Chất tẩy rửa

Hai dạng của chất tẩy rửa: bột và nước
Chất tẩy giặt dạng lỏng

Chất tẩy rửa là một loại chất tẩy (chất làm sạch) được sử dụng để làm sạch đồ giặt (quần áo) bẩn. Chất tẩy rửa được sản xuất ở dạng bột (bột giặt) và chất lỏng.

Trong khi bột giặt dạng bột và dạng lỏng chiếm thị phần gần như bằng nhau trên thị trường bột giặt toàn thế giới xét về giá trị, thì chất tẩy rửa dạng bột được bán nhiều gấp đôi so với dạng lỏng về thể tích.[1]

Viên giặt đã được bán ở Hoa Kỳ kể từ năm 2012 khi chúng được Procter & Gamble giới thiệu với tên gọi Tide Pods. Các trường hợp trước đó của viên giặt bao gồm viên nén Salvo được bán trong thập niên 1960 và 1970.[2]

Lịch sử

FEWA, một loại chất tẩy rửa ban đầu ở Đức

Từ thời cổ đại, các chất phụ gia hóa học đã được thêm vào để tạo điều kiện cho quá trình giặt cơ học của sợi dệt bằng nước. Bằng chứng sớm nhất ghi lại về việc sản xuất các vật liệu giống như xà phòng có từ khoảng năm 2800 trước Công nguyên, vào thời Babylon cổ đại.[3]

Các công ty hóa chất của Đức đã phát triển chất hoạt động bề mặt alkyl sulfat từ năm 1917, để đối phó với tình trạng thiếu xà phòng trong Phong tỏa Đồng minh Đức khi Chiến tranh thế giới thứ nhất xảy ra.[1][4] Trong thập niên 1930, các tuyến khả thi về mặt thương mại liên quan đến chất cồn béo đã được phát triển và những nguyên liệu mới này chuyển đổi thành Organosulfate, thành phần chính trong thương hiệu FEWA của Đức do BASF sản xuất, và Dreft, thương hiệu đến từ Hoa Kỳ do Procter & Gamble sản xuất. Chất tẩy rửa như vậy chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp cho đến sau Thế chiến thứ hai. Sau đó, những phát triển mới và việc chuyển đổi các nhà máy nhiên liệu hàng không sang sản xuất tetrapropylene, được sử dụng trong chất tẩy rửa gia dụng, đã khiến nhu cầu sử dụng trong nước tăng nhanh vào cuối thập niên 1940.[4]

Thành phần

Chất tẩy rửa có thể chứa chất xây dựng (ước chừng 50% trọng lượng), chất hoạt động bề mặt (15%), chất tẩy trắng (7%), enzym (2%), chất chống ăn mòn, chất điều chỉnh bọt, chất ức chế ăn mòn, chất tăng trắng quang học, chất ức chế chuyển thuốc nhuộm, hương thơm, thuốc nhuộm, chất độn và công thức.[5]

Chất tẩy rửa anion

Chất tẩy rửa anion điển hình là alkylbenzene sulfonates. Phần alkylbenzene của các anion này là kỵ nước và sulfonate là ưa nước. Hai giống khác nhau đã được phổ biến, những giống có nhóm alkyl phân nhánh và những giống có nhóm alkyl tuyến tính. Trước đây phần lớn bị loại bỏ trong các xã hội phát triển kinh tế vì chúng có khả năng phân hủy sinh học kém.[6] Ước tính có khoảng 6 tỷ kg chất tẩy rửa anion được sản xuất hàng năm cho thị trường tẩy rửa gia đình.

Các axit mật, chẳng hạn như axit deoxycholic (DOC), là chất tẩy rửa anion do gan sản xuất để hỗ trợ tiêu hóa và hấp thụ chất béo và dầu.

Ba loại chất tẩy rửa anion: a natri dodecylbenzenesulfonat nhánh, tuyến tính natri dodecylbenzenesulfonat và xà phòng.
Chất tẩy rửa

Chất tẩy cation

Các chất tẩy cation tương tự như các chất anion, với thành phần ưa nước, nhưng, thay vì nhóm sulfonate anion, các chất hoạt động bề mặt cation có amoni bậc bốn là cực cuối. Trung tâm amoni sulfat được tích điện dương.[6]

