Thiên hoàng Murakami

Thiên hoàng Thôn Thượng
Murakami-tennō
村上天皇
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 62 của Nhật Bản
Trị vì23 tháng 5 năm 9465 tháng 7 năm 967
(21 năm, 43 ngày)
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn31 tháng 5 năm 946 (ngày lễ đăng quang)
12 tháng 12 năm 946 (ngày lễ tạ ơn)
Quan Nhiếp Chính và Quan BạchFujiwara no Tadahira
Tiền nhiệmThiên hoàng Suzaku
Kế nhiệmThiên hoàng Reizei
Thông tin chung
Sinh14 tháng 7 năm 926
Mất5 tháng 7, 967(967-07-05) (40 tuổi)
Phối ngẫuFujiwara no Anshi
Hậu duệ
Niên hiệu
Tengyō (938-947)

Tenryaku (947-957)
Tentoku (957-961)
Owa (961-964)

Koho (964-968)
Hoàng tộcHoàng thất Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Daigo
Thân mẫuFujiwara no Onshi

Thiên hoàng Thôn Thượng (村上天皇 (Thôn Thượng Thiên hoàng) Murakami-tennō?, 14 tháng 7 năm 9265 tháng 7 năm 967)Thiên hoàng thứ 62[1] của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống[2]. Húy Thành Minh (Nariakira).

Triều đại của Murakami kéo dài từ năm 946 cho đến khi ông chết vào năm 967[3].

Tường thuật truyền thống

Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên cá nhân là Nariakira -shinnō (成明親王, Thành Minh thân vương)[4].

Nariakira -shinnō là con trai thứ 14 của Thiên hoàng Daigo, và em trai của Thiên hoàng Suzaku[5]

Murakami đã có mười bà vợ và họ sinh ra cho ông 19 người con trai và con gái. Ông có một cây đàn tỳ bà kiểu Nhật (biwa) rất đẹp gọi là Kenjō.

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 16 tháng 5 năm 946, Thiên hoàng Suzaku thoái vị và em trai mình, thân vương Nariakira tiếp chiếu lên ngôi vua[6].

Ngày 31 tháng 5 năm 946, Thiên hoàng Murakami chính thức đăng quang, lấy lại niên hiệu của anh làm thành Tengyō (938-947) nguyên niên. Thiên hoàng lên ngôi, ông vẫn duy trì người chú của mình là Fujiwara no Tadahira làm Nhiếp chính (Sessho).

Theo Lịch sử đền Heungboksa (Biên niên sử Kōfukuji) đã ghi lại một quan sát đặc biệt thú vị ở Nara, Nhật Bản, cách ngọn núi Trường Bạch khoảng 1.100 km (680 mi) về phía đông nam:[7]

Vào ngày 3 tháng 11 năm 946, buổi tối, "mưa tro trắng" từ bầu trời phía đông nhẹ nhàng rơi xuống Nhật Bản như tuyết.

"Mưa tro trắng" đó có thể là sự rơi tro trắng từ vụ phun trào núi lửa Bạch Đầu (Baekdu) trong dãy núi Trường Bạch tại lãnh thổ Định An Quốc (đời vua Liệt Vạn Hoa).[7][8]

Một hồ miệng núi lửa lớn, gọi là hồ Thiên Trì (천지, 天池), đã xuất hiện trong một hõm chảo núi lửa trên đỉnh ngọn Trường Bạch. Hõm chảo được hình thành bởi vụ phun trào VEI 7 "Thiên niên kỷ" hoặc "Tianchi" trong năm 946 này, phun trào khoảng 100-120 km3 (24-29 cu mi) của mạt vụn núi lửa. Đây là một trong những vụ phun trào lớn nhất và dữ dội nhất trong 5.000 năm qua (cùng với vụ phun trào Minoan, vụ phun trào Hatepe của hồ Taupo vào khoảng năm 180, vụ phun trào núi Samalas năm 1257 gần núi Rinjani và vụ phun trào núi Tambora năm 1815). Vụ phun trào, có mạt vụn núi lửa đã được tìm thấy ở khu vực phía nam của Hokkaidō, Nhật Bản và xa tận Greenland, đã phá hủy phần lớn đỉnh núi lửa, để lại một miệng núi lửa ngày nay được lấp đầy bởi Thiên Trì.

