Nhuộm Ziehl–Neelsen

Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis được nhuộm bằng phương pháp Ziehl–Neelsen
Sơ đồ các bước cơ bản của nhuộm Ziehl–Neelsen

Nhuộm Ziehl–Neelsen là một phương pháp nhuộm vi sinh vật được đề xuất lần đầu tiên bởi Paul Ehrlich,[1] được sử dụng để xác định vi sinh vật kháng axit, chủ yếu là Mycobacterium. Nó được đặt theo tên của hai bác sĩ người Đức đã sửa đổi phương pháp này: nhà vi khuẩn học Franz Ziehl (1859–1926) và nhà nghiên cứu bệnh học Friedrich Neelsen (1854–1898).[1]

Chi Mycobacterium

Chi Mycobacterium là một nhóm vi khuẩn phát triển chậm, dạng que nhỏ hơi cong hoặc thẳng thuộc loại Gram dương. Một số loại Mycobacterium tạo thành nhánh hoặc sợi. Phương thức dinh dưỡng của nhiều Mycobacteria là hoại sinh sống tự do, nhưng nhiều loại khác là nguồn gây bệnh cho động vật và con người như Mycobacterium bovis gây bệnh lao ở gia súc. Vì bệnh lao có thể lây sang người, sữa được thanh/tiệt trùng để tiêu diệt bất kỳ vi khuẩn nào.[2] Một số loài Mycobacterium gây bệnh ở người bao gồm Mycobacterium leprae, Mycobacterium kansasii, Mycobacterium marinum, Mycobacterium bovis, Mycobacterium phium và các thành viên khác của nhóm Mycobacterium avium. Mycobacterium tuberculosis là một loài gây bệnh lao (tuberculosics, viết tắtː TB), có trong không khí và thường lây nhiễm vào phổi của con người.[3][4] Các triệu chứng của bệnh lao bao gồm ho dữ dội, đau ngực, mệt mỏi, sụt cân, không thèm ăn, ớn lạnh, sốt và đổ mồ hôi đêm.[5] Phác đồ điển hình để điều trị nhiễm lao tiềm ẩn bao gồm sử dụng isoniazid, rifapentine và rifampin và được thay đổi cho những người mắc các chủng lao kháng thuốc.[6] Xét nghiệm lao bao gồm xét nghiệm máu, xét nghiệm da và chụp X-quang ngực.[7] Khi xét nghiệm dịch phết của bệnh nhân lao cần sử dụng phương pháp nhuộm Ziehl–Neelsen. Những sinh vật có tính kháng axit như Mycobacterium chứa một lượng lớn lipid trong thành tế bào của chúng, được gọi là axit mycolic. Các axit này chống lại các phương pháp nhuộm thông thường như nhuộm Gram.[8] Nhuộm Ziehl–Neelsen cũng có thể được sử dụng để nhuộm một vài vi khuẩn khác, chẳng hạn như chi Nocardia. Các thuốc thử được sử dụng để nhuộm Ziehl–Neelsen là carbol fuchsin, cồn axit hóa và xanh methylene. Trực khuẩn kháng axit có màu đỏ tươi sau khi nhuộm.

Nấm

Nhuộm Ziehl–Neelsen có thể nhận diện nấm phổ hẹp. Các vết nấm phổ hẹp được chọn lọc, và chúng có thể giúp phân biệt và xác định nấm.[9] Kết quả nhuộm Ziehl–Neelsen ở nấm rất khác nhau vì nhiều thành tế bào nấm không có tính kháng axit,[10] còn một số ví dụ về loại nấm kháng axit phổ biến thường được nhuộm Ziehl–Neelsen được gọi là Histoplasma (HP),[11] được tìm thấy trong đất cũng như phân của chim và dơi.[12] Con người có thể mắc bệnh histoplasmosis bằng cách hít phải bào tử nấm. Histoplasma xâm nhập vào cơ thể và đi đến phổi nơi các bào tử biến thành men.[13] Nấm men xâm nhập vào dòng máu và ảnh hưởng đến các hạch bạch huyết và các bộ phận khác của cơ thể. Thông thường mọi người không bị bệnh do hít phải bào tử, nhưng nếu có, họ thường bị các triệu chứng giống như cúm.[14] Một biến thể khác của phương pháp nhuộm màu này được sử dụng trong nấm học để nhuộm màu trong sợi nấm kháng axit ở lớp biểu bì của một số loài nấm trong chi Russula.[15][16] Một số nội bào tử tự do có thể bị nhầm lẫn với các nấm men nhỏ, vì vậy cần nhuộm màu để xác định các loại nấm chưa biết.[17] Nó cũng hữu ích trong việc xác định một số động vật nguyên sinh, cụ thể là CryptosporidiumIsospora. Nhuộm Ziehl–Neelsen cũng có thể cản trở chẩn đoán trong trường hợp mắc bệnh sán lá phổi vì trứng trong mẫu đờm cho noãn và ký sinh trùng có thể bị hòa tan bởi thuốc nhuộm, và thường được sử dụng trong bối cảnh lâm sàng này vì các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh sán lá phổi gần giống những người mắc bệnh lao.

