Thiên hoàng Kameyama

Kameyama
Quy Sơn Thiên Hoàng
Thiên hoàng Nhật Bản
Kameyama
Thiên hoàng thứ 90 của Nhật Bản
Trị vì9 tháng 1 năm 12606 tháng 3 năm 1274
(14 năm, 56 ngày)
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn10 tháng 2 năm 1260 (ngày lễ đăng quang)
29 tháng 12 năm 1260 (ngày lễ tạ ơn)
Chinh di Đại Tướng quânThân vương Munetaka
Thân vương Koreyasu
Tiền nhiệmThiên hoàng Go-Fukakusa
Kế nhiệmThiên hoàng Go-Uda
ShikkenHōjō Masamura
Hōjō Tokimune
Thái thượng Thiên hoàng thứ 34 của Nhật Bản
Tại vị6 tháng 3 năm 1274 – 4 tháng 10 năm 1305
(31 năm, 212 ngày)
Tiền nhiệmThái thượng Thiên hoàng Go-Fukakusa
Kế nhiệmThái thượng Thiên hoàng Go-Uda
Thông tin chung
Sinh(1249-07-09)9 tháng 7, 1249
Mất4 tháng 10, 1305(1305-10-04) (56 tuổi)
An táng6 tháng 10 năm 1305
Kameyama no Misasagi (Kyoto)
Phối ngẫuFujiwara no Saneko, Fujiwara no Kishi
Hậu duệxem danh sách
Thân phụThiên hoàng Go-Saga
Thân mẫuFujiwara no Kitsushi
Tôn giáoThần đạo Nhật Bản

Thiên hoàng Kameyama (亀山 Kameyama-tennō ?) (09 tháng 7 năm 1249 - ngày 04 tháng 10 năm 1305) là Thiên hoàng thứ 90 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ năm 1259 đến năm 1274[1].

Phả hệ

Trước khi lên ngôi, ông có tên cá nhân (imina) đã Tsunehito -shinnō (恒仁親王).[2]

Ông là con trai thứ 7 của Thiên hoàng Go-Saga. Ông được cha phong làm Thái tử lúc 9 tuổi.

Lên ngôi Thiên hoàng

Năm Shōgen nguyên niên ngày thứ 26 tháng 11 âm lịch (tức ngày 9 tháng 1 năm 1260 dương lịch), Thiên hoàng Go-Fukakusa thoái vị và nhường ngôi cho em trai là thân vương Tsunehito mới 10 tuổi. Thân vương lên ngôi[3], lấy hiệu là Thiên hoàng Kameyama. Ông cải niên hiệu của anh thành niên hiệu Bun'ō nguyên niên (1260-1261).

Trong thời gian ở ngôi vị, Kameyama cho lập nhiều chùa - nhất là chùa Nanzenji (Nam Thiền) để chống ma quỷ[4]. Mặc dù không có thực quyền nhiều, nhưng vào năm 1263 Kameyama đã triệu hồi Hoàng tử Munetaka (con trai cả của Thiên hoàng Go-Saga) và thay thế bằng Hoàng tử Koreyasu (2 tuổi).

Năm 1265, vua Mông Cổ Nguyên Thế Tổ sang đánh Nhật Bản, buộc triều đình phải sang chầu vua Mông Cổ. Nhà vua và hoàng tộc nhanh chóng thỏa hiệp[5] với Mông Cổ, nhưng shikken nhà Kamakura là Hōjō Tokimune (1268 - 1284) đã chống lại và quyết định chủ chiến. Shikken quyết định không nói chuyện với đoàn sứ giả Mông Cổ, đuổi chúng về nước. Shikken nhà Kamakura ra lệnh cho các lãnh chúa vùng ven biển Tây Nam đảo Honshu, đảo Kyushu tăng cường các tuyến phòng thủ, huy động võ sĩ đông đảo và một lực lượng hải quân tinh nhuệ chuẩn bị cho cuộc chiến[6]

Ngày 6 tháng 3 năm 1274 dương lịch, Thiên hoàng Kameyama thoái vị và nhường ngôi cho con trai. Con trai thứ hai lên ngôi, hiệu là Thiên hoàng Go-Uda.

