Cây ăn quả

Cây mận
Cây hạnh đào đang ra hoa
Cây táo tâyquả táo

Cây ăn quả (Nam Bộ gọi là cây ăn trái) là các loại cây trồng hoặc quả rừng mà trái cây được dùng làm thức ăn riêng biệt hoặc ăn kèm. So với cây lương thực là nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột cacbohydrat trong khẩu phần thức ăn thì cây ăn quả là nguồn dinh dưỡng quý cho con người về chất khoáng, đặc biệt nhiều vitamin, nhất là các vitamin Avitamin C rất cần cho cơ thể con người. Tùy theo nguồn gốc, xuất xứ và vùng sinh thái mà có thể chia ra cây ăn quả nhiệt đới, cây ăn quả cận nhiệt đới, cây ăn quả ôn đới,...

Những loại cây ăn quả chính của thế giới

Những loại cây ăn quả chính của thế giới xếp theo thứ tự sản lượng là:

  • Chi Cam chanh, gồm:
    • cam Citrus sinensis (L.) Osb.,
    • quýt Citrus reticulata Blco.
    • bưởi Citrus grandis (L.) Osb. var. grandis, Citrus maxima Merr.;
    • chanh vàng Citrus limon (L.) Burm.f.,
    • chanh thường Citrus aurantifolia (Christm. & Panz.) Sw.,
    • quất Citrofortunella microcarpa (Bunge) Wijnands = C. mitis Blco, Loài lai có tên: X Citrofortunella mitis J. Ingram & H. E. Moore;
    • kim quất Fortunella spp. Fortunella crassifolia Sw.,;
    • thanh yên Citrus medica L. subsp. bajoura
    • chanh sác Citrus hystrix DC.;
    • cam đắng Citrus aurantium L. dùng làm gốc ghép, nhưng cảnh giác vì nó dễ nhiễm bệnh Tristeza;
    • cam ba lá Poncirus trifoliatus (L.) Raf.: làm gốc ghép;
    • bưởi chùm Citrus paradisi Macf.,
  • chuối (Musa spp., có hai nhóm chuối ăn quả tươi và chuối bột (Musa × paradisiaca),
  • nho (Vitis vinifera L.,),
  • táo
    • táo tây Malus pumila Mill.= Pyrus malus L. = Malus communis DC.
    • táo ta Zizyphus mauritiana Lamk.
  • hồng (Diospyros kaki),
  • Xoài (Mangiferra indica),
  • Đào (Prunus persica (L.) Batsch.),
  • dứa (thơm, khóm, Ananas comosus (L.) Merr.),
  • mận hậu (Prunus salicina Lindl),
  • mơ ta (Prunus mume)
  • mơ tây (Prunus armeniaca L.)
  • (Pyrus pyrifolia (Burm.f.)),
  • đu đủ (Carica papaya L.,),
  • dâu tây (Fragaria vesca L.),
  • (Persea americana Mill.,),
  • chà là (Phoenix dactylifera L.),
  • dừa (Cocos nucifera L.)
  • hạnh đào (Prunus dulcis Mill.)

Sản lượng một số loại quả trên thế giới

Bảng sau đây chỉ ra sản lượng mỗi năm của các loại cây ăn quả chính có sản lượng lớn vào các năm 1961,[1] 20052006, sắp xếp theo sản lượng năm 2006.[2]

