Thiên hoàng Nakamikado

Trung Ngự Môn thiên hoàng
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 114 của Nhật Bản
Trị vì27 tháng 7 năm 170913 tháng 4 năm 1735
(25 năm, 260 ngày)
Lễ đăng quang30 tháng 12 năm 1710
Chinh di Đại Tướng quânTokugawa Ienobu
Tokugawa Ietsugu
Tokugawa Yoshimune
Tiền nhiệmThiên hoàng Higashiyama
Kế nhiệmThiên hoàng Sakuramachi
Thái thượng Thiên hoàng thứ 56 của Nhật Bản
Tại vị13 tháng 4 năm 1735 – 10 tháng 5 năm 1737
(2 năm, 27 ngày)
Tiền nhiệmThái thượng Thiên hoàng Higashiyama
Kế nhiệmThái thượng Thiên hoàng Sakuramachi
Thông tin chung
Sinh(1702-01-14)14 tháng 1, 1702
Mất10 tháng 5, 1737(1737-05-10) (35 tuổi)
An táng6 tháng 6 năm 1737
Tsuki no wa no misasagi (Kyoto)
Trung cungKonoe Hisako
Hậu duệThiên hoàng Sakuramachi
Và những người con khác
Hoàng tộcHoàng gia Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Higashiyama
Thân mẫuKushige Yoshiko

Nakamikado (中御門 Nakamikado- tennō ?, 14 Tháng 1 năm 1702 - 10 tháng 5 năm 1737) là Thiên hoàng thứ 114[1] của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống[2].

Triều đại của Nakamikado kéo dài từ năm 1709 đến năm 1735[3].

Phả hệ

Trước khi lên ngôi, tên cá nhân của ông (imina) là Yoshihito[4] (慶仁 ?) hay Yasuhito[2]; và danh hiệu trước khi lên ngôi vua của ông là Masu-no-miya (長宮).

Nakamikado là con trai thứ 5 của Thiên hoàng Higashiyama. Mẹ ông là Fujiwara no Yoshiko, nhưng có tài liệu cho rằng ông là con trai của Hoàng hậu Arisugawa no Yukiko[2], cháu ngoại của Arisugawa-no-miya Yukihito.

Thời niên thiếu, ông sống cùng Hoàng tộc tại cung điện Heian. Năm 1708, ông được phong làm Thái tử thừa kế.

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 27 tháng 7 năm 1709, Thiên hoàng Higashiyama qua đời và con trai thứ là Thái tử Yoshihito lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Nakamikado. Tên hiệu "Nakamikado" ghép từ hai chữ là "Naka" và "mikado". "Naka" là tên húy của hoàng tử Naka no Oe, người khởi xướng ra Cải cách Taika và có hiệu là Thiên hoàng Tenji. Còn "mikado" là một tên gọi khác của Thiên hoàng. Trong tiếng Anh, mikado (御門, 帝 hoặc みかど), theo nghĩa đen có nghĩa là "cánh cửa tôn kính" (tức là cửa của cung điện hoàng gia, dùng để chỉ ra người đang sống và sở hữu cung điện) đã từng được sử dụng (như trong The Mikado, một operetta của thế kỷ 19), nhưng thuật ngữ này hiện nay đã lỗi thời[5]. Lấy tên hiệu này, phải chăng Thiên hoàng Nakamikado có ý hồi tưởng lại nước Nhật Bản thời cổ xưa, thời mà cải cách Taika của Thiên hoàng Kōtoku được khởi phát, đưa nước Nhật bước vào thời phong kiến.

Năm 1710 - 1711, sứ giả của Vương quốc Ryukyu (1710)[6] và vương quốc Triều Tiên (1711)[7] đến triều kiến Shogun Tokugawa Ienobu.

