Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Paphos

Paphos
Πάφος(tiếng Hy Lạp)
Baf(tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
Paphos trên bản đồ Cộng hòa Síp
Paphos
Paphos
Paphos trên bản đồ Châu Âu
Paphos
Paphos
Quốc gia Cyprus
HuyệnPaphos
Chính quyền
 • Thị trưởngPhedonas Phedonos[1]
Độ cao75 m (236 ft)
Dân số (2018)[2]
 • Thành phố35,961
 • Đô thị63.600
 • Vùng đô thị90.200
Tên cư dânPafitis
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EST (UTC+3)
Mã bưu chính8000–8999
Mã điện thoại26 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaCorfu, Batumi, Chania, Anzio, Firenze, Herzliya, Košice, Alexandria, Lật Dương, Kalamaria, Preveza, Lamia, Mytilene sửa dữ liệu
Trang webpafos.org.cy
Tiêu chuẩnVăn hóa: iii, vi
Tham khảo79
Công nhận1980 (Kỳ họp 4)
Diện tích162,0171 ha

Paphos (/ˈpæfɒs/ (tiếng Hy Lạp: Πάφος [ˈpafos]; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Baf) là một thành phố ven biển ở phía tây nam Cộng hòa Síp và là thủ phủ của huyện Paphos. Trong thời cổ đại Hy-La, có hai địa điểm được gọi là Paphos là Paphos cổ ngày nay được gọi là Kouklia[3] và Paphos mới.[4]

Thành phố Paphos hiện đại ngày nay nằm bên bờ biển Địa Trung Hải, cách 50 km (30 mi) về phía tây của thành phố cảng Limassol, cả hai nối với nhau bằng Đường cao tốc A6. Sân bay quốc tế Paphos là sân bay lớn thứ hai của đất nước. Thanh phố có khí hậu cận nhiệt đới - Địa Trung Hải, với nền nhiệt độ ôn hòa nhất tại đảo Síp.

Vào năm 1980, Paphos được UNESCO công nhận là di sản thế giới vì kiến ​​trúc cổ, trang trí khảm và tầm quan trọng tôn giáo cổ xưa.[5] Thành phố cùng với Aarhus của Đan Mạch được chọn làm Thủ đô Văn hóa châu Âu năm 2017.

Lịch sử

Thần thoại

Trong thần thoại hình thành, ên của thị trấn được gắn với nữ thần Aphrodite, vì Paphos là con (hoặc, theo Ovidius, con gái) của Pygmalion với hình tượng là người sùng kính Aphrodite nên đã được nữ thần ban cho bức tượng nữ thần có màu trắng sữa Galatea.

Tác giả của Bibliotheca đưa ra bản gia phả.[6] Pygmalion sùng bái thần Aphrodite đến nỗi ông mang bức tượng về cung điện của mình và giữ nó trên đi văng. Nữ thần sau đó nhập vào bức tượng Galatea và có mang với Pygmalion một đứa con trai tên là Paphos, và một đứa con gái tên là Metharme. Cinyras đã tranh luận về việc con trai của Paphos[7] hay người cầu hôn Metharme đã thành lập thành phố dưới sự bảo trợ của Aphrodite và xây dựng ngôi đền vĩ đại cho nữ thần ở đó. Theo một truyền thuyết khác được lưu giữ bởi Strabo thì nó được thành lập bởi những chiến binh Amazon.

Paphos cổ

Paphos cổ (Palaepaphos) ngày nay được gọi là Kouklia (tiếng Hy Lạp: Κούκλια; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kukla or Konuklia; tiếng Pháp: Covocle) (Engel, Kypros, vol. i. p. 125), nằm trên một ngọn đồi[8] ở phía đông của thành phố hiện đại. Nó có một con đường kéo dài vài dặm ra biển, cách mỏm Zephyrium[9] và cửa lạch Bocarus không xa.[10]

