Dưới đây là danh sách Di sản thế giới của UNESCO trên toàn thế giới theo năm công nhận. Ký hiệu (F) biểu thị cho di sản đầu tiên của một quốc gia.
2025 (kỳ họp 47)
2024 (kỳ họp 46)
24 di sản (19 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ấn Độ
2023 (kỳ họp 45 và kỳ họp đặc biệt 18)
Kỳ họp 45
42 di sản (33 văn hóa, 9 thiên nhiên)
Tại: Ả Rập Xê Út
Kỳ họp đặc biệt thứ 18
Tại kỳ họp đặc biệt lần thứ 18 vào tháng 1 năm 2023, Ủy ban Di sản Thế giới đã bổ sung ba địa điểm theo tiến trình khẩn cấp vào mục Danh sách Di sản Thế giới và Danh sách di sản thế giới bị đe doạ.[1][2]
3 di sản (3 văn hóa)
Tại: Pháp
2022
Kỳ họp thứ 45 ban đầu được dự kiến tổ chức từ ngày 19 tháng 6 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 tại Kazan ở Nga, nhưng đã bị hoãn lại vô thời hạn do Nga xâm lược Ukraina.[3]
2021 (kỳ họp 44)
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
2020
Kỳ họp thứ 44 ban đầu được dự kiến tổ chức vào năm 2020 nhưng đã bị hoãn đến năm 2021 do Đại dịch COVID-19. Do đó, Uỷ ban Di sản Thế giới đã bỏ phiếu cả hai cuộc đề cử năm 2020 và 2021.[4]
2019 (kỳ họp 43)
29 di sản (24 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Azerbaijan
2018 (kỳ họp 42)
19 di sản (13 văn hóa, 3 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Bahrain
2017 (kỳ họp 41)
21 di sản (18 văn hóa, 3 tự nhiên)
Tại: Krakow, Ba Lan
2016 (kỳ họp 40)
21 di sản (12 văn hóa, 6 tự nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
2015 (kỳ họp 39)
24 di sản (23 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Bonn, Đức
2014 (kỳ họp 38)
26 di sản (21 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Doha, Qatar
2013 (kỳ họp 37)
19 di sản (14 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Phnôm Pênh, Campuchia
2012 (Kỳ họp 36)
26 di sản (20 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Sankt-Peterburg, Nga
2011 (kỳ họp 35)
25 di sản (21 văn hóa, 3 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Paris, Pháp
2010 (kỳ họp 34)
21 di sản (15 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Brasilia, Brazil
2009 (kỳ họp 33)
13 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Sevilla, Tây Ban Nha
2008 (kỳ họp 32)
27 di sản (19 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Québec, Canada
2007 (kỳ họp 31)
22 di sản (16 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: New Zealand
2006 (kỳ họp 30)
18 di sản (16 văn hóa, 2 thiên nhiên)
Tại: Litva
2005 (kỳ họp 29)
24 di sản (17 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Nam Phi
2004 (kỳ họp 28)
34 di sản (29 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Trung Quốc
2003 (kỳ họp 27)
24 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
2002 (kỳ họp 26)
9 di sản (8 văn hóa, 1 hỗn hợp)
Tại: Hungary
2001 (kỳ họp 25)
31 di sản (25 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Phần Lan
2000 (kỳ họp 24)
61 di sản (50 văn hóa, 10 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Úc
1999 (kỳ họp 23)
48 di sản (35 văn hóa, 11 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Maroc
1998 (kỳ họp 22)
30 di sản (27 văn hóa, 3 thiên nhiên)
Tại: Nhật Bản
1997 (kỳ họp 21)
46 di sản (38 văn hóa, 7 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
Quốc gia
|
Di sản
|
Thể loại
|
Số liệu tham khảo của UNESCO
|
Úc |
Đảo Heard và Quần đảo McDonald |
Thiên nhiên |
577
|
Đảo Macquarie |
Thiên nhiên |
629
|
Áo |
Hallstatt-Dachstein / Cảnh quan văn hóa Salzkammergut |
Văn hóa |
806
|
Bangladesh |
Sundarbans |
Thiên nhiên |
798
|
Brazil |
Trung tâm lịch sử São Luís |
Văn hóa |
821
|
Trung Quốc |
Thành cổ Bình Dao |
Văn hóa |
812
|
Tô Châu Viên Lâm |
Văn hóa |
813
|
Thành cổ Lệ Giang |
Văn hóa |
811
|
Costa Rica |
Vườn quốc gia Đảo Cocos |
Thiên nhiên |
820
|
Croatia |
Quần thể Giám mục Vương cung thánh đường Euphrasian tại Trung tâm lịch sử Poreč |
