany as portrayed in agenealogical roll in the British LibraryDuke of BrittanyReign1196–1203PredecessorConstanceSuccessorAlixCo-rulerConstance (1196–1201)Count of AnjouReign1199–1203PredecessorRichard I of EnglandSuccessorJohn TristanBorn29 March 1187Nantes, BrittanyDiedpresumed c. 1203 (aged 15–16)HousePlantagenetFatherGeoffrey II, Duke of BrittanyMotherConstance, Duchess of Brittany Arthur I (Breton: Arzhur 1añ[a]; Fr...

 

 

Amien RaisPotret sebagai calon presiden, 2004 Ketua Majelis Permusyawaratan Rakyat Republik Indonesia ke-11Masa jabatan3 Oktober 1999 – 30 September 2004PresidenBacharuddin Jusuf Habibie Abdurrahman Wahid Megawati SoekarnoputriWakilGinandjar Kartasasmita Husnie Thamrin Jusuf Amir Feisal Kwik Kian Gie (1999) Soetjipto Soedjono (1999–2004) Matori Abdul Djalil (1999–2001) Cholil Bisri (2001–2004) Hari Sabarno (1999–2001) Agus Widjojo (2001–2002) Slamet Supriadi (2002–2...

どのように音が脳に伝わるか(英語) マカルト『五感(フランス語版)』より『聴覚』 聴覚(ちょうかく)とは、一定範囲の周波数の音波を感じて生じる感覚のこと[1]。 概説 外耳、中耳、内耳、聴神経(バスドラム)、聴覚皮質などの器官を使い、音の信号を神経活動情報に変換し、音の強さ、音高、音色、音源の方向、リズム、言語などを認識する能力、機能を...

 

 

False information propagated by U.S. officials U.S. Surgeon General @Surgeon_General Seriously people- STOP BUYING MASKS!They are NOT effective in preventing general public from catching #Coronavirus, but if healthcare providers can't get them to care for sick patients, it puts them and our communities at risk!bit.ly/37Ay6Cm Feb 29, 2020[1][2] For broader coverage of this topic, see COVID-19 misinformation by governments. The article's lead section may need to be rewritten. Th...