Ba tháng sau, Dai Nihon Kokiroku (Nhật ký cũ của Nhật Bản) và Nihon Kiryaku (Biên niên sử Nhật Bản) đều ghi lại một vụ náo động lớn trong cùng một ngày ở phía đông Nhật Bản:[7]

Vào ngày 7 tháng 2 năm 947, có một âm thanh lớn trên bầu trời phía đông giống như "tiếng sấm trống".

"Tiếng sấm trống" đó đã được nghe thấy ở thành phố Kyoto (Nhật Bản), cách núi Trường Bạch khoảng 1.000 km (620 dặm) về phía đông nam. Điều đó chứng tỏ rằng vụ phun trào núi lửa Bạch Đầu (Baekdu) trong dãy núi Trường Bạch tại lãnh thổ Định An Quốc (đời vua Liệt Vạn Hoa) là cực kỳ dữ dội.[7]

Vụ phun trào thiên niên kỷ của núi Trường Bạch trong lãnh thổ Định An Quốc (đời vua Liệt Vạn Hoa) được cho là đã thải ra một khối lượng lớn chất dễ bay hơi vào tầng bình lưu, có khả năng dẫn đến tác động lớn đến khí hậu trên toàn thế giới, mặc dù các nghiên cứu gần đây hơn chỉ ra rằng vụ phun trào thiên niên kỷ của núi lửa Bạch Đầu (Baekdu) trong dãy núi Trường Bạch có thể chỉ giới hạn ở các tác động khí hậu khu vực.[9][10][11] Tuy nhiên, có một số hiện tượng bất thường về khí tượng những năm 945 đến năm 948 có thể liên quan đến Vụ phun trào thiên niên kỷ này.[12] Sự kiện được cho là đã gây ra mùa đông núi lửa. Theo Tài liệu khí tượng lịch sử Nhật Bản, do tác động của vu phun trào núi lửa ở dãy núi Trường Bạch thuộc Định An Quốc (đời vua Liệt Vạn Hoa), từ ngày 24 tháng 2 năm 947 đến ngày 23 tháng 4 năm 947 có hiện tượng mùa xuân ấm áp tại Nhật Bản, trong khi mùa xuân tại Nhật Bản bình thường là phải lạnh. Sau đó, ngày 14 tháng 5 năm 947 lại có hiện tượng sương giá và lạnh như mùa đông khắc nghiệt ở Nhật Bản.[13]

Sau khi người chú Fujiwara no Tadahira (Nhiếp chính cho Thiên hoàng Murakami) qua đời năm 949, Thiên hoàng Murakami trực tiếp nắm quyền hành nước Nhật.[14] Thiên hoàng đề cử hai anh em họ Fujiwara là Fujiwara no Saneyori và Fujiwara no Morosuke làm Đại thần (Tả và Hữu) giúp việc cho Thiên hoàng.

Dưới thời Murakami, văn hóa Heian phát triển rất mạnh. Thiên hoàng là một người thổi sáo và biết đánh đàn tỳ bà (biwa) tuyệt vời.

Năm 951, Thiên hoàng cử 5 người biên soạn quyển Gosen Wakashū (Hậu soạn Hòa ca tập), thi tuyển thứ 2 trong 21 chokusenshū ("sắc soạn tập", tức các thi tập được soạn theo sắc lệnh triều đình) sau Kokin Wakashū (Cổ kim Hòa ca tập). Quyển này nguyên là một tuyển tập thơ do 5 nhà thơ Ōnakatomi no Yoshinobu (大中臣能宣, (921-991), Minamoto no Shitagō (源順, 911-983), Kiyohara no Motosuke (清原元輔, 908-990), Sakanoue no Mochiki (坂上望城, ? - ?) và Ki no Tokibumi (紀時文, 922-996) soạn theo lệnh của Thiên hoàng. Quyển này tập hợp 1.426 bài thơ được chia thành 20 phần (hay quyển)

Tháng 10 năm 960, cung điện hoàng gia ở kinh đô bị cháy rụi kể từ khi dời đô từ Nara về đến Heian-kyo trong năm 794[15].

