Biên thành La Mã

Quân sự La Mã cổ đại
800 TCN – 476

Lịch sử kết cấu
Quân đội La Mã (Đơn vị lính và phân cấp,
Lê dương, Lính hỗ trợ auxilium, Chỉ huy)
Hải quân La Mã (Hạm đội, Đô đốc Hải quân)
Lịch sử các chiến dịch
Danh sách các cuộc chiếntrận đánh
Thưởng và phạt
Lịch sử công nghệ
Kỹ thuật quân sự (castra,
Phương tiện vây thành, Khải hoàn môn, Xa lộ)
Trang bị cá nhân
Lịch sử chính trị
Chiến lược và chiến thuật
Chiến thuật bộ binh
Biên giới và các công trình củng cố
(limes, Bức tường Hadrian)
Biên thành La Mã
Di sản thế giới UNESCO
Biên thành Germanicus, thế kỷ thứ 2
Vị tríĐức và Vương quốc Anh
Bao gồmBức tường Hadrian (bao gồm cầu máng nước Aesica, Arbeia, và Corstopitum), bảo vệ La Mã dọc theo bờ biển Cumbria, và Biên thành Germanicus; Bức tường Antonine là một bổ sung vào di sản sau này
Tiêu chuẩnVăn hóa: ii, iii, iv
Tham khảo430
Công nhận1987 (Kỳ họp 11)
Mở rộng2005, 2008
Diện tích526,9 ha
Vùng đệm5.225,7 ha
Biên thành La Mã trên bản đồ Anh
1
1
2
2
3
3
4
4
Bắc Anh: 1-2 = Bức tường Hadrian, 3 = cầu máng nước Aesica, 4 = Corstopitum
Biên thành La Mã trên bản đồ Đức
1
1
2
2
Đức: 1-2 = Biên thành Germanicus, từ Rheinbrohl tới Eining
Biên thành La Mã trên bản đồ Scotland
1
1
2
2
Scotland: 1-2 = Bức tường Antonine, từ Old Kilpatrick tới Bo'ness

Biên thành La Mã là một hệ thống phân chia ranh giới, bảo vệ biên giới của Đế quốc La Mã nhưng nó không được sử dụng cho các thành lũy hoàng gia hoặc thành trì.[1] Nó cũng đánh dấu Biên giới của Đế quốc La Mã được phân định có thể là một con đường, dòng suối, con kênh hoặc cột mốc bất kỳ.

Biên thành La Mã [2] được xây dựng vào thế kỷ thứ 2 với chiều dài lên đến 5.000 km từ bờ biển Đại Tây Dương ở miền Bắc Vương quốc Anh qua châu Âu, tới tận biển Đen (Hắc Hải), phản ánh sự hưng thịnh cho đến khi suy tàn của La Mã trong hơn 1.000 năm. Phần còn lại của công trình vĩ đại này là những gì còn sót lại của các bức tường, mương nước, pháo đài, tháp canh, các khu dân cư.

Phần đường biên giới ở Đức với chiều dài 550 km từ phía Tây Bắc đến tận sông Danube ở phía Đông Nam. Phần ở Anh dài 118 km là tường thành Hadrian được xây dựng vào năm 122 dưới thời hoàng đế Hadrian và phần còn lại của bức tường Antonine [3][4]Scotland được xây dựng dưới thời hoàng đế Antonius Pius năm 142 tại phía Bắc vùng lãnh thổ của La Mã trên đảo Anh (Britannia). Đây là ví dụ nổi bật về khu vực quân sự, công sự phòng thủ, chiến lược địa chính của đế quốc La Mã thời cổ đại.

Một số biên thành

Biên thành La Mã đại diện lớn nhất cho Đế quốc La Mã vào thế kỷ 2 sau Công nguyên. Khi đó, nó trải dài hơn 5.000 km từ bờ biển Đại Tây Dương của miền bắc nước Anh, qua châu Âu đến Biển Đen, và từ đó đến biển Đỏ và trên khắp Bắc Phi đến bờ biển Đại Tây Dương. Phần còn lại của biên thành ngày nay bao gồm các dấu tích của các bức tường, mương, pháo đài, thành lũy, và các khu định cư dân sự. Một số yếu tố đã được khai quật, một số được xây dựng lại và một số bị phá hủy. Hai phần của biên thành ở Đức có chiều dài 550 km từ phía tây bắc của Đức đến sông Danube ở phía đông nam. Bức tường Hadrian dài 118 km được xây dựng theo lệnh của Hoàng đế Hadrian năm 122 TCN ở giới hạn cực bắc của tỉnh Britannia của La Mã. Đây là một ví dụ nổi bật về việc tổ chức một khu quân sự và minh họa các kỹ thuật phòng thủ và chiến lược chính trị của La Mã cổ đại. Bức tường Antonine, một pháo đài dài 60 km ở Scotland được Hoàng đế Antoninus Pius bắt đầu cho xây dựng vào năm 142 như là một tuyến phòng thủ quốc phòng chống lại "người Barbarian" ở phía bắc. Nó tạo thành phần tây bắc của toàn bộ biên thành La Mã.