Thị trường

Trên toàn thế giới, trong khi bột giặt dạng lỏng và dạng bột chiếm thị phần gần bằng nhau về giá trị, thì bột giặt dạng bột lại được sử dụng rộng rãi hơn. Năm 2018, doanh số bán bột giặt đạt 14 triệu tấn, gấp đôi so với lỏng. Trong khi chất tẩy dạng lỏng được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước phương Tây, thì bột giặt dạng bột lại phổ biến ở Châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc, Châu Mỹ Latinh và các thị trường mới nổi khác chẳng hạn như ở Việt Nam. Bột giặt cũng chiếm thị phần đáng kể ở Đông Âu và một số nước Tây Âu do có lợi thế hơn chất lỏng trong việc làm trắng quần áo. Theo Desmet Ballestra, nhà thiết kế và xây dựng các nhà máy hóa chất và thiết bị sản xuất chất tẩy rửa, chất tẩy rửa dạng bột chiếm 30–35% thị phần ở Tây Âu. Theo Lubrizol, thị trường bột giặt đang tăng 2% hàng năm.[1]

Mối quan tâm về môi trường

Hóa chất phốt phát trong chất tẩy rửa trở thành mối quan tâm về môi trường trong những năm 1950 và là chủ đề của lệnh cấm trong những năm sau đó.[7] Phốt phát làm cho đồ giặt sạch hơn nhưng cũng gây ra phì dưỡng, đặc biệt là khi xử lý nước thải kém.[8]

Một nghiên cứu hàn lâm gần đây về các sản phẩm tẩy rửa có hương thơm cho thấy "hơn 25 VOC phát ra từ các lỗ thông hơi của máy sấy, với nồng độ cao nhất các chất như acetaldehyde, acetonetanol. Bảy trong số các VOC này được phân loại là chất ô nhiễm không khí nguy hiểm (HAP) và hai là HAP gây ung thư (acetaldehydebenzen)".[9]

Chỉ thị EEC 73/404/EEC quy định khả năng phân hủy sinh học trung bình ít nhất là 90% đối với tất cả các loại chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong chất tẩy rửa. Hàm lượng phốt phát trong chất tẩy rửa là quy định ở nhiều quốc gia, ví dụ: Áo, Đức, Ý, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Hoa Kỳ, Canada và Nhật Bản.

Tham khảo

  1. ^ a b c McCoy, Michael (27 tháng 1 năm 2019). “Almost extinct in the US, powdered laundry detergents thrive elsewhere in the world”. Chemical & Engineering News. American Chemical Society. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Laundry detergent pods remain a health hazard”. Consumer Reports. tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ Willcox, Michael (2000). “Soap”. Trong Hilda Butler (biên tập). Poucher's Perfumes, Cosmetics and Soaps (ấn bản thứ 10). Dordrecht: Kluwer Academic Publishers. tr. 453. ISBN 978-0-7514-0479-1. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2016. The earliest recorded evidence of the production of soap-like materials dates back to around 2800 BCE in ancient Babylon.
  4. ^ a b Spriggs, John (tháng 7 năm 1975), An economical of the development of substitutes with some illustrative examples and implications for the beef industry (PDF), Staff paper series, University of Minnesota, tr. 34–37, truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2008
  5. ^ Eduard Smulders; và đồng nghiệp (2007), “Laundry Detergents”, Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry (ấn bản thứ 7), Wiley, tr. 1–184, doi:10.1002/14356007.a08_315.pub2, ISBN 978-3527306732
  6. ^ a b Eduard Smulders, Wolfgang Rybinski, Eric Sung, Wilfried Rähse, Josef Steber, Frederike Wiebel, Anette Nordskog, "Laundry Detergents" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2002, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a08_315.pub2
  7. ^ Knud-Hansen, Chris (tháng 2 năm 1994). “HISTORICAL PERSPECTIVE OF THE PHOSPHATE DETERGENT CONFLICT”. www.colorado.edu. CONFLICT RESEARCH CONSORTIUM. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ Kogawa, Ana Carolina; Cernic, Beatriz Gamberini; do Couto, Leandro Giovanni Domingos; Salgado, Hérida Regina Nunes (tháng 2 năm 2017). “Synthetic detergents: 100 years of history”. Saudi Pharmaceutical Journal. 25 (6): 934–938. doi:10.1016/j.jsps.2017.02.006. PMC 5605839. PMID 28951681.
  9. ^ Anne C. Steinemann, "Chemical Emissions from Residential Dryer Vents During Use of Fragranced Laundry Products", Air Quality, Atmosphere and Health, March 2013, Vol. 6, Issue 1, pp. 151–156.