Cây 2006 (1000Mt) 2005 (1000Mt) 1961 (1000Mt) Ghi chú
Chi Cam chanh 109.813,55 Quả có múi trồng rộng khắp thế giới tại châu Á, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Âu, châu Phi, châu Úc.
Chuối 68.340,74 Trồng nhiều nhất tại Ấn Độ (chiếm 24%), Ecuador (chiếm 9%) và Brasil (9%)và Philippines (chiếm 8% sản lượng chuối toàn cầu)
Nho 66.887,17 Trồng phổ biến tại vùng Địa Trung Hải, Pháp và các nước trung tâm châu Âu, Hoa Kỳ,. Ở Việt Nam, nho là cây ăn quả đặc sản của tỉnh Ninh Thuận
Táo tây 62.463,09 Được trồng rộng khắp thế giới tại những vùng ôn đới và cận nhiệt đới châu Á, Bắc Mỹ,châu Âu,...
Hồng 47.545,74 Cây trồng phổ biến tại các nước Trung Quốc, Nhật Bản,Ấn Độ, Myanma, thích hợp vùng ôn đới và cận nhiệt đới.
Chuối bột 33.433,22 Chuối bột được trồng như là cây lương thực tại Nigeria và nhiều nước châu Phi
Xoài 29.491,43 Xoài hiện được trồng chủ yếu tại sáu nước theo thứ tự sản lượng là Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indohesia, PhilippinesViệt Nam
19.805,79 Quan trọng tại Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, thích hợp vùng khí hậu lạnh.
Đào 17.840,51 Quan trọng tại Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, thích hợp vùng khí hậu lạnh.
Dứa 17.692,31 Nguồn gốc ở Tây Bắc và Đông Bắc Brasil, Colombia, Guyana và Venezuela. Sự sản xuất chủ yếu tại các nước Thái Lan, Philippine, Việt Nam, Malaysia
Mận 9.284,33 Quan trọng tại Trung Quốc Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, thích hợp vùng khí hậu lạnh. Ở Việt Nam trồng tại Đà Lạt và một số tỉnh vùng cao phía Bắc

Cây ăn quả tại các nước châu Á

Đông Nam Á là một trung tâm quan trọng hàng đầu về sự đa dạng cây ăn quả. Trong số hơn 12.000 loài thực vật của vùng này thì có nhiều loài cho quả ăn được (Phạm Hoàng Hộ, 1993). Theo ước lượng của Roberto E. Coronel (1994) thì có trên 400 loài cây ăn quả đang được trồng tại vùng này, trong đó 90% là cây thân gỗ, 10% là cây thân thảo. Cây ăn quả thân gỗ bản địa khoảng trên 227 loài, còn lại là được di thực từ nơi khác đến và trồng thành công như đu đủ, dứa, ổi, sapôchê, mãng cầu,...

Những loại cây ăn quả chính yếu, truyền thống (major fruits) tại các nước châu ÁViệt Nam theo tài liệu của Tôn Thất Trình (1995), Vũ Công Hậu (1996, 1990, 1987, 1982), Trần Thế Tục chủ biên (2000, 1998, 1997, 1996, 1995), Trần Thượng Tuấn chủ biên (1994), Nguyễn Văn Kế chủ biên (2005, 2003, 2001, 2000, 1999, 1997) thì phổ biến là: xoài, chuối, cam quýt bưởi, dứa, điều, dừa.