Ngày 5 tháng 7 năm 967, Thiên hoàng Murakami băng hà ở tuổi 42. Kế nhiệm là Thân vương Norihira (憲平親王) (950-1011) (con trai thứ hai của Murakami), về sau lên ngôi hiệu là Thiên hoàng Reizei

Kugyō (Công khanh)

Nengō (Niên hiệu)

  • Tengyō (938-947)
  • Tenryaku (947-957)
  • Tentoku (957-961)
  • Owa (961-964)
  • Koho (964-968)

Hậu phi ・ Hoàng tử nữ

Trung cung: Fujiwara no Anshi / Yasuko (藤原安子) (927 - 964), con gái của Fujiwara no Morosuke (藤原師輔)

  • Hoàng tử (946, mất sớm)
  • Nội thân vương Shoshi (承子内親王) (948 - 951)
  • Thân vương Norihira (憲平親王) (950 - 1011) (Thiên hoàng Reizei)
  • Thân vương Tamehira (為 平 親王) (952 - 1010)
  • Nội thân vương Sukeko (輔子内親王) (953 - 992)
  • Nội thân vương Shishi (資子内親王) (955 - 1015)
  • Thân vương Morihira (守平親王) (959 - 991) (Thiên hoàng En'yū)
  • Hoàng nữ (962, mất sớm)
  • Nội thân vương Senshi (選子内親王) (964 - 1035)

Nữ ngự: Fujiwara no Jutsushi / Nobuko (藤原述子) (933 - 947), con gái của Fujiwara no Saneyori (藤原実頼)

Nữ ngự: Công chúa Kishi (徽子女王) (929 - 985), con gái cả của Thân vương Shigeakira (重明親王)

  • Nội thân vương Kishi / Noriko (規子内親王) (949 - 986), Saiō thứ 34 của Thần cung Ise 975 - 984

Nữ ngự: Công chúa Soshi / Takako (荘子女王) (930-1008), con gái của Thân vương Yoakira (代明親王)

  • Nội thân vương Rakushi (楽子内親王) (952-998), Saiō thứ 31 của Thần cung Ise 955-967
  • Thân vương Tomohira (具平親王) (964 - 1009), được gọi là Nochi no Chūshoō (後中書王)

Nữ ngự: Fujiwara no Hoshi (藤原芳子), con gái của (? - 967) Fujiwara no Morotada (藤原師尹)

  • Thân vương Masahira (昌平 親王) (956 - 961)
  • Thân vương Nagahira (永平 親王) (965 - 988)

Canh y: (? - ?) Minamoto no Kazuko (源計子), con gái của Minamoto no Moroakira (源庶明)

  • Nội thân vương Rishi (理子内親王) (948 - 960)
  • Nội thân vương Seishi (盛子内親王) (? - 998), Kết hôn với Fujwiara no Akimitsu (藤原顕光) năm 965

Canh y: (? - 967) Fujiwara no Masahime (藤原正妃), con gái của Fujiwara no Arihira (藤原在衡)

  • Nội thân vương Hoshi (保子内親王) (949 - 987), kết hôn với Fujiwara no Kaneie (藤原兼家)
  • Thân vương Munehira (致 平 親王) (951 - 1041)
  • Thân vương Akihira (昭平 親王) (954 - 1013)

Canh y: (? - ?) Fujiwara no Sukehime (藤原祐姫), con gái của Fujiwara no Motokata (藤原元方)

  • Thân vương Hirohira (広 平 親王) (950 - 971)
  • Nội thân vương Shushi (緝子内親王) (? - 970)

Canh y: (? - ?) Fujiwara no Shushi (藤原脩子), con gái của Fujiwara no Asahira (藤原朝成)

Canh y: (? - ?) Fujiwara no Yūjo (藤原有序), con gái của Fujiwara no Arisuke (藤原有相)