Liên kết ngoài

Read other articles:

QuickSutradaraJo Beom-gooProduserLee Sang-yongYun Je-gyunDitulis olehPark Su-jinPemeranLee Min-kiKang Ye-won Kim In-kwonKo Chang-seokJu Jin-moPenata musikDalparanSinematograferKim Young-HoPenyuntingShin Min-gyeongDistributorJK Film, CJ EntertainmentTanggal rilis 20 Juli 2011 (2011-07-20) (Korea Selatan) Durasi111 minutes[1]NegaraBahasaBahasa Korea Quick (퀵 Qwik ) adalah film aksi Korea Selatan tahun 2011 yang disutradarai oleh Jo Beom-goo. Film ini tentang Gi-su (Lee ...

 

1974 short story/essay collection by Larry Niven A Hole in Space First editionAuthorLarry NivenCover artistDean EllisCountryUnited StatesLanguageEnglishPublisherBallantine BooksPublication date1974Media typePrint (Hardcover)Pages196 ppISBN0-345-24011-1OCLC874123Dewey Decimal813/.5/4LC ClassPZ4.N734 Ho PS3564.I9 A Hole in Space (U.K. edition ISBN 0-86007-853-1) is a collection of nine science fiction short stories and one essay, all by Larry Niven, published in 1974. This 1...

 

Tuan Kebawah Duli Yang Maha Mulia Paduka Panembahan Amiruddin Khalifatul Mukminin Pangeran AntasariPanembahan (Sultan) Banjar XVI[1]Lukisan Pangeran Antasari menurut Perda KalselBerkuasa14 Maret 1862 - 11 Oktober 1862PendahuluSultan Hidayatullah II dari BanjarPenerusSultan Muhammad SemanRajaLihat daftarKelahiranGusti Inu Kartapati1809Kayu Tangi, Kesultanan Banjar, 1797[2][3] atau 1809[4][5][6][7]Kematian11 Oktober 1862(1862-10-11) (umur&...

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

 

Low-budget movie theater that shows mainly exploitation films For the film, see Grindhouse (film). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Grindhouse – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2014) (Learn how and when to remove this message) 42nd Street in 1985 Times Square, showing the...

 

Jainism NA‑classThis template is part of WikiProject Jainism, an attempt to promote better coordination, content distribution, and cross-referencing between pages dealing with Jainism. If you would like to participate, please visit the project page for more details on the projects. Guidelines: Manual of Style – Naming conventionsJainismWikipedia:WikiProject JainismTemplate:WikiProject JainismJainism articlesNAThis template does not require a rating on Wikipedia's content assessment scale....

German physicist Horst Ludwig StörmerStörmer in 1998Born (1949-04-06) April 6, 1949 (age 75)Frankfurt, Hesse, Allied-occupied GermanyNationalityGermanAlma materUniversity of Stuttgart Goethe University FrankfurtKnown forFractional quantum Hall effectAwardsOliver E. Buckley Condensed Matter Prize (1984)Nobel Prize in Physics (1998)The Benjamin Franklin Medal (1998)Scientific careerFieldsPhysicsInstitutionsColumbia UniversityBell LabsDoctoral advisorHans-Joachim QueisserDoctora...

 

2012 live album by Alter BridgeAlter Bridge: Live at Wembley – European Tour 2011Live album by Alter BridgeReleasedMarch 26, 2012RecordedNovember 29, 2011VenueWembley Arena (London, United Kingdom)GenreHard rock, heavy metal, alternative metal, post-grungeLabelEMI, The Dude Films, 3 DimensionsDirectorDaniel Catullo, Ted KenneyProducerDaniel Catullo, Lionel PasamonteAlter Bridge chronology AB III(2010) Live at Wembley(2012) Fortress(2013) Alter Bridge video chronology Live from A...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (ديسمبر 2017) منظمة الاتحاد العام للمرأة السورية البلد سوريا  تعديل مصدري - تعديل   منظمة الاتحاد العام للمرأة السورية، هي منظمه غير ممولة من الحكومة السورية ولكنها ...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: History of San Marino – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2012) (Learn how and when to remove this message) Part of a series on theCulture of San Marino History People Languages Cuisine Festivals Religion Music Media Television Sport Monumen...

 

Clan Tipo de canal Televisión digital terrestreTelevisión por suscripción(señal internacional)Programación InfantilPropietario RTVEOperado por TVEPaís España EspañaIdioma Español(incluye pista con audiodescripción en castellano)Inglés (disponible como audio secundario)Fundación 2005Inicio de transmisiones 12 de diciembre de 2005Personas clave Manuel FareloYago FandiñoFormato de imagen 1080i HDTV(reescalado a 16:9 480i/576i para la señal internacional)Cuota de pantalla 1,2% ...