Những loại cây ăn quả "đặc sản" (minor fruits) của vùng Đông Nam Á

Vú sữa
Chôm chôm
Thanh long
Chuối
  • nhãn (Dimocarpus longan Lour.= Euphoria longana L. Steud., longan),
  • vải (Litchi chinensis Sonn. = Nephelium litchi Cambess, Litchi, Lychee, Lichee),
  • mãng cầu (mãng cầu ta = cây na Annona squamosus L. Sweetsop, Sugar apple;
  • mãng cầu xiêm: Annona muricata L., Soursop, Guayabano),,
  • hồng (Diospyros kaki L.f., Japanese persimmon, Kaki, oriental persimmon),
  • sầu riêng (Durio zibethinus Murr, durian),
  • dưa hấu (Citrullus vulgaris Schrad. = Citrillus lanatus (Thunb.) Mats. et Nak., water melon)
  • chôm chôm (Nephelium lappaceum L. = Euphoria nephelium DC. = Dimocarpus crinita Lour. Rambutan),
  • đu đủ,
  • ,
  • nho,
  • roi (mận miền nam Việt Nam),
  • ,
  • mít (mít ta Artocarpus integrifolia L. = A. heterophyllus Lamk., jackfruit;
  • mít tố nữ: Artocarpus champeden (Lour.) Spreng. = Artocarpus integer (Thunb.) Merr., champedak, cempedak.),
  • thanh long (Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose Dragon fruit).
  • măng cụt (Garcinia mangostana L., Mangosteen),
  • ổi (Psidium guajava L),
  • khế (Averrhoa carambola L., Star fruit, carambola, phân biệt với cây khế Tàu Averrhoa bilimbi L., Bilimbi),
  • Sa kê (Artocarpus communis J.R. & G. Frorst. = A. altilis (Park.) Fosb, Breadfruit),
  • sơ ri (Malpighia glabra L., Barbados cherry, Acerola),
  • vú sữa (Chrysophyllum cainito L., Star apple, Cainito),
  • sung (= cây sung ngọt, Ficus carica L., Fig),
  • dưa lê (Cucumis melo L., Cantaloup),
  • dưa gang tây (Passiflora quadrangularis L., Giant granadilla),
  • hồng quân (Flacourtia cataphracta Roxb.= Fl. Jangomas (Lour.)
  • Raeusch, coffee plum, Indian plum,
  • Manila cherry, Paniala, Puneala plum; phân biệt với bồ quân rừng Flacourtia rukam Zoll. et Moritzi, Rukam, Indian plum, Indian prune.),
  • ,
  • me (Tamarindus indica L., Tamarind),
  • trám (cây cà na = trám trắng Canarium album L. Raeusch ex DC., chinese olive).
  • hồng xiêm hay Sapôchê (Manilkara achras (Mill.) Fosb. = Achras zapota L., Sapodilla, Naseberry, Nispero, Sapote).

Một số loài cây ăn quả hiếm (rare fruits) được trồng rải rác quanh vườn hộ, hay còn ở trạng thái hoang dã hay bán hoang dã tuy cũng quan trọng tại một số khu vực nhưng sản lượng nhỏ, được gộp chung vào mục cây ăn quả khác trong thống kê của FAO, như:

  • lêkima (lucuma, trứng gà, Pouteria sapota (Jacq.) Moore & Stearn = Lucuma mammosa Geartn. Canistel, yellow sapote.),
  • cóc (Spondias cytherea Sonn. = Spondias dulcis Soland. ex. Park., ambarella, otaheite apple, hog plum, golden apple),
  • bòn bon (Lansium domesticum Hiern. var. langsat Jack., Langsat),
  • cây xoay (= nhung Dialium cochinchinensis Pierre, velvet tamarind),
  • nhót (Elaeagnus latifolia non L., Hook. f., Bastard oleaster, Autumn olive),
  • dâu gia (Baccaurea ramiflora Lour.= Baccaurea sapida Muell. Arg., rambai = burmese grape),
  • chùm ruột (Phyllanthus acidus L. Skeels, otaheite gooseberry),
  • chùm ruột núi (Phyllanthus emblica L., Indian gooseberry, emblic myrobalan, Amla),
  • chòi mòi (Antidesma bunius (L.) Spreng, bignay),
  • Dẻ Trùng Khánh (Castanea mollissima Bl., chinese chestnut)
  • Dẻ Bắc Giang (Castanopsis boisii Hick. & Cam),
  • cây óc chó (= hồ đào Julans regia L., Persean walnut, Eurasian walnut),
  • Cây dâu bàu đen (Morus nigra L., Black mulberry),
  • lạc tiên, hồng bì, dừa nước (Nipa fruticans Wurbm., Nipa palm),
  • salak (Salacca edulis Reinw., Salak palm, Snake fruit, Snake palm, Snake-skinned fruit),
  • chùm bao, chanh dây (Passiflora edulis Sims. var. flavicarpa, Passion fruit, Granadilla),
  • Cây lựu (Punica granatum L., Pomegranate),
  • sơn trà nhật (Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl., Loquat),

Ngoài các họ kể trên, các nước Đông Nam Á còn nhiều loài thực vật có quả ăn được, ở tình trạng hoang dã, trồng lẻ tẻ hay trồng với các mục đích khác như cây trứng cá (lấy bóng mát), cây me keo (hàng rào), ô môi, mấm (bầu nâu, quách) (Aegle marmelos Correa), chòi mòi (Antidesma bunius Spreng), vv…khó có thể liệt kê hết được. Điều này chứng tỏ sự phong phú về chủng loại quả trong khu vực.