Kugyō

Niên hiệu

  • Bun'ō (1260–1261)
  • Kōchō (1261–1264)
  • Bun'ei (1264–1275)

Thoái vị

Sau khi rời ngôi, Kameyama trở thành Thượng hoàng và sống trong chùa.

Năm 1281 khi quân Nguyên xâm lược Nhật Bản lần hai, Thượng hoàng Kameyama đến cầu khấn Nữ thần Mặt Trời tại Đền Đại Ise để mong Nữ thần phù hộ cho quân dân Nhật Bản chống giặc xâm lược. Bị shikken nghi ngờ, Thượng hoàng Kameyama buộc con trai thoái vị và nhường ngôi cho người anh em của mình, người được lên ngôi và lấy hiệu là Thiên hoàng Fushimi, con trai của cố Thiên hoàng Go-Fukakusa. Sau đó, Hoàng tử Hisa'aki cũng là con trai của cố Thiên hoàng Go-Fukakusa, được cử làm Shogun thứ 8 của Kamakura mà không phải là con trai ông (tức Kameyama). Thất vọng, ông xuống tóc đi tu và qua đời tại chùa.

Gia đình

  • Hoàng hậu (Kogo) Tōin (Fujiwara) Fujiwara no Saneko (洞院(藤原)佶子), được biết đến là Kyogoku-in (京極院; 1245–1272), con gái của Tōin Saneo. Bà này sinh ra 2 trai 1 gái, trong đó có:
    • Hoàng trưởng nữ: Nội thân vương Kenshi (睍子内親王; 1262–1264)
    • Hoàng trưởng tử: Thân vương Tomohito (知仁親王; 1265–1267)
    • Hoàng nhị tử: Thân vương Yohito người được kế vị lên ngôi với hiệu là Thiên hoàng Go-Uda
  • Trung cung (Chūgū) Saionji (Fujiwara) Yoshiko (西園寺(藤原)嬉子), được biết đến là Imadegawa-in (今出川院; 1252–1318), con gái của Saionji Kinsuke.
  • Nữ ngự (Nyōgō) Konoe (Fujiwara) Ishi (近衛 (藤原) 位子), được biết đến là Shin-yōmeimon'in (新陽明門; 1262–1296. Bà sinh 2 hoàng tử thứ 8 và 10:
    • Hoàng bát tử: Thân vương Hirohito (啓仁親王; 1276–1278).
    • Hoàng thập tử: Thân vương Tsuguhito (継仁親王; 1279–1280).
  • Nữ ngự (Nyōgō) Saionji (Fujiwara) Eiko được biết đến là Shōkunmon'in (藤原(西園寺)瑛子; 昭訓門院; 1273–1336, con gái của Saionji Sanekane
    • Hoàng thập tứ tử: Thân vương Tokiwai-no-miya Tsuneakira (常盤井宮恒明親王; 1303–1351)
  • Điển thị (Tenji 典侍) Koga, con gái của (Minamoto) Michiyoshi.
    • Hoàng tam tử: Thân vương Shokaku (性覚法親王; 1267–1293)
  • Điển thị (Tenji 典侍) con gái của Sanjō Sanehira. Bà này sinh ra hoàng tử thứ 4,6 và 7; con gái thứ 5:
    • Hoàng tứ tử: Thân vương Ryosuke xuất gia lấy pháp danh Ryōjo (良助法親王; 1268–1318)
    • Hoàng lục tử: Thân vương Shōun (聖雲法親王; 1271–1314)
    • Hoàng thất tử: Thân vương Kakusei (覚雲法親王; 1272–1323)
    • Hoàng ngũ nữ: là vợ của Kujō Moronori
  • Điển thị (Tenji 典侍) họ Fujiwara, con gái của Fujiwara Saneto. Bà sinh 1 hoàng tử:
    • Hoàng ngũ tử: Thân vương Moriyoshi (守良親王)
  • Điển thị (Tenji 典侍) Fujiwara Masako (藤原雅子), con gái của Hosshōji Masahira. Bà này sinh ra một công chúa:
    • Hoàng nhị nữ: Nội thân vương Yukiko(昭慶門院; 1273–1324)
  • Điển thị (Tenji 典侍) Sochi-Naishi (帥典侍), con gái của Taira Tokinaka. Bà này sinh 3 hoàng tử, là hoàng tử thứ 9, 11 và 20 và tất cả đều theo Phật giáo:
    • Hoàng cửu tử: Thân vương tu sĩ Junjo (順助法親王; 1279–1322)
    • Hoàng thập nhất tử: Thân vương tu sĩ Jidō (慈道法親王; 1282–1341)
    • Hoàng nhị thập tử: Thân vương tu sĩ Gyōen (行円法親王)
  • Cung nhân (Miyahito 宮人) Toin (Fujiwara) Miwako (洞院 禖子), con gái của Toin Saneo. Bà sinh ra tam hoàng nữ;
    • Hoàng tam nữ: Nội thân vương Rishi (理子内親王; 1274–1282)
  • Cung nhân (Miyahito 宮人) Nukigawa (貫川), được biết đến với pháp danh là Kyogoku. Bà sinh một con gái:
    • Con gái: (không rõ năm sinh, mất năm 1329), là phu nhân của Konoe Iemoto
  • Cung nhân (Miyahito 宮人) con gái của Tu sĩ Genkoma. Có 1 con trai:
    • Con trai: Thân vương Kaneyoshi (兼良親王)
  • Cung nhân (Miyahito 宮人) Fujiwara Hisako (藤原寿子), con gái của Fujiwara Kagefusa, có một con trai:
    • Con trai: Thân vương Sadayoshi (定良親王), xuất gia lấy pháp danh là Tu sĩ Eiun (叡雲法親王)
  • Cung nhân (Miyahito 宮人) con gái của Sanjo Kinchika, có một con trai:
    • Con trai: Thân vương tu sĩ Sho'e (性恵法親王)
  • Cung nhân (Miyahito 宮人) con gái của Ogura Kino, có một con trai:
    • Con trai: Thân vương tu sĩ In’un 恒雲法親王)