Lịch sử

Năm 1882, Robert Koch đã khám phá ra nguyên nhân của bệnh lao.[18] Ngay sau phát hiện của Koch, Paul Ehrlich đã phát triển một cách nhuộm riêng với bệnh này, được gọi là nhuộm hematoxylin-phèn.[19] Franz Ziehl sau đó đã thay đổi kỹ thuật nhuộm màu của Ehrlich bằng cách sử dụng axit carbolic làm chất gắn màu. Friedrich Neelsen giữ sự lựa chọn phù hợp của Ziehl nhưng đã thay đổi phẩm màu chính thành carbol fuchsin. Sửa đổi của Ziehl và Neelsen cùng nhau đã phát triển phương pháp Ziehl–Neelsen. Một cách nhuộm vi khuẩn kháng axit khác được Joseph Kinyoun phát triển dựa trên nhuộm Ziehl–Neelsen nhưng loại bỏ bước gia nhiệt khỏi quy trình, gọi là nhuộm Kinyoun.

Quy trình nhuộm

Cơ chế nhuộm Ziehl–Neelsen ở tế bào kháng axit và tế bào không kháng axit.[20][21][22]

Một quy trình nhuộm Ziehl-Neelsen điển hình liên quan đến việc thả các tế bào lơ lửng xuống một phiến kính, sau đó sấy khô chất lỏng và cố định nhiệt cho các tế bào. Nhuộm Ziehl–Neelsen cho bệnh lao được gọi là phương pháp "hot plate" (tạm dịchː "bản nhiệt") có nghĩa là phương pháp Ziehl-Neelsen sử dụng kính hiển vi quang học.[23] Để bắt đầu quá trình nhuộm, phải làm vết bôi vi khuẩn. Vết bôi phải được trải đều trên trung tâm của lam kính, sau đó phủ lên một mảnh giấy lọc và được nhuộm bằng carbol fuchsin bên trên giấy lọc. Bước tiếp theo, lam kính được làm nóng trong năm phút trong khi giữ cho giấy lọc nóng nhưng không sôi carbol fuchsin. Hết thời gian trên, giấy lọc được gỡ bỏ và lam kính được rửa sạch bằng nước cất. Cồn axit hóa được sử dụng để xịt rửa màu lam kính cho đến khi nước trong. Chất khử màu loại bỏ màu sắc từ các tế bào không kháng axit. Tuy nhiên lam kính vẫn cần rửa sạch lại bằng nước cất để đảm bảo tất cả các chất khử màu mất đi. Bước tiếp theo là nhuộm với màu xanh methylene trong 1 phút sau đó rửa sạch lam kính bằng nước cất. Lam kính được thấm khô bằng giấy lọc, không chà xát. Khi hoàn tất thì quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi trong dầu tụ quang.[24]

Tóm tắt kết quả nhuộm Ziehl–Neelsen[25]
Bước tiến hành Hóa chất Màu tế bào vi khuẩn
Kháng axit Không kháng axit
Thuốc nhuộm lần đầu Carbol fuchsin Màu đỏ Màu đỏ
Chất khử màu Cồn axit hóa Màu đỏ Không màu
Thuốc nhuộm bổ sung Xanh methylene/xanh malachite Màu đỏ Màu xanh da trời