Cách phân nhóm cây ăn quả (chính, đặc sản, hiếm) chỉ mang tính tương đối vì nó tùy thuộc từng nước. Chẳng hạn sầu riêng là một loại quả nhỏ, nhưng thực ra sản lượng không nhỏ đối với Thái Lan với sản lượng có lúc gần 1 triệu tấn, tương tự như mít đối với Indonesia, vậy ở các nước ấy chúng trở thành cây ăn quả chính. Những loại quả này do tiêu thụ hẹp tại địa phương, ít khi vào thị trường quốc tế nên nhiều người châu Âu chưa hề biết đến thì nó là loại quả hiếm đối với họ. Trong chiến lược phát triển cây ăn quả thường dựa vào quả truyền thống và quả đặc sản. Phát triển quả đặc sản ít bị cạnh tranh hơn. Đó cũng là chiến lược của Thái Lan khi trở thành nước hàng đầu về cây dứa (quả truyền thống), hay Philippines (hàng đầu về cây chuối), đồng thời Thái Lan lại nổi tiếng với các quả đặc sản như bòn bon, nhãn, sầu riêng…

Sản xuất quả ở các nước ASEAN

Bốn nước có diện tích cây ăn quả lớn của vùng Đông Nam Á là: Indonesia, Thái Lan, Philippines và Việt Nam.

Indonesia: Năm loại quả chính của Indonesia là chuối, cam, xoài, sầu riêng, măng cụt. Năm 2004, sản lượng các loại quả chính của nước này đạt 14,34 triệu tấn. Năm 2005, Indonesia đã đạt 5,17 triệu tấn chuối (8% sản lượng chuối toàn cầu), 2,20 triệu tấn cam, 1,41 triệu tấn xoài và 0,56 triệu tấn sầu riêng (Bộ Nông nghiệp Indonesia 2006).

Thái Lan: Bảy loại quả chính của Thái Lan là chuối, dứa, xoài, nhãn, sầu riêng, chôm chôm, măng cụt. Năm 2005, sản lượng các loại quả chính của Thái đạt 6,70 triệu tấn, xuất khẩu trên 1 triệu tấn thu về trên 800 triệu đô la. Trong đó, chuối có 139 nghìn ha sản lượng 1,80 triệu tấn (đứng thứ ba ở Đông Nam Á sau Philippines và Indonesia); dứa có 96 nghìn ha sản lượng 2,2 triệu tấn (đứng đầu thế giới); xoài có 316 nghìn ha, sản lượng trên 2,0 triệu tấn (đứng thứ ba trên thế giới sau Ấn Độ và Trung Quốc); nhãn có 153 nghìn ha, sản lượng 706 nghìn tấn và xuất khẩu 242 nghìn tấn; sầu riêng có 132 nghìn, sản lượng 640 nghìn tấn (đứng đầu thế giới); chôm chôm có 84 nghìn ha, sản lượng 517 nghìn tấn, xuất khẩu được 67 nghìn tấn; măng cụt có 67 nghìn ha, sản lượng 207 nghìn tấn (đứng đầu thế giới); bưởi có 31 nghìn ha, sản lượng 277 nghìn tấn (Narong Chomchalow, Songpol Somsri và Prempree Na Songkhla, 2007).

Philippines: Ba loại quả chính của Philippines là chuối, dứa, xoài. Năm 2005, diện tích chuối thu hoạch của nước này là 400 nghìn ha, sản lượng 5,50 triệu tấn (8% sản lượng chuối toàn cầu, đứng thứ tư sau Ấn Độ chiếm 24%, Ecuador chiếm 9% và Brasil 9%). Năm 2006, sản lượng chuối, dứa, xoài của Philippines đạt tương ứng là 6,80 triệu tấn chuối, 1,834 triệu tấn dứa, 918 nghìn tấn xoài. Theo Arthur C. Yap (2007), Philippines đã xuất khẩu quả năm 2006 lên tới 700 triệu đô la Mỹ và đang có dự án cải thiện chất lượng quả nhằm đáp ứng mục tiêu yêu cầu vệ sinh của trái cây xuất khẩu.