Tham khảo

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon, pp. 255-261; Varley, H. Paul. (1980). Jinno Shōtōki pp.. 232-233.
  2. ^ Titsingh, p. 255; Varley, p. 232.
  3. ^ Titsingh, p. 265; Varley, p. 44
  4. ^ “Ký sự Nhật Bản P9: Chùa Nam Thiền”. Truy cập 26 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ Smith, Bradley Japan: A History in Art 1979, p.107
  6. ^ Nguyễn Quốc Hùng, Lịch sử Nhật Bản, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2012, tr. 128

Read other articles:

Gokase 五ヶ瀬町Kota kecil BenderaLambangLokasi Gokase di Prefektur MiyazakiNegara JepangWilayahKyūshūPrefektur MiyazakiDistrikNishiusukiLuas • Total172 km2 (66 sq mi)Populasi (Oktober 1, 2015) • Total3.887 • Kepadatan22,6/km2 (590/sq mi)Zona waktuUTC+9 (Waktu Standar Jepang)Kode pos882-1295Simbol • PohonCryptomeria japonica• BungaRhododendron• BurungZosterops japonicusNomor telepon0982-82-1700Alamat16...

 

Cathedral in Frombork, Poland Archcathedral Basilica of the Assumption of the Blessed Virgin Mary and Saint Andrew in FromborkFrombork ArchcathedralBazylika archikatedralna Wniebowzięcia Najświętszej Maryi Panny i św. Andrzeja we Fromborku (in Polish)ReligionAffiliationRoman CatholicDistrictCathedral HillProvinceWarmiaRiteLatinEcclesiastical or organizational statusArchcathedral BasilicaYear consecrated1288, 1388LocationLocationFrombork, PolandGeographic coordinates54°21′25″N 19°40�...