Các ví dụ đáng chú ý nhất của Biên thành La Mã bao gồm:

Đường biên giới tại Đức

Tại Đức, bức tường thành đầu tiên được xây dựng vào năm 83 TCN, kéo dài từ sông Rhein tới dãy núi Taunus cùng với đó là nhiều pháo đài mới được xây dựng. Tiếp sau đó, dưới thời hoàng đế Claudius, hoàng đế Domitian, hoàng đế Traianus, tường thành được mở rộng qua các con sông về phía Bắc và một số pháo đài đã được xây dựng như pháo đài Trajan.

Trong thế kỷ thứ 2, dưới thời hoàng đế Hadrian, vật liệu đá được sử dụng để thay thế cho các hàng rào, tháp canh bằng gỗ.

Biên thành tại Anh

Thế kỷ 2 TCN, La Mã mở rộng xâm lược vượt ra khỏi vùng núi Alps, hướng tới xứ Gaul, Germania, vượt qua eo biển Manche tới lãnh thổ nước Anh. Người tiên phong đó là hoàng đế Julius Caesar nhưng chưa thể thành công, phải đến thời hoàng đế Claudius, Anh mới bị chinh phục. Mặc dù vậy, La Mã đã bị sự chống trả quyết liệt bởi Agricola ở phía Bắc Scotland. Hadrian ra lệnh tấn công nhiều lần nhưng không thành công, vì vậy đường ranh giới Stanegate, tuyến phòng thủ lớn nhất được xây dựng bằng đá từ Tyne-Solway, sau đó là các tuyến phòng thủ Antonine, hoàn chỉnh hơn dưới thời Septimius Severus nhằm ngăn chặn sự xâm lược của các bộ tộc phía Bắc xâm lược vào lãnh thổ La Mã ở Anh.

Sau khi đế chế La Mã suy tàn, các bức tường nhanh chóng bị những hư hại bởi tự nhiên, bắt đầu từ các đoạn tường thành là các hàng rào gỗ. Sau đó, thời trung cổ, đá ở các tường thành bị lấy để xây dựng lâu đài, nhà ở, nông trại cùng với đó là hoạt động khai thác than trong khu vực, các khu dân cư mở rộng khiến nó bị hư hại nghiêm trọng.

Di sản tường thành thời La Mã bao gồm 193 cụm nằm tại hai quốc gia ĐứcVương quốc Anh được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1987.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Great Walls and Linear Barriers, Peter Spring, Pen and Sword, 2015, Chap. 24. ISBN 1473853842, 9781473853843
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ReferenceA
  3. ^ UNESCO World Heritage Centre. New Inscribed Properties
  4. ^ "Wall gains World Heritage status'" BBC News. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2008.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Mickey's House of VillainsSampul DVDSutradaraJamie MitchellProduserMelinda RedigerPemeranWayne AllwineRussi TaylorTony AnselmoBill FarmerJonathan FreemanCorey BurtonJames WoodsScott WeingerPat CarrollPenata musikRandy PetersenDistributorWalt Disney Home EntertainmentTanggal rilis3 September 2002Durasi70 menitNegara Amerika SerikatBahasaInggris Mickey's House of Villains adalah sebuah film animasi yang dibuat oleh Disney. Film ini merupakan adaptasi dari seri animasi di Disney Chann...

 

American politician Orville ZimmermanFrontispiece of 1950's Orville Zimmerman, Late a RepresentativeMember of the U.S. House of Representativesfrom Missouri's 10th districtIn officeJanuary 3, 1935 – April 7, 1948Preceded byDistrict inactiveSucceeded byPaul C. Jones Personal detailsBorn(1880-12-31)December 31, 1880near Glenallen, Missouri, U.S.DiedApril 7, 1948(1948-04-07) (aged 67)Washington, D.C., U.S.Political partyDemocratic Orville Zimmerman (December 31, 1880 ...

 

العلاقات التوفالية الدومينيكية توفالو دومينيكا   توفالو   دومينيكا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات التوفالية الدومينيكية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين توفالو ودومينيكا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: و�...