Việt Nam Những loại cây ăn quả có diện tích lớn ở Việt Nam là chuối, cam quýt bưởi, xoài, dứa, sầu riêng, chôm chôm, vải, nhãn, thanh long. Diện tích cây ăn quả của Việt Nam đã tăng từ 346 nghìn ha (1995) đến 767 nghìn ha (2006) đến 775 nghìn ha (2007), sản lượng khoảng 7 triệu tấn. Năm 2007 xuất khẩu rau quả của Việt Nam ước đạt 300 triệu đô la (Đinh Trung Kiên, 2008). Chuối hiện có diện tích khoảng 100.000 ha với sản lượng 1,2 triệu tấn. Cam quýt có diện tích cam gần 80 nghìn ha với sản lượng 523 nghìn tấn. Xoài có diện tích khoảng 75 nghìn ha, sản lượng 337nghìn tấn. Nhãn đạt được trên 70 nghìn ha với sản lượng 481 nghìn tấn.Dứa hiện có diện tích khoảng 40 nghìn ha với sản lượng ước 400 nghìn tấn. Chôm chôm phát triển ở vùng Nam Bộ với diện tích gần 22 nghìn ha, sản lượng 358 nghìn tấn. Sầu riêng được mở rộng ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với diện tích thu hoạch khoảng 17 nghìn ha, sản lượng 87 nghìn tấn. Thanh long đã mở rộng và trồng khá tập trung tại Bình Thuận, Long An, Tiền Giang với diện tích trên 9 nghìn ha. Ngoài các loại quả nhiệt đới, một số loại quả cận nhiệt đới cũng đã được phát triển ở các tỉnh phía Bắc như vải, hồng, mận, táo, lê.

Những nước khác trong khối Asean như Malaysia, Căm pu chia, Lào, Brunei và Đông Timor có diện tích trồng cây ăn quả không nhiều. Malaysia là nhà sản xuất cây cọ dầu lớn nhất thế giới. Diện tích cây ăn quả giảm dần do giá nhân công cao và do sự công nghiệp hóa. Ở Căm pu chia, các loại quả chính là chuối, xoài, cam, mít, sầu riêng với diện tích ước 36.700 ha, sản lượng khoảng 200 ngàn tấn (CIRAD, 2000). Myanmar có nhiều diện tích cây ăn quả nhưng tình trạng cấm vận kéo dài đã đẩy lùi nền kinh tế nước này và số liệu thống kê rất hạn chế. Lào, Brunei, Đông Timor do diện tích ít nên sản lượng trái cây không nhiều.

Cây ăn quả trong ngôn ngữ và văn hoá Việt

  • "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" là câu thành ngữ của văn hoá Việt, thể hiện đạo lý của người Việt.
  • Ăn cây nào, rào cây nấy
  • Ăn cây táo rào cây sung