Năm 1717 sau khi Shogun Iesugu chết, con trai nuôi là Tokugawa Yoshimune kế nhiệm. Được sự hỗ trợ của Shogun, Thiên hoàng Nakamikado tiến hành cuộc "cải cách Kyōhō". Trong cuộc cải cách này, Shogun (núm dưới danh nghĩa của Thiên hoàng) cho rằng chính sự suy đồi của Nho giáo làm cản trở quá trình giao thương về tiền mặt của Nhật Bản. Nội dung chính của cải cách:

  • Nhấn mạnh về luật cho phép người dân và các tầng lớp nhân dân luôn tiết kiệm tiền khi sử dụng vào một việc gì đó cần thiết.
  • Thành lập các hội thương gia nhằm ổn định việc buôn bán với các nước, lập cơ quan và cơ quan này phải cùng với thương gia tự điều chỉnh, kiểm soát tốt về giá cả và thuế khóa.
  • Cho phép du nhập các loại sách báo của phương Tây để rút ra kiến thức, kinh nghiệm trong các lĩnh vực để phát triển đất nước,
  • Chế độ sankin kotai (chế độ "con tin") của Mạc phủ được dỡ bỏ, vì nó gây ra nhiều tốn kém về tiền bạc của các daimyō, khi họ phải duy trì hài tòa pháo đài (hay lâu đài) và việc di chuyển người và hàng hóa trên một đoạn đường dài tốn kém. Trong khi đó, chính quyền lại duy trì tình trạng đất và lãnh địa bỏ hoang khi các daimyō vắng mặt. Các cải cách Kyōhō bớt gánh nặng này phần nào trong một nỗ lực để đạt được sự hỗ trợ cho Mạc phủ từ các daimyō[8][9].

Năm 1718, Mạc phủ xuất tiền ra sửa chữa các lâu đài, thành quách[10].

Năm 1720, các biên niên sử của Nhật Bản được cập nhật thêm thông tin mới; trong đó có thông tin về việc hoàn thành Dai Nihonshi (tượng Phật lớn) đã được trao cho Shogun[11].

Năm 1721, Edo có dân số 1,1 triệu người và là thành phố lớn nhất thế giới[12].

Năm 1730, Mạc phủ Tokugawa chính thức mở bến cảng Dojima ở Osaka thành thị trường buôn bán gạo. Các viên giám sát (nengyoji) được Mạc phủ chỉ định để giám sát thị trường và thu thuế[13].  Các giao dịch liên quan đến trao đổi lúa phát triển thành sàn giao dịch chứng khoán, được sử dụng chủ yếu cho các giao dịch chứng khoán đại chúng[14]. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp được cải thiện khiến giá gạo giảm trong trung Kyōhō.

Ngày 03 Tháng Tám năm 1730, ngọn lửa bùng phát ở phố Muromachi khiến 3.790 ngôi nhà bị đốt cháy, hơn 30.000 máy dệt ở Nishi-jin đã bị phá hủy. Mạc phủ phát gạo cứu đói[15].

Năm 1732, nạn đói lớn ở Nhật Bản do dịch châu chấu tàn phá cây trồng và mùa màng trên các vùng biển[16].

Ngày 13 tháng 4 năm 1735, Thiên hoàng Nakamikado thoái vị nhường ngôi cho con cả[17]. Người con cả lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Sakuramachi

Kugyō

Niên hiệu

  • Hōei (1704–1711)
  • Shōtoku (1711–1716)
  • Kyōhō (1716–1736)

Gia đình

  • Hoàng hậu: Konoe Hisako (近衛尚子; 1702 - 1720), con gái của Konoe Iehiro.
  • Phu nhân: Shimizutani Iwako (清水谷石子; 1703 - 1735), con gái của Shimizutani Sanenari.
    • Con trai thứ 2: Hoàng tử Kōjyun (公遵法親王; 1722 - 1788) (tu sĩ Phật giáo)
    • Con gái thứ 4: Công chúa Risyū (理秀女王; 1725 - 1764)
    • Con gái thứ 6: Công chúa Sonjō (尊乗女王; 1730 - 1789)
    • Con gái thứ 8: Công chúa Chika (周宮; 1735 - 1735)
  • Phu nhân: Sono Tsuneko (園常子; ? - 1763), con gái của Sono Motokatsu.
    • Con trai thứ 3: Hoàng tử Cyūyo (忠與法親王; 1722 - 1788) (tu sĩ Phật giáo)
  • Nữ tỳ: Kuze Natsuko (久世夏子; ? - 1734), con gái của Kuze Michinatsu.
    • Con gái thứ 2: Công chúa Mitsu (三宮; 1723 - 1723)
    • Con gái thứ 3: Công chúa Go (五宮; 1724 - 1725)
    • Con gái thứ 5: Công chúa Fusako (成子内親王; 1729 - 1771), kết hôn với Thân vương Kan'in-no-miya Sukehito.
    • Con gái thứ 7: Công chúa Eiko (永皎女王; 1732 - 1808)
    • Con trai thứ 5: Hoàng tử Nobu (信宮; 1734 - 1734)
  • Nữ tỳ: Gojo Hiroko (五条寛子; 1718 - ?), con gái của Gojō Tamenori.
    • Con trai thứ 6: Hoàng tử Jyun'nin (遵仁法 親王; 1722 - 1747) (tu sĩ Phật giáo)
  • Thị nữ: Iyo-no-Tsubone (伊予局; 1703 - 1770), con gái của Komori Yorisue.
    • Con gái đầu tiên: Công chúa Syōsan (聖珊女王; 1721 - 1759)
    • Con trai thứ 5: Hoàng tử Ji'nin (慈仁法親王; 1723 - 1735) (tu sĩ Phật giáo)