Quá trình khai quật cho thấy Paphos cổ đã có người sinh sống từ thời đại đồ đá mới. Đó là một trung tâm sùng bái thần Aphrodite. Nơi sinh thần thoại của Aphrodite là trên đảo. Thần thoại sáng lập đan xen với nữ thần đến nỗi khiến Paphos cổ trở thành nơi nổi tiếng nhất và quan trọng về việc thờ phụng Aphrodite trong thế giới cổ đại. Tên Hy Lạp của hai vị vua cổ đại, Etevandros và Akestor được chứng thực trong các âm tiết khắc trên các đồ vật có niên đại thế kỷ 7 TCN được tìm thấy ở Kourion.[11]

Khí hậu

Paphos được phân loại khí hậu bán khô hạn cận nhiệt đới với mùa hè khô nóng và mùa đông dễ chịu, ít mưa. Lượng mưa lớn nhất xảy ra từ tháng 11 đến giữa tháng 3, trong khi hầu như không bao giờ mưa vào mùa hè, với mức trung bình dưới 0,3 milimét hay 0,012 inch trong tháng 7 và 8. Tuy nhiên, trong những tháng không mưa này, độ ẩm vẫn lên tới 85%.

Tuyết hiếm khi rơi, với khoảng 10 năm một lần và thường không gây ra bất cứ sự gián đoạn nào. Nó xảy ra gần như hàng năm ở các ngọn đồi của Tsada nằm cách 6 km (4 dặm) về phía bắc. Trận tuyết rơi đáng kể gần đây nhất ở trung tâm thành phố xảy ra vào mùa đông năm 2001.

Các đợt nắng nóng vào tháng 7 và tháng 8 tương đối phổ biến, khi các khối khí nóng từ sa mạc Sahara tràn sang đảo Síp khiến nhiệt độ tăng cao. Síp đã trải qua các điều kiện giống như hạn hán và xu hướng nóng lên toàn cầu hiện nay có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của những hiện tượng thời tiết cực đoan như này.[12] Vào mùa hè năm 2008, Síp phải vận chuyển nước bằng tàu chở dầu từ Hy Lạp để đáp ứng nhu cầu sử dụng trên đảo.[13] Kể từ đó, tình trạng thiếu nước sạch đã giảm bớt do những trận mưa có lượng mưa tương đối lớn vào mùa đông.

Dữ liệu khí hậu của Paphos (1991–2005)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 24.0
(75.2)
26.0
(78.8)
30.4
(86.7)
32.8
(91.0)
34.7
(94.5)
37.0
(98.6)
38.2
(100.8)
36.6
(97.9)
36.2
(97.2)
34.6
(94.3)
31.5
(88.7)
24.4
(75.9)
38.2
(100.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 17.0
(62.6)
16.9
(62.4)
18.5
(65.3)
21.3
(70.3)
24.4
(75.9)
27.7
(81.9)
29.9
(85.8)
30.4
(86.7)
28.8
(83.8)
26.6
(79.9)
22.4
(72.3)
18.6
(65.5)
23.6
(74.5)
Trung bình ngày °C (°F) 12.5
(54.5)
12.3
(54.1)
13.6
(56.5)
16.3
(61.3)
19.5
(67.1)
22.8
(73.0)
25.2
(77.4)
25.7
(78.3)
23.8
(74.8)
21.5
(70.7)
17.5
(63.5)
14.2
(57.6)
18.7
(65.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.0
(46.4)
7.6
(45.7)
8.7
(47.7)
11.3
(52.3)
14.5
(58.1)
17.8
(64.0)
20.4
(68.7)
21.0
(69.8)
18.8
(65.8)
16.4
(61.5)
12.6
(54.7)
9.7
(49.5)
13.9
(57.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −1.5
(29.3)
−3.6
(25.5)
0.8
(33.4)
1.6
(34.9)
8.5
(47.3)
10.5
(50.9)
15.0
(59.0)
17.0
(62.6)
12.6
(54.7)
9.6
(49.3)
2.8
(37.0)
−1.3
(29.7)
−3.6
(25.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 94.0
(3.70)
69.0
(2.72)
49.0
(1.93)
24.0
(0.94)
10.0
(0.39)
0.7
(0.03)
0.2
(0.01)
0.2
(0.01)
1.7
(0.07)
31.0
(1.22)
52.0
(2.05)
98.0
(3.86)
429.8
(16.92)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.2 mm) 12.7 10.5 7.8 5.3 2.5 0.4 0.2 0.0 0.7 3.5 7.0 12.0 62.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 61 60 61 63 68 71 71 71 65 60 57 61 64
Số giờ nắng trung bình tháng 195.3 206.2 244.9 270.0 344.1 381.0 390.6 365.8 315.0 285.2 225.0 186.0 3.409,1
Số giờ nắng trung bình ngày 6.3 7.3 7.9 9.0 11.1 12.7 12.6 11.8 10.5 9.2 7.5 6.0 9.3
Nguồn: Meteorological Service (Cyprus)[14][15]