Tham khảo

  1. ^ “Thôn Thượng thiên hoàng (62)”. Cơ quan Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō) (bằng tiếng Nhật).
  2. ^ Ponsonby-Fane, Richard, pp. 70-71.
  3. ^ Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, pp. 295-298; Varley, H. Paul.(1980). Jinno Shōtōki, pp. 183-190; Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 139-142. 
  4. ^ Titsingh, p. 139; Varley, p. 183; Brown, p. 264;
  5. ^ Varley, p. 183
  6. ^ Brown, p. 295; Varley, p. 44
  7. ^ a b c d Hayakawa, Yukio; Koyama, Masato (1998). “日本海をはさんで10世紀に相次いで起こった二つの大噴火の年月日 --十和田湖と白頭山--” [Dates of Two Major Eruptions from Towada and Baitoushan in the 10th Century]. 火山 [Bulletin of the Volcanological Society of Japan]. 43 (5): 403–407. doi:10.18940/kazan.43.5_403. ISSN 2189-7182.
  8. ^ Oppenheimer, Clive; Wacker, Lukas; Xu, Jiandong; Galván, Juan Diego; Stoffel, Markus; Guillet, Sébastien; Corona, Christophe; Sigl, Michael; Di Cosmo, Nicola; Hajdas, Irka; Pan, Bo; Breuker, Remco; Schneider, Lea; Esper, Jan; Fei, Jie (15 tháng 2 năm 2017). “Multi-proxy dating the 'Millennium Eruption' of Changbaishan to late 946 CE”. Quaternary Science Reviews (bằng tiếng Anh). 158: 164–171. Bibcode:2017QSRv..158..164O. doi:10.1016/j.quascirev.2016.12.024. ISSN 0277-3791. S2CID 56233614.
  9. ^ Horn, S (2000). “Volatile emission during the eruption of Baitoushan Volcano (China/North Korea) ca. 969 AD”. Bull Volcanol. 61 (8): 537–555. doi:10.1007/s004450050004. S2CID 129624918.
  10. ^ Sun, Chunqing; Plunkett, Gill; Liu, Jiaqi; Zhao, Hongli; Sigl, Michael; McConnell, Joseph R.; Pilcher, Jonathan R.; Vinther, Bo; Steffensen, J. P.; Hall, Valerie (28 tháng 1 năm 2014). “Ash from Changbaishan Millennium eruption recorded in Greenland ice: Implications for determining the eruption's timing and impact: SUN ET. AL. MILLENNIUM ERUPTION ASH IN GREENLAND”. Geophysical Research Letters (bằng tiếng Anh). 41 (2): 694–701. doi:10.1002/2013GL058642. S2CID 53985654.
  11. ^ Sigl, M.; Winstrup, M.; McConnell, J. R.; Welten, K. C.; Plunkett, G.; Ludlow, F.; Büntgen, U.; Caffee, M.; Chellman, N.; Dahl-Jensen, D.; Fischer, H.; Kipfstuhl, S.; Kostick, C.; Maselli, O. J.; Mekhaldi, F. (8 tháng 7 năm 2015). “Timing and climate forcing of volcanic eruptions for the past 2,500 years”. Nature (bằng tiếng Anh). 523 (7562): 543–549. Bibcode:2015Natur.523..543S. doi:10.1038/nature14565. ISSN 1476-4687. PMID 26153860. S2CID 4462058.
  12. ^ Fei, J (2006). “The possible climatic impact in China of Iceland's Eldgja eruption inferred from historical sources”. Climatic Change. 76 (3–4): 443–457. Bibcode:2006ClCh...76..443F. doi:10.1007/s10584-005-9012-3. S2CID 129296868.
  13. ^ Theo Tài liệu khí tượng lịch sử Nhật Bản.
  14. ^ a b c d Brown, p. 296
  15. ^ Brown, p. 297.
  16. ^ Brown, pp. 296–298

Read other articles:

1876 U.S. Supreme Court case restricting the Bill of Rights to the federal gov. only 1876 United States Supreme Court caseUnited States v. CruikshankSupreme Court of the United StatesArgued March 30 – June 24, 1875Decided March 27, 1876Full case nameUnited States v. Cruikshank, et al.Citations92 U.S. 542 (more)2 Otto 542; 23 L. Ed. 588; 1875 U.S. LEXIS 1794HoldingThe right of assembly under the First Amendment and the right to bear arms under the Second Amendment are only applicab...