Pour un article plus général, voir Élections municipales françaises de 2020. 2014 Élections municipales françaises de 2020 à Nancy 15 mars 2020 (1er tour)28 juin 2020 (2d tour) Type d’élection Élections municipales Postes à élire 55 sièges au conseil municipal Corps électoral et résultats Population 105 382 Inscrits 50 914 Votants au 1er tour 18 891   37,10 %  21,4 Votants au 2d tour 21 496   42,22 %  1,7 Ma...

 

U.S. political event held in Harrisburg, Pennsylvania 1839 Whig National Convention1840 presidential election Nominees Harrison and TylerConventionDate(s)December 4–8, 1839CityHarrisburg, PennsylvaniaVenueZion Lutheran Church[1]CandidatesPresidential nomineeWilliam H. Harrison of OhioVice presidential nomineeJohn Tyler of Virginia1844 › This article is part of a series aboutWilliam Henry Harrison Electoral history Family Military service Northwest Indian War Siege of Fort Rec...

 

United States Department of State official and diplomat Anne Woods PattersonOfficial portrait, 2011Assistant Secretary of State for Near Eastern AffairsIn officeDecember 23, 2013 – January 6, 2017PresidentBarack ObamaDeputyGerald M. FeiersteinPreceded byJeffrey D. FeltmanSucceeded byStuart E. Jones (Acting)United States Ambassador to EgyptIn officeAugust 18, 2011 – August 31, 2013PresidentBarack ObamaPreceded byMargaret ScobeySucceeded byRobert S. BeecroftUnited States A...

Peta yang menampilkan Jalur Aouzou, perjanjian teritorial utama dalam perjanjian Mussolini-Laval Perjanjian Prancis-Italia (sering disebut Perjanjian Mussolini-Laval) dari 7 Januari 1935 ditandatangani di Roma oleh Menteri Luar Negeri Prancis Pierre Laval dan Perdana Menteri Italia Benito Mussolini. Sejarah Setelah kemenangan dalam Perang Dunia I, Italia sepakat untuk tidak merebut kawasan dari kekaisaran kolonial Jerman yang dikalahkan (yang terbagi antara Prancis dan Britania Raya) namun ke...

 

Вагитан Мифология древнеримская религия Латинское написание Vagitanus Пол мужской В Древнем Риме Вагитан (или Ватикан) считался богом, который открывал рот новорожденного, для того чтобы тот выкрикнул первый слог его имени, слог ва Вагитан (Vagitanus) — божество древних рим...

 

Asian Games Musim Dingin VIITuan rumahAstana & Almaty, KazakhstanMotoUnity of purpose ‒ unity of spirit!Jumlah negara26[1]Jumlah atlet843[1]Jumlah disiplin11 Cabang Olahraga[2]Upacara pembukaan30 JanuariUpacara penutupan6 FebruariDibuka olehPresiden Nursultan Nazarbayev.[3]Janji atletNurbegen ZhumagaziyevTempat utamaAstana Arena (Pembukaan) Baluan Sholak Palace of Culture and Sports (Penutupan) Asian Games Musim Dingin 2011 adalah Asian Games Musim Dingin...

Hospital in San Francisco, CaliforniaUCSF Betty Irene Moore Women's HospitalUCSFGeographyLocationSan Francisco, CaliforniaCoordinates37°45′53″N 122°23′23″W / 37.764804°N 122.389680°W / 37.764804; -122.389680OrganisationCare systemPrivateFundingNon-profit hospitalTypeTeachingAffiliated universityUCSFPatronBetty Irene MooreServicesBeds36LinksWebsitewww.ucsfmissionbayhospitals.org/women/ UCSF Betty Irene Moore Women's Hospital is a women's hospital in San Fran...

 

District in Karnali province, Nepal District in NepalJajarkotDistrictLocation of Jajarkot District (dark yellow) in KarnaliCountry NepalEstablished2016Admin HQ.KhalangaGovernment • TypeCoordination committee • BodyDCC, JajarkotArea • Total2,230 km2 (860 sq mi)Population (2011) • Total171,304 • Density77/km2 (200/sq mi)Time zoneUTC+05:45 (NPT)Websiteddcjajarkot.gov.np Jajarkot District (Nepali: जाज�...