Tài liệu tham khảo chính

  • Vũ Công Hậu, 1996. Trồng cây ăn quả ở Việt Nam, Nhà xuất bảnNN, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Vũ Công Hậu, 1990. Kỹ thuật nhân giống cây ăn trái ở miền Nam, Nhà xuất bảnNN, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Vũ Công Hậu, 1987. Cây ăn trái miền Nam. Nhà xuất bảnNN, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Tôn Thất Trình, 1995. Tìm hiểu các loại cây ăn trái có triển vọng. Nhà xuất bảnNN, Trung tâm Huấn luyện Chuyển giao TBKT Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Trần Thượng Tuấn, Lê Thanh Phong, Dương Minh, Trần Văn Hoà, Nguyễn Bảo vệ, 1994. Cây ăn trái đồng bằng sông Cửu Long, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường An Giang.
  • Trần Thế Tục, 2000. Cây nhãn và kỹ thuật trồng, Nhà xuất bảnNN, Hà Nội.
  • Trần Thế Tục, 2000, 100 câu hỏi về cây vải, Nhà xuất bảnNN, Hà Nội.
  • Trần Thế Tục, Cao Anh Long, Phạm Văn Côn, Hoàng Ngọc Thuận, Đoàn Thế Lư, 1998. Giáo trình cây ăn quả, Trường ĐHNN1, Nhà xuất bảnNN, Hà Nội.
  • Trần Thế Tục, Vũ Mạnh Hải, 1996. Kỹ thuật trồng dứa, Nhà xuất bảnNN, Hà Nội.
  • Trần Thế Tục, Hoàng Ngọc Thuận, 1995. Chiết, ghép cành, tách chồi cây ăn quả, Nhà xuất bảnNN, Hà Nội
  • Trần Thế Tục, Hoàng Ngọc Thuận, 1992. Nhân giống cây ăn quả. Nhà xuất bảnNN, Hà Nội.
  • Trung tâm Quốc gia Biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1991. Từ điển bách khoa nông nghiệp(145 giáo sư, tiến sĩ, kỹ sư biên soạn, biên tập) Hà Nội.
  • Tổ Từ điển, 1976. Từ điển Sinh học Anh ViệtNhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
  • Nguyen Van Ke, Yoshitaka Tanaka, 2003, 2001. The survey of indigenous plant species used as vegetables, fruits, herbs, spices and medicine in some ethnic minorities in South Viietnam. AA- Foundation, Bangkok (No. 1-12).
  • Nguyễn Văn Kế, 2005, 2001, 2000, 1999, 1997. Cây thanh long. Nhà xuất bảnNN, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Nguyễn Văn Kế, 2001. Cây ăn quả nhiệt đới, quyển 1: Những hiểu biết căn bản về lập vườn, kỹ thuật nhân giống, tạo hình và quản lý dịch hại, Nhà xuất bảnNN, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Nguyen Van Ke, Yoshitaka Tanaka, Tomoya Akihama, 1997. Tropical fruits in Vietnam. AA- Foundation, Bangkok (Japanese).

Một số hình ảnh

Chú thích

  1. ^ 1961 là năm sớm nhất mà thống kê của FAO có được.
  2. ^ FAO. “ProdSTAT”. FAOSTAT. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008.

Bản mẫu:Capybara capybara tôi thích capybara

Tham khảo

^ a b FAO. ProdSTAT. FAOSTAT. Được truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2008. ^ 1961 là năm sớm nhất mà thống kê của FAO có được.

Read other articles:

Untuk kegunaan lain, lihat Versace (disambiguasi). VersaceJenisPribadiIndustriPakaianDidirikan1978Kantorpusat Milan, ItaliaTokohkunciGianni Versace, PendiriSanto Versace, Chairman & Co-CEOGiancarlo Di Risio, Direktur & Co-CEODonatella Versace, Direktur ArtistikProdukPakaianTekstilPendapatan € 288 juta (2006)Laba bersih € 19,1 juta (2006)Situs webwww.versace.com Gianni Versace S.p.A. (diucapkan [ˈdʒɑnːi verˈsatʃe]), lebih dikenal dengan Versace, adalah perusahan pakaian asal ...

 

Berikut daftar stasiun radio di Kalimantan Timur menurut kabupaten/kota. Untuk Wilayah Balikpapan & sekitarnya Logo Nama Frekuensi RDS ID Afiliasi ONIX FM 88.7 MHz ONIXRadio Independen IDC FM 89.5 MHz Radio Sangkakala Borneo 91.1 MHz Rahayu FM 92.2 MHz RADIO KPFM 95.4 MHz Pangaba FM 90.3 MHz Sangkakala Borneo FM 91.1 MHz Bintang Radio 92.2 MHz Idola FM Balikpapan 96.2 MHz IDOLA FM BALIKPAPAN XPDC FM 96.8 MHz XPDC FM Smart FM 97.8 MHz ...