Tham khảo

  1. ^ Imperial Household Agency (Kunaichō): 中御門天皇 (114)
  2. ^ a b c Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan, p. 118.
  3. ^ Titsingh, Issac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 416-417.
  4. ^ Ponsonby-Fane, p. 10.
  5. ^ Kanʼichi Asakawa. The early institutional life of Japan: a study in the reform of 645 A.D.. Tokyo: Shueisha (1903), p. 25. "We purposely avoid, in spite of its wide usage in foreign literature, the misleading term Mikado. If it be not for the natural curiosity of the races, which always seeks something novel and loves to call foreign things by foreign names, it is hard to understand why this obsolete and ambiguous word should so sedulously be retained. It originally meant not only the Sovereign, but also his house, the court, and even the State, and its use in historical writings causes many difficulties which it is unnecessary to discuss here in detail. The native Japanese employ the term neither in speech nor in writing. It might as well be dismissed with great advantage from sober literature as it has been for the official documents."
  6. ^ National Archives of Japan: Ryūkyū Chuzano ryoshisha tojogyoretsu, scroll illustrating procession of Ryūkyū emissary to Edo, 1710 (Hōei 7)
  7. ^ Northeast Asia History Foundation: Korea-Japan relations citing Dongsarok by Jo Tae-eok et al
  8. ^ Bowman, John Stewart. (2000). Columbia Chronologies of Asian History and Culture, p. 142; Titsingh, Issac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 416–417.
  9. ^ Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). " Kyōhō " Japan Encyclopedia, p. 584, p. 584, at Google Books; nb, Louis-Frédéric is pseudonym of Louis-Frédéric Nussbaum, see Deutsche Nationalbibliothek Authority File.
  10. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1956). Kyoto: the Old Capital, 794–1869, 794-1869, p. 320.
  11. ^ Brownlee, John S. (1999). Japanese Historians and the National Myths, p. 29
  12. ^ Foreign Press Center. (1997), Japan: Eyes on the Country, Views of the 47 Prefectures, p. 127
  13. ^ Adams, Thomas. Japanese Securities Markets: A Historical Survey, p. 11
  14. ^ Adams, p. 12.
  15. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1956). Kyoto: the Old Capital, 794–1869, p. 320.
  16. ^ Hall, John. (1988). The Cambridge History of Japan, p. 456
  17. ^ Titsingh, p. 417.

Read other articles:

Eva Longoria Eva Jacqueline Longor (lahir 15 Maret 1975) merupakan seorang aktris berkebangsaan Amerika Serikat yang memenangkan nominasi Golden Globe Award. Dia menjadi terkenal saat bermain di film utamanya seperti Desperate Housewives, dan Over Her Dead Body. Dia dilahirkan di Corpus Christi, Texas. Dia berkarier di dunia film sejak tahun 2001. Filmografi 2003: Snitch'd (Gabby) 2004: Senorita Justice 2004: The Dead Will Tell (Jeanie) 2004: Carlita's Secret (Carlita) 2005: Hustler's Instinc...

 

Voce principale: Schiavitù negli Stati Uniti d'America. I Codici degli schiavi (in inglese Slave codes) furono leggi adottate negli USA con le quali ogni singolo Stato definiva lo stato di diritto dello schiavo e quello del suo padrone. Queste leggi generalmente definivano che il padrone avesse potere assoluto sui propri schiavi africani. Indice 1 Disposizioni 1.1 Definizione di schiavo 1.2 Violenze e ingiustizie nei confronti degli schiavi 1.3 Divieti di istruzione agli schiavi 2 Modelli d...