 

USS Catamount (LSD-17) at Subic Bay, Philippines, in 1967. History United States NameUSS Catamount NamesakeCatamount Tavern in Old Bennington, Vermont Launched27 January 1945 Commissioned9 April 1945 Decommissioned31 March 1970 Stricken15 October 1976 FateSold for scrap, 4 December 1975 General characteristics Displacement 7,930 tons (loaded), 4,032 tons (light draft) Length457 ft 9 in (139.5 m) overall Beam  72 ft 2 in (22.0 m) Draft     8 ft 2½ in (2.5 m) fwd,   10 ft ...

Region in AustraliaNandewarAustraliaNandewar ranges (looking east from the Brigalow Belt South)The interim Australian bioregions,with Nandewar in redArea27,019.77 km2 (10,432.4 sq mi) Localities around Nandewar: Brigalow Belt South Brigalow Belt South New England Tablelands Brigalow Belt South Nandewar New England Tablelands Brigalow Belt South Sydney Basin NSW North Coast Nandewar (code NAN),[1] an interim Australian bioregion, is located in New South Wales and Queens...

 

County in Honam, South KoreaGurye 구례군CountyKorean transcription(s) • Hangul구례군 • Hanja求禮郡 • Revised RomanizationGurye-gun • McCune-ReischauerKurye-gun FlagEmblem of GuryeLocation in South KoreaCountry South KoreaRegionHonamAdministrative divisions=1 eup, 7 myeonArea • Total443.02 km2 (171.05 sq mi)Population (2014) • Total27,115 • Density61.2/km2 (159/sq mi)...

 

AlohaPoster resmiSutradaraCameron CroweProduser Cameron Crowe Scott Rudin Ditulis olehCameron CrowePemeran Bradley Cooper Emma Stone Rachel McAdams Bill Murray John Krasinski Danny McBride Alec Baldwin Penata musikJónsi & AlexSinematograferEric GautierPenyuntingJoe HutshingPerusahaanproduksi RatPac Entertainment Regency Enterprises Scott Rudin Productions Vinyl Films DistributorColumbia Pictures(Amerika Serikat)20th Century Fox(Internasional)Tanggal rilis 29 Mei 2015 (2015-05-...

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Cengkih – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Cengkih Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Eudikotil (tanpa takson): Rosidae Ordo: Myrtales Famili: M...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Aegean cat – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2013) (Learn how and when to remove this mess...

 

US federal highway legislation Intermodal Surface Transportation Efficiency Act of 1991Long titleAn act to develop a national intermodal surface transportation system, to authorize funds for construction of highways, for highway safety programs, and for mass transit programs, and for other purposesAcronyms (colloquial)ISTEANicknamesIce TeaEnacted bythe 102nd United States CongressCitationsPublic lawPub. L.Tooltip Public Law (United States) 102–240Statutes at Large105 Stat....

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Stasiun Nogami野上駅Stasiun Nogami pada April 2006Lokasi281-3 Hon-nogami, Nagatoro, Chichibu, Saitama(秩父郡長瀞町本野上281-3)JepangOperatorChichibu RailwayJalurJalur Utama ChichibuSejarahDibuka1911Nama sebelumnyaHon-Nogami (sampai 1929)PenumpangFY20001.220 per hari Sunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini Stasiun Nogami (野上駅code: ja is deprecated , Nogami-eki) adalah sebuah stasiun kereta api di Nagatoro, Saitama, Jepang, yang dioperasikan ...

 

Antimicrobial agent that inactivates or destroys microbes Sanitizers redirects here. For the software, see AddressSanitizer. This article is about antimicrobial agents. For the Macintosh anti-virus software, see Disinfectant (software). Disinfection of a floor using disinfectant liquid applied using a mop. Levels of resistance of microbes to disinfectants. A disinfectant is a chemical substance or compound used to inactivate or destroy microorganisms on inert surfaces.[1] Disinfection...