 

豪栄道 豪太郎 場所入りする豪栄道基礎情報四股名 澤井 豪太郎→豪栄道 豪太郎本名 澤井 豪太郎愛称 ゴウタロウ、豪ちゃん、GAD[1][2]生年月日 (1986-04-06) 1986年4月6日(38歳)出身 大阪府寝屋川市身長 183cm体重 160kgBMI 47.26所属部屋 境川部屋得意技 右四つ・出し投げ・切り返し・外掛け・首投げ・右下手投げ成績現在の番付 引退最高位 東大関生涯戦歴 696勝493敗...

ميناء أشدود ميناء أشدود (إسدود). المكان البلد إسرائيل المكان أشدود الإحداثيات 31°49′26.03″N 34°38′49.57″E / 31.8238972°N 34.6471028°E / 31.8238972; 34.6471028 التفاصيل دخول الخدمة 1965 المشغل سلطة موانئ إسرائيل المالك مجلس وزراء إسرائيل النوع Artificial مرافيء السفن 12 الإحصائيات حمولة سفن الشح�...

 

德谟克利特德谟克利特时代公元前460年地区西方哲学学派前苏格拉底哲学主要领域形而上学、物理学著名思想原子论 受影响于 留基伯、墨利索斯 影响于 伊壁鸠鲁、卢克莱修 德谟克利特(希腊语:Δημόκριτος ,前460年—前370年或前356年,英語:Democritus)來自古希臘愛琴海北部海岸的自然派哲學家。德謨克利特是經驗的自然科學家和第一個百科全書式的學者。古代唯物�...

 

1965 Belgian Grand Prix Race detailsDate 13 June 1965Official name XXV Grand Prix de BelgiqueLocation Spa-Francorchamps, Francorchamps, BelgiumCourse Grand Prix CircuitCourse length 14.12 km (8.774 miles)Distance 32 laps, 451.180 km (280.350 miles)Weather Heavy rainPole positionDriver Graham Hill BRMTime 3:45.4Fastest lapDriver Jim Clark Lotus-ClimaxTime 4:12.9PodiumFirst Jim Clark Lotus-ClimaxSecond Jackie Stewart BRMThird Bruce McLaren Cooper-Climax Lap leaders Motor car race The 1965 Belgi...

بولين بونابرت (بالفرنسية: Pauline Bonaparte)‏  معلومات شخصية الميلاد 20 أكتوبر 1780 [1][2][3]  أجاكسيو  الوفاة 9 يونيو 1825 (44 سنة)فلورنسا  سبب الوفاة سرطان الرحم  مكان الدفن كنيسة سانتا ماريا ماجيوري  مواطنة فرنسا  الزوج كاميلو بورغيسي (28 أغسطس 1803–)تشارلز لو ك�...

 

1906 Iowa gubernatorial election ← 1903 November 6, 1906 1908 →   Nominee Albert B. Cummins Claude R. Porter Party Republican Democratic Popular vote 216,995 196,123 Percentage 50.18% 45.36% County results Cummins:      40-50%      50-60%      60-70%      70-80%      80-90%Porter:      40-50%    &#...

 

Chemical compound EvogliptinClinical dataTrade namesSuganonOther namesDA-1229Routes ofadministrationBy mouthATC codeA10BH07 (WHO) Identifiers IUPAC name (3R)-4-[(3R)-3-Amino-4-(2,4,5-trifluorophenyl)butanoyl]-3-{[(2-methyl-2-propanyl)oxy]methyl}-2-piperazinone CAS Number1222102-29-5PubChem CID25022354ChemSpider26339341UNII09118300L7KEGGD11023ChEMBLChEMBL1779710CompTox Dashboard (EPA)DTXSID00153545 Chemical and physical dataFormulaC19H26F3N3O3Molar mass401.430 g·mol−13D model...

Ragalnacomune LocalizzazioneStato Italia Regione Sicilia Città metropolitana Catania AmministrazioneSindacoAntonino Caruso (lista civica di centro-destra) dal 10-6-2024 TerritorioCoordinate37°38′N 14°56′E37°38′N, 14°56′E (Ragalna) Altitudine830 m s.l.m. Superficie39,53 km² Abitanti4 135[1] (30-6-2022) Densità104,6 ab./km² Comuni confinantiBelpasso, Biancavilla, Paternò, Santa Maria di Licodia Altre informazioniCod. postal...

 

Barony in the Peerage of the United Kingdom Baron Rathcreedan, of Bellehatch Park in the County of Oxford, is a title in the Peerage of the United Kingdom.[1] It was created 27 January 1916 for the Liberal politician Cecil Norton. He had previously represented Newington West in the House of Commons and served as a Junior Lord of the Treasury from 1905 to 1910 and as Assistant Postmaster-General between 1910 and 1916. Since 1990, the title is held by his grandson, the third Baron.[...