 

2018 British horror comedy film In FabricTheatrical release posterDirected byPeter StricklandWritten byPeter StricklandProduced byAndrew StarkeStarring Marianne Jean-Baptiste Hayley Squires Leo Bill Julian Barratt Steve Oram Gwendoline Christie Barry Adamson Jaygann Ayeh Richard Bremmer Terry Bird Fatma Mohamed CinematographyAri WegnerEdited byMatyas FeketeMusic byCavern of Anti-MatterProductioncompanies Rook Films BBC Films BFI Headgear Films Metrol Technology Distributed byCurzon Artificial...

Members of the New South Wales Legislative Council who served in the 57th Parliament were elected at the 2015 and 2019 elections. As members serve eight-year terms, half of the Council was elected in 2015 and did not face re-election in 2019, and the members elected in 2019 will not face re-election until 2027.[1][2] The President was John Ajaka until March 2021 and then Matthew Mason-Cox from May 2021.[4] Name Party End term Years in office John Ajaka [d ...

 

Gambar tanda Labarum ☧ Labarum (dari bahasa Latin, bentuk jamak: labara; Yunani: λάβαρον) adalah tanda yang dipakai oleh tentara Konstantinus I pada waktu berperang dengan Lisinius.[1] Tanda itu adalah ☧ (Chi-rho).[1] Menurut Konstantinus, tanda ini diperoleh lewat mimpi dan penglihatan saat Kristus memperlihatkan diri kepada Konstantinus sambil berkata (dalam bahasa Yunani) Ἐν Τούτῳ Νίκα, dalam bahasa Latin in hoc signo vinces yang artinya adalah d...

 

American politician Thomas McKennan2nd United States Secretary of the InteriorIn officeAugust 15, 1850 – August 26, 1850PresidentMillard FillmorePreceded byThomas EwingSucceeded byAlexander StuartMember of the U.S. House of Representativesfrom Pennsylvania's 21st districtIn officeMay 30, 1842 – March 3, 1843Preceded byJoseph LawrenceSucceeded byWilliam WilkinsIn officeMarch 4, 1833 – March 3, 1839Preceded byConstituency establishedSucceeded byIsaac...

Перуанский анчоус Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеГруппа:Костные рыбыКласс:Лучепёрые рыбыПодкласс:Новопёрые �...

 

American writer, and UFO skeptic (born 1949) Robert SheafferSheaffer at home in January 2012Born1949 (age 74–75)Chicago, Illinois, U.S.OccupationFreelance writer, skeptic, author, investigatorNationalityAmericanAlma materNorthwestern UniversityNotable worksUFO Sightings: The Evidence; Psychic Vibrations: Skeptical Giggles from the Skeptical InquirerWebsitedebunker.com Robert Sheaffer (born 1949) is an American freelance writer and UFO skeptic. He is a paranormal investigator o...

 

Ten sentimoPhilippinesValue0.10 Philippine pesoMass2.5 gDiameter17.00 mmThickness1.67 mmEdgeReededCompositionCopper-plated steelYears of minting1880–2017ObverseDesignDenomination, country name in Tagalog and year. (Note this is an image of a Philippine 10 sentimo coin)Design date1995ReverseDesignLogo of the Bangko Sentral ng PilipinasDesign date1995 The ten-sentimo coin (10¢) coin is a denomination of the Philippine peso. It was the oldest denomination under 1 peso in the co...

Love Shine a Light adalah pemenang Kontes Lagu Eurovision 1997, yang dipentaskan oleh Katrina and the Waves sebagai perwakilan Britania Raya dan singel utama dari album Walk on Water. Karya tersebut adalah kesuksesan terbesar grup tersebut sejak Walking on Sunshine dari 12 tahun sebelumnya. Pranala luar Song lyrics Diarsipkan 2007-05-16 di Wayback Machine. Official fansite Diarsipkan 2012-03-04 di Wayback Machine. Official Site lbsDaftar pemenang Kontes Lagu EurovisionNegara pemenang1950-an S...

 

Time signal radio station in the United States NIST Time & Frequency ServiceTypeTime stationCountryUnited StatesOwnershipOwnerNational Institute of Standards and TechnologyHistoryLaunch dateJuly 1956 (under experimental license KK2XEI)July 4, 1963 (as WWVB)CoverageAvailabilityCanada, United States, MexicoLinksWebsiteWWVB home page. NIST. March 2010. WWVB is a time signal radio station near Fort Collins, Colorado and is operated by the National Institute of Standards and Technology (NIST)....