Văn hóa |
809
|
Thành phố Cổ Trogir |
Văn hóa |
810
|
Cuba |
Lâu đài San Pedro de la Roca |
Văn hóa |
841
|
Dominica |
Vườn quốc gia Morne Trois Pitons (F) |
Thiên nhiên |
814
|
Estonia |
Trung tâm lịch sử (Thị trấn Cổ) Tallinn (F) |
Văn hóa |
822
|
Pháp |
Thành phố lịch sử Carcassonne |
Văn hóa |
345
|
Pháp Tây Ban Nha |
Pyrénées-Mont Perdu |
Hỗn hợp |
773
|
Ý |
Dinh Vương thất Caserta, Cầu máng Vanvitelli và Quần thể khu San Leucio |
Văn hóa |
549
|
Khu vực khảo cổ Agrigento |
Văn hóa |
831
|
Khu vực khảo cổ Pompei, Herculaneum và Torre Annunziata |
Văn hóa |
829
|
Vườn bách thảo Padova |
Văn hóa |
824
|
Nhà thờ chính tòa, Torre Cívica và Piazza Grande tại Modena |
Văn hóa |
827
|
Bờ biển Amalfi |
Văn hóa |
830
|
Portovenere, Cinque Terre, và các đảo (Palmaria, Tino và Tinetto) |
Văn hóa |
826
|
Các dinh thự của hoàng tộc Savoia |
Văn hóa |
823
|
Su Nuraxi di Barumini |
Văn hóa |
833
|
Villa Romana del Casale |
Văn hóa |
832
|
Kenya |
Các Vườn quốc gia Hồ Turkana |
Thiên nhiên |
801
|
Vườn quốc gia/Rừng tự nhiên Núi Kenya (F) |
Thiên nhiên |
800
|
Latvia |
Trung tâm lịch sử Riga (F) |
Văn hóa |
852
|
Mexico |
Hospicio Cabañas ở Guadalajara |
Văn hóa |
815
|
Maroc |
Địa điểm khảo cổ Volubilis |
Văn hóa |
836
|
Medina của Tétouan (tên cũ Titawin) |
Văn hóa |
837
|
Nepal |
Lumbini, nơi sinh Đức Phật |
Văn hóa |
666
|
Hà Lan |
Hệ thống cối xay gió tại Kinderdijk-Elshout |
Văn hóa |
818
|
Hà Lan ( Curaçao) (F) |
Khu vực lịch sử của Willemstad, nội thành và cảng, Curaçao |
Văn hóa |
819
|
Pakistan |
Pháo đài Rohtas |
Văn hóa |
586
|
Panama |
Địa điểm khảo cổ Panamá Viejo và Quận lịch sử của Panamá |
Văn hóa |
790
|
Ba Lan |
Lâu đài của Chế độ Giéc manh tại Malbork |
Văn hóa |
847
|
Thị trấn thời Trung Cổ Toruń |
Văn hóa |
835
|
Hàn Quốc |
Tổ hợp Cung điện Changdeokgung |
Văn hóa |
816
|
Thành Hwaseong |
Văn hóa |
817
|
Tây Ban Nha |
Las Médulas |
Văn hóa |
803
|
Cung Âm nhạc Catalan và Bệnh viện Sant Pau, Barcelona |
Văn hóa |
804
|
Các tu viện San Millán Yuso và Suso |
Văn hóa |
805
|
Tunisia |
Dougga / Thugga |
Văn hóa |
794
|
Vương quốc Anh |
Maritime Greenwich |
Văn hóa |
795
|
1996 (kỳ họp 20)
37 di sản (30 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Mexico
1995 (kỳ họp 19)
29 di sản (23 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Đức
1994 (kỳ họp 18)
29 di sản (21 văn hóa, 8 thiên nhiên)
Tại: Thái Lan
1993 (kỳ họp 17)
33 di sản (29 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Colombia
1992 (kỳ họp 16)
20 di sản (16 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
1991 (kỳ họp 15)
22 di sản (16 văn hóa, 6 thiên nhiên)
Tại: Tunisia
1990 (kỳ họp 14)
16 di sản (11 văn hóa, 2 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Canada
1989 (kỳ họp 13)
7 di sản (4 văn hóa, 2 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Host: Pháp
1988 (kỳ họp 12)
27 di sản (19 văn hóa, 5 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Brazil
1987 (kỳ họp 11)
41 di sản (32 văn hóa, 7 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1986 (kỳ họp 10)
29 di sản (23 văn hóa, 5 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1985 (kỳ họp 9)
30 di tích (25 văn hóa, 4 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1984 (kỳ họp 8)
22 di sản (15 văn hóa, 7 thiên nhiên)
Tại: Argentina
1983 (kỳ họp 7)
29 di sản (19 văn hóa, 9 thiên nhiên, 1 hỗn hợp)
Tại: Ý
1982 (kỳ họp 6)
24 di sản (17 văn hóa, 5 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Pháp
1981 (kỳ họp 5)
26 di sản (15 văn hóa, 9 thiên nhiên, 2 hỗn hợp)
Tại: Úc
1980 (kỳ họp 4)
27 di sản (22 văn hóa, 5 thiên nhiên)
Tại: Pháp
1979 (kỳ họp 3)
45 di sản (34 văn hóa, 8 thiên nhiên, 3 hỗn hợp)
Tại: Ai Cập
1978 (kỳ họp 2)
12 di sản (8 văn hóa, 4 thiên nhiên)
Tại: Hoa Kỳ
Tham khảo
Tham khảo