Giải thích cơ chế

Ban đầu, carbol fuchsin nhuộm mọi tế bào. Khi chúng được tẩy màu bằng cồn axit hóa, chỉ những vi khuẩn không kháng axit bị khử màu vì chúng không có lớp lipid dày như vi khuẩn kháng axit. Khi nhuộm thuốc nhuộm bổ sung, vi khuẩn không kháng axit sẽ thấm màu và trở thành màu xanh lam (xanh methylen) hoặc xanh lục (xanh malachite) khi nhìn dưới kính hiển vi. Vi khuẩn kháng axit giữ màu carbol fuchsin nên chúng xuất hiện màu đỏ.

Điều chỉnh phương pháp nhuộm theo đối tượng

  • Cồn axit sulfuric 1% cho ActinomycetesNocardia.
  • 0,5–1% cồn axit sunfuric cho các noãn bào của Isospora, Cyclospora.
  • 0,25–0,5% cồn axit sunfuric cho nội bào tử vi khuẩn.
  • Nhuộm Kinyoun (hoặc nhuộm Ziehl–Neelsen lạnh) được áp dụng tùy tình huống.
  • Trong các bước nhuộm có thể dùng chất tẩy rửa để thay thế cho phenol có độc tính cao trong dung dịch nhuộm fuchsin.[26]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Nyka, W. (1963). “Studies on Mycobacterium tuberculosis in lesions of the human lung: a new method of staining tubercle bacilli in tissue sections”. American Review of Respiratory Disease. tr. 670-679. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ Kathleen Sandman, Joanne Willey, and Dorothy Wood (2020). “Prescott's Microbiology” (ấn bản thứ 11). New York: McGraw-Hill Higher Education. tr. 541. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 11 tháng 3 năm 2016). “Basic TB Facts”.
  4. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 11 tháng 3 năm 2016). “How TB Spreads”.
  5. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 11 tháng 3 năm 2016). “Signs & Symptoms”.
  6. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 11 tháng 3 năm 2016). “Treatment Regimens for Latent TB Infection (LTBI)”.
  7. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 11 tháng 3 năm 2016). “Testing & Diagnosis”.
  8. ^ Morello, Josephine A., Paul A. Granato, Marion E. Wilson, and Verna Morton (2006). Laboratory Manual and Workbook in Microbiology: Applications to Patient Care (ấn bản thứ 10). Boston: McGraw-Hill Higher Education.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)[cần số trang]
  9. ^ Veerappan, R., Miller, L. E., Sosinski, C., & Youngberg, G. A. (2006). “Narrow‐spectrum staining pattern of Pityrosporum”. Journal of Cutaneous Pathology. 33 (11): 731-734. doi:10.1111/j.1600-0560.2006.00537.x. PMID 17083692.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ Haque, A. (2020). “Special Stains Use in Fungal Infections”. Education Guide Special Stains and H & E (ấn bản thứ 2). Dako North America, Inc. tr. 187-194.
  11. ^ Rajeshwari, M., Xess, I., Sharma, M. C., & Jain, D. (2017). “Acid-Fastness of Histoplasma in Surgical Pathology Practice”. Journal of pathology and translational medicine. 51 (5): 482–487. doi:10.4132/jptm.2017.07.11.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  12. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 13 tháng 8 năm 2018). “Histoplasmosis”.
  13. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 11 tháng 2 năm 2019). “Sources of Histoplasmosis”.
  14. ^ Centers for Disease Control and Prevention (ngày 13 tháng 8 năm 2018). “Symptoms of Histoplasmosis”.
  15. ^ Romagnesi, H. (1967). Les Russules d'Europe et d'Afrique du Nord. Bordas. ISBN 0-934454-87-6.
  16. ^ Largent, D; D Johnson; R Watling (1977). How to identify fungi to genus III: microscopic features. Mad River Press. tr. 25. ISBN 0-916422-09-7.
  17. ^ Youngberg, George A.; Wallen, Ellen D. B.; Giorgadze, Tamar A. (tháng 11 năm 2003). “Narrow-spectrum histochemical staining of fungi”. Archives of Pathology & Laboratory Medicine. 127 (11): 1529–30. doi:10.1043/1543-2165(2003)127<1529:NHSOF>2.0.CO;2. PMID 14567744.
  18. ^ DiNardo, Andrew R.; Lange, Christoph; Mandalakas, Anna M. (ngày 1 tháng 5 năm 2016). “Editorial Commentary: 1, 2, 3 (Years) … and You're Out: The End of a 123-year Historic Era”. Clinical Infectious Diseases. 62 (9): 1089–1091. doi:10.1093/cid/ciw041. PMID 26839384.
  19. ^ Singhal, Ritu; Myneedu, Vithal Prasad (tháng 3 năm 2015). “Microscopy as a diagnostic tool in pulmonary tuberculosis”. International Journal of Mycobacteriology. 4 (1): 1–6. doi:10.1016/j.ijmyco.2014.12.006. PMID 26655191.
  20. ^ “Online Microbiology Notes”. Online Microbiology Notes. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ “Home – microbeonline”. microbeonline.com. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ Kumar, Surinder (2012). Textbook of Microbiology (ấn bản thứ 1). Jaypee Brothers Medical Pub. tr. 315.
  23. ^ Bayot, Marlon L.; Sandeep Sharma. Acid-Fast Bacteria.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  24. ^ Leboffe, Michael J. and Burton E. Pierce (2019). Microbiology Laboratory Theory & Application Essentials. Morton Publishing. tr. 179.
  25. ^ Aryal, Sagar (8 tháng 5 năm 2015). “Acid-Fast Stain- Principle, Procedure, Interpretation and Examples”.
  26. ^ Ellis, RC; LA Zabrowarny. (1993). “Safer staining method for acid fast bacilli”. Journal of Clinical Pathology. 46 (6): 559–560. doi:10.1136/jcp.46.6.559. PMC 501296. PMID 7687254.