 

Root of a phylogenetic tree In phylogenetics, basal is the direction of the base (or root) of a rooted phylogenetic tree or cladogram. The term may be more strictly applied only to nodes adjacent to the root, or more loosely applied to nodes regarded as being close to the root. Note that extant taxa that lie on branches connecting directly to the root are not more closely related to the root than any other extant taxa.[1][2][3] While there must always be two or more eq...

British musician Gavin RossdaleRossdale performing in November 2016BornGavin McGregor Rossdale (1965-10-30) 30 October 1965 (age 58)Marylebone, London, EnglandOccupationsMusiciansongwriterYears active1983–presentSpouse Gwen Stefani ​ ​(m. 2002; div. 2015)​Children4, including Daisy LoweMusical careerGenres Alternative rock post-grunge hard rock grunge[1] Instrument(s) Vocals guitar LabelsInterscopeMember ofBushFormerly ofInst...

 

1998 Indian filmThe TruthPosterDirected byShaji KailasWritten byS. N. SwamyProduced byAsharafStarringMammoottyThilakan Vani ViswanathMuraliJanardhananCinematographyAnandakuttanEdited byL. BhoominathanMusic byRajamaniProductioncompanyA. B. R. ProductionsRelease date 19 March 1998 (1998-03-19) Running time144 minutesCountryIndiaLanguageMalayalam The Truth is a 1998 Malayalam-language police procedural thriller film written by S. N. Swamy and directed by Shaji Kailas.[1] ...

 

觀塘綫延綫Kwun Tong Line Extension概覽运营範圍 香港油尖旺區、九龍城區服務類型地鐵所屬系統港鐵目前狀況營運中上行總站油麻地下行總站黃埔技術數據路線結構地下路線長度2.6 km(1.6 mi)[2]最高速度最高80公里/小時正線數目2條車站數目新車站2個軌距1435毫米(標準軌)[1]電氣化方式DC 1500 V 高架電纜信號系統GEC Alsthom、西門子 SACEM[註 1]、2020年起�...

Questa voce sull'argomento storia del Giappone è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Mappa delle province giapponesi con la provincia di Nagato evidenziata La provincia di Nagato (長門国 Nagato no kuni), spesso chiamata anche Chōshū (長州), fu una delle province del Giappone. Si trovava nell'area che corrisponde all'odierna prefettura di Yamaguchi e confinava con le province di Iwami e di Suō. Storia Anche se l'antica capitale della ...

 

Cet article est une ébauche concernant l’archipel des Comores. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. État comorien 1975–1978Drapeau des Comores Emblème des Comores Informations générales Statut République Capitale Moroni Histoire et événements 6 juillet 1975 Déclaration d'indépendance 3 aout 1975 Ali Soilih ministre 3 janvier 1976 prise de pouvoir d'Ali Soilih 13 mai 1978 Intervention de ...

 

Indian national administrative sub-divisions Further information: Administrative divisions of India State of India redirects here. For other uses, see State of India (disambiguation). Indian state redirects here. For the historical territory in the United States of America, see Indian Territory. States and union territories of India Andhra Pradesh Arunachal Pradesh Assam Bihar Chhattisgarh NationalCapital Territory Goa Gujarat Haryana Himachal Pradesh JammuandKashmir Ladakh Jharkhand Karnatak...

Egyptian queen consort Inenek-IntiQueen consort of EgyptBurialPyramid in SaqqaraSpousePepi IDynasty6th Dynasty Inenek, also called Inti, was an ancient Egyptian queen consort, a wife of Pharaoh Pepi I of the 6th Dynasty.[1] Inenekin hieroglyphs Era: Old Kingdom(2686–2181 BC) Titles Inti's titles were: Hereditary Princess (iryt-p`t), Foremost of the Elite (ḥ`tit-p`t), King's Wife (hmt-niswt), King's Wife, his beloved (ḥmt-niswt mryt.f), Daughter of Merehu (z3t-Mrḥw), and D...

 

お笑いコンビ「キャン×キャン」あるいは1982年から1983年にかけて活動した女性3人組アイドルグループ「きゃんきゃん」とは異なります。 CanCamジャンル ファッション雑誌読者対象 女性刊行頻度 月刊発売国 日本言語 日本語出版社 小学館発行人 藤田基予編集長 井亀真紀刊行期間 1982年 -発行部数 88,000部(2021年1月〜3月日本雑誌協会調べ)ウェブサイト https://cancam.jp/テ�...