 

Ondřej Trojan di KVIFF ke-43 Ondřej Trojan (pelafalan Ceko: [ˈondr̝ɛj ˈtrojan]) (kelahiran 31 Desember 1959) adalah seorang produser film, pemeran dan sutradara Ceko. Dua film yang ia produksi dinominasikan pada Academy Award untuk Film Berbahasa Asing Terbaik: Divided We Fall (2000) dan Želary (2003), yang juga ia sutradarai. Ia adalah saudara dari Ivan Trojan. Filmografi Tahun Judul Peran 2010 Identity Card Sutradara 2009 El Paso Produser 2008 I'm All Good Produser 2007 Medvíde...

 

1767-71 conquest of the other four Thai states by the Thonburi Kingdom Taksin's reunification of SiamMap of the five Siamese states (including their capital cities) that emerged following the dissolution of the Ayutthaya Kingdom in 1767Date1767–1770/71[1][2][a]LocationSiamResult Thonburi victory. Reunification of Siam under the Thonburi Kingdom.Belligerents State of Thonburi (Thonburi Kingdom) State of PhimaiState of PhitsanulokState of SawangburiState of Nakhon Si T...

SipoocomuneSipoon kuntaSibbo kommun Sipoo – Veduta LocalizzazioneStato Finlandia Regione Uusimaa DistrettoHelsinki AmministrazioneSindacoMikael Granada 2011- Data di istituzione1425 TerritorioCoordinate60°22′37″N 25°15′43″E / 60.376944°N 25.261944°E60.376944; 25.261944 (Sipoo)Coordinate: 60°22′37″N 25°15′43″E / 60.376944°N 25.261944°E60.376944; 25.261944 (Sipoo) Superficie342,65[1] km² Acque interne3,01 km² (0,...

 

Military decoration in India AwardMaha Vir ChakraMaha Vir Chakra medal and ribbonTypeMedalAwarded for... acts of gallantry in the presence of the enemy on land, at sea or in the air.[1]Country Republic of IndiaPresented by Republic of IndiaEligibilityMilitary personnelStatusCurrently awardedEstablished26 January 1950; 74 years ago (26 January 1950)First awarded1947Last awarded2021Total awarded posthumously74Total recipients213 (as of 2023)[2][3]PrecedenceN...

 

Policy on permits required to enter Svalbard Politics of Svalbard Svalbard Treaty Svalbard Act Governor Lars Fause Longyearbyen Community Council Visa policy See also Politics of Norway Other countries vte Uniquely, the Norwegian archipelago of Svalbard, located in the High Arctic, is an entirely visa-free zone. However, travelers who have a visa requirement to enter mainland Norway/the Schengen area must have a Schengen visa if they travel via mainland Norway/the Schengen area. This must be ...

Period of European history between AD 1350 and 1500 Europe and the Mediterranean region, c. 1354. From the Apocalypse in a Biblia Pauperum illuminated at Erfurt around the time of the Great Famine. Death sits astride a lion whose long tail ends in a ball of flame (Hell). Famine points to her hungry mouth. The late Middle Ages or late medieval period was the period of European history lasting from AD 1300 to 1500. The late Middle Ages followed the High Middle Ages and preceded the onset of the...

 

この項目には、一部のコンピュータや閲覧ソフトで表示できない文字が含まれています(詳細)。 数字の大字(だいじ)は、漢数字の一種。通常用いる単純な字形の漢数字(小字)の代わりに同じ音の別の漢字を用いるものである。 概要 壱万円日本銀行券(「壱」が大字) 弐千円日本銀行券(「弐」が大字) 漢数字には「一」「二」「三」と続く小字と、「壱」「�...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

Ця стаття потребує додаткових посилань на джерела для поліпшення її перевірності. Будь ласка, допоможіть удосконалити цю статтю, додавши посилання на надійні (авторитетні) джерела. Зверніться на сторінку обговорення за поясненнями та допоможіть виправити недоліки. Мат...

 

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 ...

 

Saint-Aubin-des-LandescomuneSaint-Aubin-des-Landes – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Bretagna Dipartimento Ille-et-Vilaine ArrondissementRennes CantoneVitré TerritorioCoordinate48°06′N 1°18′W / 48.1°N 1.3°W48.1; -1.3 (Saint-Aubin-des-Landes)Coordinate: 48°06′N 1°18′W / 48.1°N 1.3°W48.1; -1.3 (Saint-Aubin-des-Landes) Altitudine45 m s.l.m. Superficie10,33 km² Abitanti925[1] (2009) Densità89,...