Thư mục

  • Robert W. Bauman (2009). Microbiology with Diseases by Body System. Pearson Education, Inc.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Place in Halland, Sweden Place in Halland, SwedenHalmstad Coat of armsHalmstadShow map of HallandHalmstadShow map of SwedenCoordinates: 56°40′26″N 12°51′26″E / 56.67389°N 12.85722°E / 56.67389; 12.85722CountrySwedenProvinceHallandCountyHalland CountyMunicipalityHalmstad MunicipalityArea[1] • Total37.99 km2 (14.67 sq mi)Elevation11 m (36 ft)Population (31 December 2020)[1] • Total71,422...

 

National Museum of Natural HistoryDidirikan1910LokasiNational Mall di Washington, D.C., Amerika SerikatJenissejarah alamSitus webwww.mnh.si.edu Museum Nasional Sejarah Alam (National Museum of Natural History) adalah museum yang dikelola Lembaga Smithsonian, terletak di sisi utara National Mall, Washington, D.C., Amerika Serikat. Museum memamerkan lebih dari 125 juta spesimen tumbuhan, binatang, fosil, mineral, batu, meteorit, dan peninggalan budaya. Museum ini merupakan museum terpopuler nom...

 

GuruSeorang guru yang sedang menulis di papan tulis.PekerjaanNamaGuruFasilitatorPengajarPendidikJenis pekerjaanProfesiSektor kegiatanPendidikanPenggambaranKompetensiPedagogiKepribadianSosialProfesionalBidang pekerjaanSekolahPekerjaan terkaitProfesorDosen Guru (Sanskerta: गुरू yang berarti guru, tetapi arti secara harfiahnya adalah berat) adalah seorang pengajar suatu ilmu. Dalam bahasa Indonesia, guru umumnya merujuk pendidik profesional dengan tugas utama mendidik, mengajar, memb...

Mendekati LuguSingel oleh NOAHdari album Keterkaitan KeterikatanDirilis10 Agustus 2019 (2019-08-10)GenrePop rockfunk rockDurasi3:30LabelMusica Studio'sPenciptaArielProduserUkiCapung (co-produser)Kronologi singel NOAH Kau Udara Bagiku (2019) Mendekati Lugu (2019) Kala Cinta Menggoda (2020) Daftar lagu Keterkaitan Keterikatan8 lagu Wanitaku Kupeluk Hatimu Mendekati Lugu Mencari Cinta Menemaniku Kau Udara Bagiku My Situation Jalani Mimpi Video musikMendekati Lugu di YouTube Mendekati Lugu a...