 

1920 film by Frank Lloyd The Woman in Room 13Newspaper advertisement.Directed byFrank LloydWritten byRichard Schayer (scenario)Based onThe Woman in Room 13by Max Marcin, Samuel Shipman, and Percival WildeProduced bySamuel GoldwynStarringPauline FrederickCinematographyDevereaux Jennings (credited as J.D. Jennings)Distributed byGoldwyn PicturesRelease date April 1920 (1920-04) Running time5 reelsCountryUnited StatesLanguageSilent (English intertitles) Scene from the film. The Woman in...

Odeya RushRush di San Diego Comic-Con tahun 2014LahirOdeya Rushinek12 Mei 1997 (umur 26)Haifa, IsraelTempat tinggalLos Angeles, California, Amerika SerikatWarga negara IsraelPekerjaanModelTahun aktif2009–Sekarang Odeya Rushinek (Ibrani: אודיה רושינק; lahir 12 Mei 1997, dikenal secara profesional sebagai Odeya Rush, (אודיה רש) asalah aktris dan model asal Israel[1] yang sekarang berkarier di Amerika Serikat. Dia dikenal karena perannya di film Th...

 

Bokkoi Macaca pagensis Status konservasiTerancam kritisIUCN39794 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoPrimatesFamiliCercopithecidaeGenusMacacaSpesiesMacaca pagensis (Miller, 1903) Tata namaProtonimMacacus pagensis DistribusiPeta wilayah sebaran bokkoi lbs Bokoi atau bokkoi (Macaca pagensis) adalah sejenis monyet yang menyebar terbatas (endemik) di Kepulauan Mentawai, lepas pantai barat Sumatra. Nama itu adalah sebutan yang sering digunakan oleh penduduk Kepulauan Mentawai un...

 

سباق طواف فرنسا 2002 الاسم سباق طواف فرنسا 2002 التاريخ 6 يوليو - 28 يوليو، 2002 التاريخ بداية:6 يوليو 2002  نهاية:28 يوليو 2002  عدد المراحل 20+Prologue عدد الرياضيين 189 (نقطة البداية)،  و153 (نقطة النهاية)  المسافة 3277.5 الزمن 82 ساعة و05 دقيقة و12 ثانية البلد فرنسا لوكسمبورغ ألمانيا  نق�...

  关于与「內閣總理大臣」標題相近或相同的条目页,請見「內閣總理大臣 (消歧義)」。 日本國內閣總理大臣內閣總理大臣紋章現任岸田文雄自2021年10月4日在任尊称總理、總理大臣、首相、阁下官邸總理大臣官邸提名者國會全體議員選出任命者天皇任期四年,無連任限制[註 1]設立法源日本國憲法先前职位太政大臣(太政官)首任伊藤博文设立1885年12月22日,...

 

شجرة ضوئية في ستيريا، النمسا خارطة الاشعاع الشمسي في الشرق الأوسط وأفريقيا أجهزة دفع رسوم المواقف مزودة بألواح ضوئية لتوليد الطاقة الألواح الضوئية أو طاقة ضوئية جهدية هي نظام كهروضوئي يستخدم الطاقة الشمسية الضوئية لتوليد الطاقة الكهربائية بكلفة زهيدة. وقد بدأت المدن باس...

 

British politician Captain The Right HonourableEuan WallaceMCMinister of TransportIn office1939–1940Preceded byLeslie BurginSucceeded bySir John ReithFinancial Secretary to the TreasuryIn office1938–1939Preceded byJohn ColvilleSucceeded byHarry CrookshankParliamentary Secretary to the Board of TradeIn office1937–1938Preceded byLeslie BurginSucceeded byRonald CrossSecretary for Overseas TradeIn office1935–1937Preceded byJohn ColvilleSucceeded byRobert HudsonUnder-Secretary of State for...