Theatre in London, England For the theatre in Liverpool, see Royal Court Theatre, Liverpool. Royal Court Theatre1870: New Chelsea TheatreThe Royal Court Theatre in 2020AddressSloane SquareLondon, SW1United KingdomCoordinates51°29′33″N 0°09′24″W / 51.492583°N 0.156583°W / 51.492583; -0.156583Public transit Sloane SquareOwnerEnglish Stage CompanyDesignationGrade II listedTypeNon-commercial theatreCapacityTheatre Downstairs: 380Theatre Upstairs: 85Construction...

 

Vietnamese general (d. 1826) In this Vietnamese name, the surname is Lê. In accordance with Vietnamese custom, this person should be referred to by the given name, Chất. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (December 2018) (Learn how and when to remove this message)You can help expand this article with text translated from the corresponding artic...

 

Monte KinabaluStato Malaysia Stato federatoSabah Altezza4 095 m s.l.m. Prominenza4 095 m Isolamento2 513 km CatenaCrocker Range Coordinate6°04′29.16″N 116°33′28.89″E6°04′29.16″N, 116°33′28.89″E Data prima ascensione1888 Autore/i prima ascensioneJohn Whitehead Mappa di localizzazioneMonte Kinabalu Modifica dati su Wikidata · Manuale Prati alpini del monte KinabaluKinabalu montane alpine meadowsEcozonaIndomalese (IM) BiomaForeste pluv...

Asphalt CityPoster rilis teatrikalSutradaraJean-Stéphane SauvaireProduser Warren Goz Eric Gold Christopher Kopp Lucan Toh Sean Penn John Ira Palmer John Wildermuth Tye Sheridan Tina Wang Skenario Ryan King Ben Mac Brown BerdasarkanBlack Fliesoleh Shannon BurkePemeran Sean Penn Tye Sheridan Gbenga Akinnagbe Raquel Nave Kali Reis Michael Pitt Katherine Waterston Mike Tyson Penata musik Nicolas Becker Quentin Sirjacq SinematograferDavid UngaroPenyunting Saar Klein Katherine McQuerrey Peru...

 

Shopping mall in Christchurch, New Zealand Westfield RiccartonLocationRiccarton, New ZealandCoordinates43°31′51.38″S 172°35′51.62″E / 43.5309389°S 172.5976722°E / -43.5309389; 172.5976722Address129 Riccarton RoadOpening date3 November 1965; 58 years ago (1965-11-03)DeveloperRicarton Mall Ltd.OwnerScentre GroupNo. of stores and services162No. of anchor tenants4Total retail floor area54,000 m2 (580,000 sq ft)No. of floors2Park...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) مايلز باتي معلومات شخصية الميلاد 1 يونيو 1987 (37 سنة)  سولت ليك  الجنسية الولايات المتحدة  المدرسة الأم جامعة بريغام يونغ  الحياة العملية المهنة منافس...

Cet article est une ébauche concernant une localité du Nouveau-Mexique. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. AlamogordoNom officiel (en) AlamogordoNom local (en) AlamogordoGéographiePays  États-UnisÉtat Nouveau-MexiqueComté comté d'Otero (siège)Superficie 55,43 km2 (2020)Surface en eau 0,06 %Altitude 1 323 mCoordonnées 32° 54′ 17″ N, 105° ...

 

German philologist and archaeologist (1771–1858) Friedrich CreuzerBorn10 March 1771MarburgDied6 February 1858(1858-02-06) (aged 86)HeidelbergNationalityGermanAlma materUniversity of JenaOccupation(s)Archaeologist and philologist Georg Friedrich Creuzer (German: [ˈɡeːɔʁk ˈfʁiːdʁɪç ˈkʁɔʏtsɐ]; 10 March 1771 – 6 February 1858) was a German philologist and archaeologist. Life Medaille Georg Friedrich Creuzer 1844 He was born at Marburg, the son of a bookbinder...