 

2001 film by Miles Feldman This article is about a 2001 horror film. For the PlayStation 3 video game Vampire Rain: Altered Species, see Vampire Rain. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Altered Species – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2016) (Learn how and when to remove this m...

Taiwanese–Hong Kong actress and model (born 1974) This article is about the actress. For the filmmaker, see Shu Kei. For the Guzhu royal prince during the Shang and Zhou dynasties, see Boyi and Shuqi. For the Malaysian politician, see Wong Shu Qi. In this Chinese name, the family name is Lin. Shu Qi舒淇Shu Qi in 2023BornLin Li-hui (1974-04-16) 16 April 1974 (age 50)Xindian, Taipei County, TaiwanNationalityHong Kong–TaiwaneseCitizenship Hong Kong Taiwan EducationNew Taipei Municipal...

 

النظرية العامة للتشغيل والفائدة والنقد (بالإنجليزية: The General Theory of Employment, Interest and Money)‏  المؤلف جون مينارد كينز  اللغة الإنجليزية  تاريخ النشر 1936  مكان النشر المملكة المتحدة  الموضوع اقتصاد كلي  عدد الصفحات 472   المواقع ردمك 0-230-00476-8  OCLC 62532514254756571  تعديل م...

 

1998 single by Steps HeartbeatSingle by Stepsfrom the album Step One A-sideTragedyReleased9 November 1998 (1998-11-09)Recorded1998StudioPWL (Manchester, England)GenrePopLength4:24Label Jive Ebul Songwriter(s)Jackie JamesProducer(s) Andrew Frampton Pete Waterman Steps singles chronology One for Sorrow (1998) Heartbeat / Tragedy (1998) Better Best Forgotten (1999) Music videoHeartbeat on YouTube Heartbeat is a song by British pop group Steps, from their debut studio album Step On...

DamitDesaPeta lokasi Desa DamitNegara IndonesiaProvinsiKalimantan SelatanKabupatenTanah LautKecamatanBatu AmparKode pos70882Kode Kemendagri63.01.09.2007 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Damit adalah salah satu desa di Kecamatan Batu Ampar, Tanah Laut, Kalimantan Selatan, Indonesia. Pranala luar (Indonesia) Keputusan Menteri Dalam Negeri Nomor 050-145 Tahun 2022 tentang Pemberian dan Pemutakhiran Kode, Data Wilayah Administrasi Pemerintahan, dan Pulau tahun 2021 (...

 

UK vocational education organisation This article is about the City and Guilds of London Institute. For the City and Guilds of London Art School, see City and Guilds of London Art School. The City and Guilds of London InstituteCoat of arms of The City and Guilds of London InstituteEstablished1878; 146 years ago (1878)Registration no.312832Legal statusCharityHeadquartersLondonRegion WorldwideChief ExecutiveKirstie DonnellyChair of CouncilDame Ann LimbWebsitecityandguilds...

 

У названия этой статьи существуют и другие значения, см. Шотландия (значения). автономная странаШотландияангл. Scotlandгэльск. Alba Флаг Герб Flower of Scotland 57° с. ш. 5° з. д.HGЯO Страна  Великобритания[1][2] Включает 32 округа Адм. центр Эдинбург Король Шотландии Ка...

Un canal calcique est un canal ionique (cationique plus précisément), formé de protéines et traversant la membrane des cellules. Il permet le passage de l'ion calcium de l'extérieur à l'intérieur de la cellule. La plupart des canaux dits « calciques » peuvent aussi laisser passer une moindre quantité d'autres cations, plus ou moins selon la structure du pore qui les ouvre, ou selon le potentiel (voltage) ; leur rapport de perméabilité PCa/PNa varie de 0,3 à 10 [1]....

 

جزء من سلسلةالمدافع التاريخ Artillery in the Song dynasty المدفع في العصور الوسطى المدفعية البحرية في عصر الإبحار الشراعي المدفعية الميدانية في الحرب الأهلية الأمريكية Siege artillery in the US Civil War عمليات المدافع تلقيم خلفي تلقيم أمامي قائمة مقذوفات المدافع الإلقام الفوهي حسب البلد المدفع ال�...