Tham khảo

  1. ^ “Phedonas Phedonos”.
  2. ^ “Population of Cities in Cyprus (2018)”. World population review 2018. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ Old Paphos, in Ancient Greek: Πάφος παλαιά, Ptol. v. 14. § 1; or, in one word, Παλαίπαφος, Strabo xiv. p. 683; Palaepafos, Plin. v. 31. s. 35)
  4. ^ New Paphos in Ancient Greek (Πάφος Νέα, Ptol. l. c.; Nea Pafos, Plin. l. c.. The name of Paphos, without any adjunct, is used by poets and writers of prose to denote both Old and New Paphos, but with this distinction, to ancient prose writers it commonly means New Paphos, whilst for the ancient poets it generally signifies Old Paphos, the seat of the cult of the Greek goddess Aphrodite. In inscriptions, also, both towns are called Πάφος. This indiscriminate use sometimes produces ambiguity, especially in the Latin prose authors.
  5. ^ “Paphos”. UNESCO World Heritage Centre. United Nations Educational, Scientific, and Cultural Organization. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ Bibliotheke, iii.14.3.
  7. ^ According to the Roman Hyginus, Fabula 142, Cinyras was a son of Paphus, thus legitimate in the patrilineal manner, but Bibliotheke makes Cinyras an interloper, arriving with some of his people from Cilicia on the nearest coast of Asia Minor, and thus a suitor from outside, in the matrilineal manner. The conflict is instructive.
  8. ^ The hill is celsa Paphos in Aeneid x. 51
  9. ^ (Strabo xiv. p. 683)
  10. ^ Hesychius, under Βώκαρος
  11. ^ Terence Bruce Mitford (1971). The Inscriptions of Kourion. American Philosophical Society. ISBN 978-0-87169-083-8.
  12. ^ [1] Lưu trữ 2009-11-28 tại Wayback Machine
  13. ^ “Greek Cyprus water shipment suffers more setbacks”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ “Climatological Data: Paphos Airport” (PDF) (bằng tiếng Anh). Meteorological Service (Cyprus). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ “Precipitation Statistics for the Period 1991-2005” (PDF) (bằng tiếng Anh). Meteorological Service (Cyprus). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Questa voce o sezione sull'argomento metropolitana di Parigi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Nation Entrata della stazioneStazione dellametropolitana di Parigi GestoreRATP Inaugurazione19 luglio 1900 Linea 1 2 aprile 1903 Linea 2 1º marzo 1909 Linea 6 10 dicembre 1933 Linea 9 Statoin uso LineaLinea 1 Linea 2Linea 6Linea 9 LocalizzazioneXI ar…

Don't Look Away Студійний альбомВиконавець Кейт ВогельДата випуску 17 травня 2007 4 листопада 2008 (розширене видання)Записаний 2003-2007Жанр Поп-рокСофт-рокТривалість 54:08Мова англійськаЛейбл MySpace RecordsInterscope RecordsПродюсер Marshall AltmanХронологія Кейт Вогель Попередній — A Fine Mess(2009) Наступний Си…

Айзіс Поґсонангл. Isis PogsonНародилася 28 вересня 1852(1852-09-28)Оксфорд, Англія, Сполучене КоролівствоПомерла 14 травня 1945(1945-05-14) (92 роки)Кройдон, Великий Лондон, Лондон[d], Англія, Велика Британія·хворобаКраїна  Сполучене КоролівствоДіяльність астроном, метеорологГалузь аст