 

Tanah yang mengalami salinisasi parah di Colorado. Garam terlarut yang berada di dalam tanah terakumulasi ke permukaan karena kekeringan Keasinan tanah adalah kandungan garam garam yang berada di tanah. Proses peningkatan kadar garam disebut dengan salinisasi.[1] Garam adalah senyawa alami yang berada di tanah dan air. Salinisasi dapat disebabkan oleh proses alami seperti pencucian mineral atau penarikan deposit garam dari lautan. Salinisasi juga bisa terjadi karena kegiatan manusia s...

 

Copa Sony Ericsson Colsanitas 2009 Sport Tennis Data 14 febbraio – 22 febbraio Edizione 12a Superficie Terra rossa Campioni Singolare María José Martínez Sánchez Doppio Nuria Llagostera Vives María José Martínez Sánchez 2008 2010 Il Copa Sony Ericsson Colsanitas 2009 è stato un torneo di tennis giocato sulla terra rossa. È stata la 12ª edizione del Copa Sony Ericsson Colsanitas, che fa parte della categoria International nell'ambito del WTA Tour 2009. Si è giocato nel Club Camp...

Five indigenous ceremonial circular sites in Sunbury, suggested as secret initiation purposes. Riddell Road Earth Ring The Sunbury Earth Rings are prehistoric Aboriginal sites located on the hills to the west of Jacksons Creek near Sunbury, Victoria, Australia.[1] Description and identification The Sunbury earth rings were formed by scraping off grass and topsoil, and piling it in a circular ridge around the outside. They measure between 10 – 25 m diameter. Three of the rings are in...

 

Partai Murba Partai Musyawarah Rakyat BanyakDibentuk19481998 (dibangkitkan kembali)Kantor pusatJakartaIdeologiPancasilaSosialismeMurbaisme[1]Politik IndonesiaPartai politikPemilihan umum Partai Musyawarah Rakyat Banyak atau Partai Murba adalah partai politik Indonesia yang didirikan pada 7 November 1948 oleh Tan Malaka, Chaerul Saleh, Sukarni dan Adam Malik.[2] Partai ini sempat dibekukan pada September 1965, akan tetapi setahun kemudian partai ini direhabilitasi oleh pemerint...

 

  提示:此条目页的主题不是中國—瑞士關係。   關於中華民國與「瑞」字國家的外交關係,詳見中瑞關係 (消歧義)。 中華民國—瑞士關係 中華民國 瑞士 代表機構駐瑞士台北文化經濟代表團瑞士商務辦事處代表代表 黃偉峰 大使[註 1][4]處長 陶方婭[5]Mrs. Claudia Fontana Tobiassen 中華民國—瑞士關係(德語:Schweizerische–republik china Beziehungen、法�...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

Village in Kurdistan province, Iran For the nearby village, see Gerd Miran-e Sofla. Village in Kurdistan, IranGerd Miran-e Olya Persian: گردميران علياVillageGerd Miran-e OlyaShow map of IranGerd Miran-e OlyaShow map of Iran KurdistanCoordinates: 35°05′47″N 47°21′43″E / 35.09639°N 47.36194°E / 35.09639; 47.36194[1]CountryIranProvinceKurdistanCountyDehgolanDistrictBolbanabadRural DistrictYeylan-e JonubiPopulation (2016)[2]...

 

Italian painter Madonna and Child, 1495–1499, Castello Sforzesco, Milan Giovanni Ambrogio Bevilacqua, also known as il Liberale Bevilacqua (active by 1481 to at least 1512) was an Italian painter active in Lombardy in a late-medieval or early Renaissance style. He was a pupil of Vincenzo Foppa of Milan.[1] Biography Bevilacqua was apparently born in Milan to a carpenter named Pietro. By 1481, he was noted under the patronage of Duke Francesco Sforza. He signed in 1485 a fresco depic...