U.S. political event held in Houston, Texas 1928 Democratic National Convention1928 presidential election Nominees Smith and RobinsonConventionDate(s)June 26–28, 1928CityHouston, TexasVenueSam Houston HallCandidatesPresidential nomineeAlfred E. Smith of New YorkVice presidential nomineeJoseph T. Robinson of Arkansas‹ 1924 · 1932 › Photograph of the convention The 1928 Democratic National Convention was held at Sam Houston Hall in Houston, Texas, June 26–28...

 

Andrey KarlovAndrey Karlov, Duta Besar Rusia untuk Turki, dan Korea Utara, 2016Lahir4 Februari 1954Meninggal19 Desember 2016 (Umur 62) Andrey Karlov (4 Februari 1954 – 19 Desember 2016) adalah duta besar Rusia untuk Turki yang ditembak mati di Ankara oleh polisi Turki yang sedang tidak bertugas saat memberi pidato pada pembukaan galeri seni di Ankara.[1] Rujukan ^ Telegraph: Russian ambassador to Turkey Andrey Karlov shot dead by police officer in Ankara who shouted 'Aleppo, revenge'

 

American jazz pianist Mulgrew MillerMiller in 2004Background informationBornAugust 13, 1955Greenwood, Mississippi, U.S.DiedMay 29, 2013(2013-05-29) (aged 57)Allentown, Pennsylvania, U.S.GenresJazzOccupation(s)Musician, composer, educatorInstrument(s)PianoYears active1970s–2013LabelsLandmark, Novus, Maxjazz, StuntMusical artist Mulgrew Miller (August 13, 1955 – May 29, 2013) was an American jazz pianist, composer, and educator. As a child he played in churches and was influenced on pi...

Catalase-positive bacterium This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Bacillus subtilis – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2022)...

 

American fuel station chain owned by British BP plc American Oil Company redirects here. For other uses, see Standard Oil (disambiguation). Not to be confused with AAMCO. Not to be confused with Aramco. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Amoco – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (Septe...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. تفاوت التلون[1] (بالإنجليزية: Anisochromia)‏ هو تباين مَلحوظ في اللونية الخاصة بلون كثافة كريات الدم الحمراء، حيثُ يرتبط بشكلٍ خاص مع وصف عدد من أمراض الدم مثل فقر الدم الضخم ال�...

Stăniloae pada sebuah perangko Rumania tahun 2003 Stăniloae pada sebuah prangko Rumania tahun 2016 Dumitru Stăniloae (bahasa Rumania: [duˈmitru stəniˈlo̯aje]; 29 November [K.J.: 16 November] 1903 – 4 Oktober 1993) adalah seorang imam, teolog dan profesor Kristen Ortodoks Rumania. Ia berkarya selama lebih dari 45 tahun dalam menerjemahkan Philokalia dari bahasa Yunani ke bahasa Rumania, serta menulis kumpulan doa buatan Bapa-Bapa Gereja, bersama dengan Arsenie Boca, yang membawa ...

 

Form of non-verbal/non-vocal communication For gestures in computing, see Gesture recognition and Pointing device gesture. For other uses, see Gesture (disambiguation). Gestures and Talking with your hands redirect here. For the rock group, see The Gestures. For the form of language, see Sign language. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these messages) This article needs additional citations for veri...

 

Czech politician and activist Václav Klofáč Václav Jaroslav Klofáč (21 September 1868 – 10 July 1942) was a Czech politician and one of the founders of the Czech National Social Party. Klofáč became one of the best known radical nationalist Czech politicians in the Habsburg monarchy. Biography Václav Klofáč was born in 1868 in Německý Brod. He grew up in humble circumstances, the son of a courtroom messenger, he knew poverty and went through a number of experiences that allowed...

Pour les articles homonymes, voir Duez. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (décembre 2014). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique...

 

Questa voce sull'argomento Stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Associazione Sportiva Dilettantistica Sant'Elena Quartu P.S.F.. AC Sant'Elena QuartuStagione 1980-1981 Sport calcio Squadra Sant'Elena Allenatore Géza Boldizsár Presidente Rino Loddio Serie C210º nel girone C Maggiori presenzeCampionato: Mureddu, Ottaviani (34...