Maratona de Londres Generalidades Esporte atletismo Categoria maratona Criação 1981 Organizador The London Marathon Limited N.º de edições 43 Frequência anual Patrocinador(es) Tata Consultancy Services, Virgin Money UK, Flora (en), NutraSweet (en), ADT Inc. (en), Mars, Inc. e The Gillette Company (d) Formato maratona Sítio eletrónico londonmarathon.com Vencedores Primeiro campeão Dick Beardsley H Inge Simonsen HJoyce Smith M Maior campeão HOMENSEliud KipchogeMULHERE…

Community development block in West Bengal, IndiaBerhamporeCommunity development blockCoordinates: 24°06′N 88°15′E / 24.10°N 88.25°E / 24.10; 88.25Country IndiaStateWest BengalDistrictMurshidabadGovernment • TypeFederal democracyArea • Total194.67 km2 (75.16 sq mi)Elevation22 m (72 ft)Population (2011) • Total446,887 • Density2,300/km2 (5,900/sq mi)Languages • Offic…

Wittes Wittes (Frankreich) Staat Frankreich Region Hauts-de-France Département (Nr.) Pas-de-Calais (62) Arrondissement Saint-Omer Kanton Aire-sur-la-Lys Gemeindeverband Pays de Saint-Omer Koordinaten 50° 40′ N, 2° 24′ O50.6702777777782.3925Koordinaten: 50° 40′ N, 2° 24′ O Höhe 17–41 m Fläche 3,92 km² Einwohner 999 (1. Januar 2020) Bevölkerungsdichte 255 Einw./km² Postleitzahl 62120 INSEE-Code 62901 Website http://www.witt…

السبعة الرائعونThe Magnificent Seven (بالإنجليزية) ملصق الفيلممعلومات عامةالصنف الفني فيلم غرب أمريكي[1][2][3] — فيلم دراما — فيلم أكشن تاريخ الصدور 23 أكتوبر 1960مدة العرض 128 داللغة الأصلية الإنجليزيةمأخوذ عن الساموراي السبعة البلد  الولايات المتحدةموقع التصوير المكسيك

Наталія БоженоваЗагальна інформаціяНаціональність українкаГромадянство  УкраїнаНародження 15 січня 1969(1969-01-15) (54 роки)СпортКраїна  УкраїнаВид спорту волейболНац. збірна  УкраїнаЗавершення виступів 2004 Участь і здобутки Наталія Боженова (нар. 15 січня 1969) — украї

غالب بن سعود بن عبد العزيز آل سعود معلومات شخصية الميلاد 1957الرياض، المملكة العربية السعودية الوفاة 7 أغسطس 1993 (36 سنة)الرياض، المملكة العربية السعودية سبب الوفاة هبوط الدورة الدموية مكان الدفن مقبرة العود الجنسية سعودي الأب سعود بن عبد العزيز آل سعود عائلة آل سعود  الحياة

1992 Hong Kong filmGangs '92Film posterTraditional Chinese童黨之街頭霸王Simplified Chinese童党之街头霸王Hanyu PinyinTóng Dǎng Zhī Jiē Tóu Bà WángJyutpingTung4 Dong2 Zi1 Gaai1 Tau4 Baa3 Wong4 Directed byDick ChoScreenplay byLaw Kam-faiLee Man-choiProduced byJimmy LawBenny ChanStarringAaron KwokWinnie LauCinematographyGary HoEdited byRobert ChoiMusic byTang Siu-lamProductioncompanySuen Woo Film ProductionsDistributed byNewport EntertainmentRelease date7 March 19…

この存命人物の記事には検証可能な出典が不足しています。信頼できる情報源の提供に協力をお願いします。存命人物に関する出典の無い、もしくは不完全な情報に基づいた論争の材料、特に潜在的に中傷・誹謗・名誉毀損あるいは有害となるものはすぐに除去する必要があります。出典検索?: リッチモンド・ボアキエ – ニュース · 書籍 · スカラー…

Tài chính Thị trường tài chính Thị trường trái phiếu Thị trường hàng hóa Thị trường phái sinh Thị trường ngoại hối Thị trường tiền tệ OTC Cổ phần tư nhân Bất động sản Thị trường giao ngay Thị trường chứng khoán Người tham gia thị trường tài chính: Nhà đầu tư và Nhà đầu cơ Tổ chức và Nhà đầu tư nhỏ lẻ Công cụ tài chính Tiền mặt: Tiền gửi Phái sinh Quyền chọn ngoại lai H…