梅拉蒂·达伊瓦·奥克塔维亚尼Melati Daeva Oktavianti基本資料代表國家/地區 印度尼西亞出生 (1994-10-28) 1994年10月28日(29歲)[1] 印度尼西亞万丹省西冷[1]身高1.68米(5英尺6英寸)[1]握拍右手[1]主項:女子雙打、混合雙打職業戰績48勝–27負(女雙)109勝–56負(混雙)最高世界排名第4位(混雙-普拉文·喬丹)(2020年3月17日[2])現時世界排名第...

 

Rajendra Chola di Battle, Kolaramma Temple, Kolar.[1] Rajendra Chola I (Tamil: முதலாம் இராஜேந்திர சோழன்) adalah putra Rajaraja Chola I, raja Chola yang terletak di India selatan. Dia menjadi raja Chola pada tahun 1014. Selama kekuasaannya, Dia memperluas kekuasaan Chola ke tepi sungai Gangga di utara. Wilayah Rajendra mencapai Burma, Kepulauan Andaman dan Nikobar, Lakshadweep, Maladewa, menaklukan Sriwijaya (Sumatra dan Semenanjung Malay...

 

State of Nigeria State in NigeriaAnambraStateAnambra State FlagSealNicknames: Light of the Nation Igbo: Ife MbàAnthem: With All Our Hearts, We Pray and AskLocation of Anambra in NigeriaCoordinates: 6°20′N 7°00′E / 6.333°N 7.000°E / 6.333; 7.000Country NigeriaCapitalAwkaGovernment • BodyGovernment of Anambra State • GovernorCharles Chukwuma Soludo (APGA) • Deputy GovernorGilbert Onyekachukwu Ibezim (APGA) •&#...

القرن 22معلومات عامةجزء من ألفية 3 الاسم 22nd-century (بالإنجليزية) بتاريخ القرن 22 تاريخ البدء 1 يناير 2101 تاريخ الانتهاء 31 ديسمبر 2200 المدة 100 سنة10 عقد1 قرن لديه جزء أو أجزاء عقد 2120عقد 2150عقد 2130 القرن 21 القرن 23 تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات عقد 2090 2090 2091 2092 2093 2094 2095 2096 2097 2098 2099 عقد...

 

2017 South American Youth Football ChampionshipCampeonato Sudamericano Sub-20“Juventud de America” Ecuador 2017Tournament detailsHost countryEcuadorDates18 January – 11 FebruaryTeams10 (from 1 confederation)Venue(s)4 (in 4 host cities)Final positionsChampions Uruguay (8th title)Runners-up EcuadorThird place VenezuelaFourth place ArgentinaTournament statisticsMatches played35Goals scored91 (2.6 per match)Top scorer(s) Rodrigo Amaral Bryan Cabezas L...

 

الجمعية الاتحادية الروسية التأسيس 12 ديسمبر 1993  المجالس مجلس الدوما (مجلس أدنى)مجلس الاتحاد (مجلس أعلى)  البلد روسيا  الموقع الإلكتروني الموقع الرسمي  مجلس السوفيت الأعلى لروسيا    تعديل مصدري - تعديل   جزء من سلسلة مقالات سياسة روسياروسيا الدستور الدستور ح...

American college basketball season 1921–22 Georgetown Hoyas men's basketballConferenceIndependentRecord11–3Head coachJames Colliflower (4th season)CaptainJoe O'Connell (1st year)Home arenaRyan GymnasiumSeasons← 1920–211922–23 → The 1921–22 Georgetown Hoyas men's basketball team represented Georgetown University during the 1921–22 NCAA college basketball season. With John O'Reilly unable to coach due to illness, James Colliflower – a 1906 G...

 

The Russian Artistic Gymnastics Championships is an annual Russian national artistic gymnastics competition. It is organized by the Ministry of Sport and the Russian Artistic Gymnastics Federation and financed from the federal budget.[1] Since 2008 the championships have always been held in the town of Penza.[2][3] Medalists Women Team competition Year Location Gold Silver Bronze 2000 Moscow Moscow Saint Petersburg Novgorod Oblast 2002 Central Federal District Saint Pe...