  لمعانٍ أخرى، طالع يوليوس قيصر (توضيح). إمبراتور  يوليوس قيصر Julius Caesar معلومات شخصية الميلاد يوليو 100 ق م [1][2]  روما الوفاة 15 مارس 44 ق م [3][4][5][6]  روما سبب الوفاة نزف  مكان الدفن معبد قيصر  قتله دسيموس جونيوس بروتوس ألبينوس،  وغايوس ك...

 

Road in England For other roads designated A10, see A10 road. Cambridge Road redirects here. For other roads with the same name, see Cambridge Road (disambiguation). A10Route informationLength90.2 mi[1][2][3] (145.2 km)Major junctionsSouth end A3 at London Bridge51°30′28″N 0°05′14″W / 51.5079°N 0.0872°W / 51.5079; -0.0872Major intersections A406 in Enfield M25 near Waltham Cross A414 near Hoddesdon A120 near Pucke...

 

Aufbruch zur Farbe. Luministische Malerei in Holland und Deutschland war der Titel einer Ausstellung, die 1996 in Zusammenarbeit dreier Museen in Deutschland gezeigt wurde. Sie zeigte die Entwicklung des Luminismus in den Niederlanden ab etwa 1900 und seinen Einfluss auf deutsche Künstlergruppen. Inhaltsverzeichnis 1 Die Ausstellung 2 Gemälde in der Ausstellung 3 Literatur 4 Einzelnachweise Die Ausstellung Die Werke waren vom 18. Februar bis 14. April im Kunstmuseum Ahlen, vom 28. April bis...

Battaglia di Cherbourgparte della operazioni navali nella guerra di secessione americanaL’affondamento del CSS AlabamaData19 giugno 1864 LuogoAl largo di Cherbourg (Francia), Canale della Manica EsitoVittoria dell’Unione Schieramenti Stati Uniti d'America Stati Confederati d'America Comandanti John Ancrum Winslow Raphael Semmes EffettiviUSS Kearsarge (1861)150 marinaiCSS Alabama170 marinai Perdite1 morto2 feriti19 morti21 feriti70 prigionieri1 nave affondata Voci di battaglie presenti su ...

 

To the Abandoned Sacred BeastsGambar sampul manga volume pertamaかつて神だった獣たちへGenreLaga,[1] fantasi gelap[2] MangaPengarangMaybePenerbitKodanshaPenerbit bahasa InggrisNA VerticalPenerbit bahasa IndonesiaElex Media Komputindo (Level Comics)MajalahBessatsu Shōnen MagazineDemografiShōnenTerbit9 June 2014 – sekarangVolume8 (Daftar volume) Seri animeSutradaraJun ShishidoSkenarioShigeru MurakoshiStudioMAPPASaluranasliTokyo MX, MBS, BS11Tayang Juli 2019 – dij...

 

У этого топонима есть и другие значения, см. Удай.Удайукр. Удай Удай в районе Пирятина Характеристика Длина 342 км Бассейн 7030 км² Расход воды 9,4 м³/с (в 39 км от устья) Водоток Исток   (Т) (B)    • Местоположение восточнее с. Рожновка (Прилукский район Черни�...

Method of visualizing the relationship between elements In the periodic table of the elements, each numbered row is a period. A period on the periodic table is a row of chemical elements. All elements in a row have the same number of electron shells. Each next element in a period has one more proton and is less metallic than its predecessor. Arranged this way, elements in the same group (column) have similar chemical and physical properties, reflecting the periodic law. For example, the halog...

 

Aldo SensibileSensibile alla Roma negli anni '60Nazionalità Italia Altezza175 cm Peso72 kg Calcio RuoloAllenatore (ex difensore) Termine carriera1975 - giocatore 2003 - allenatore CarrieraGiovanili 1960-1964 Lecce Squadre di club1 1964-1965 Lecce12 (0)1965-1967 Roma30 (0)1967-1969 Lecco43 (1)[1]1969-1975 Brindisi179 (4) Carriera da allenatore 1975-1976 LecceVice1976-1979 AscoliVice1979-1980 Civitanovese1980-1981 SambenedetteseVice1983...