Annual competition in the United States Not to be confused with Miss USA, Miss World America, Miss U.S. International, Miss Earth United States, Miss United States, Miss Supranational USA, Miss Grand USA, or Miss América Latina. For the most recent competition, see Miss America 2023. For the upcoming competition, see Miss America 2024. For Other uses, see Miss America (disambiguation). Miss AmericaTypeScholarship pageantPredecessorSeptember 25, 1920; 103 years ago (1920-09-25)…

The Tanzanian Honours System consists of orders and medals awarded for exemplary service to the nation. It is presented by the President of Tanzania on national holidays.[1] Orders Order Class Local name in Kiswahili Order of Mwalimu Julius Kambarage Nyerere Nishani ya Mwalimu Julius Kambarage Nyerere Order of the Uhuru Torch of Mount Kilimanjaro I–IV Nishani ya Mwenge wa Uhuru Order of the United Republic of Tanzania Nishani ya Jamhuri ya Muungano wa Tanzania Order of the Arusha Decla…

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: List of state highways in Telangana – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2015) (Learn how and when to remove this template message) This is a list of State Highways in Telangana State, India. List Number Length (km) Length (mi) Southern or western termi…

此條目疑似由大量爱好者内容组成。 (2018年6月3日)維基百科不是不經篩選的資訊收集處。請幫助改進這個條目,使用中立的語氣(而不是愛好者或媒體報道的語氣),移除瑣碎的軼事與未經證實的評論、不合適的列表和链接收集等。如條目內有愛好者可能感興趣而不符維基百科收錄標準的內容,可考慮將該等內容移至其他專門描寫俠盜獵車手:失落與詛咒的百科或網站,或在…

This article is about the 19th-century mansion house. It is not to be confused with the Lilburn Tower that is a part of Dunstanburgh Castle, on the coast twenty miles to the east. Hurlstone TowerNorthumberland, England, UK The Hurlestone Tower at Lilburn, not to be confused with Lilburn Tower, is a lookout tower erected in 2000 and furnished for conferences and meetingsThe Hurl Stone at Lilburn. Reputedly the devil, standing on The Cheviot, saw St. Cuthbert and hurled the stone at him.[1]…

Sethian Gnostic text   Part of a series onGnosticism Gnostic concepts Adam kasia Adam pagria Aeon Anima mundi Archon Barbelo Demiurge Five Seals Gnosis Kenoma Luminary Manda Monad Ogdoad Pleroma Sophia Uthra World of Light World of Darkness Yaldabaoth Gnostic sects and founders List of Gnostic sects Proto-Gnosticism Maghāriya Thomasines Judean / Israelite Adam Mandaeism Elksai Elkasaites Samaritan Baptist Dositheos Simon Magus (Simonians) Menander Quqites Christian Gnosticism Apelles Cerin…

Chemical compound MosaprideClinical dataAHFS/Drugs.comInternational Drug NamesATC codeA03FA09 (WHO) Identifiers IUPAC name 4-Amino-5-chloro-2-ethoxy-N-[[4-[(4-fluorophenyl)methyl]morpholin-2-yl]methyl]benzamide CAS Number112885-41-3 NPubChem CID119584IUPHAR/BPS242DrugBankDB11675 YChemSpider106780 YUNIII8MFJ1C0BYKEGGD08236 YChEBICHEBI:94373ChEMBLChEMBL60889 YCompTox Dashboard (EPA)DTXSID2048408 ECHA InfoCard100.127.999 Chemical and physical dataFormulaC21H25ClFN…

桂林山水的旅遊業 廣西小型玉石商鋪 南寧萬豪酒店 广西壮族自治区经济是中国经济发展中等的省级行政区之一,2005年以来GDP总量一直稳居全国第17位(参见中华人民共和国省级行政区地区生产总值列表)。 广西壮族自治区在中国各省区中可称之农业大省,2007年第一产业占国内生产总值比重仅次于海南省居全国第2位。1979-2007年29年,按绝对数比较,2007年GDP总量为1978年的77.60…

Kembali kehalaman sebelumnya

Lokasi Pengunjung: 3.149.28.236