Alkaloid

Cấu trúc hóa học của ephedrin, một alkaloid nhóm phenethylamin

Alkaloid là cách chuyển tự sang dạng Việt hóa nửa chừng của alkaloid (tiếng Anh) hay alcaloïde (tiếng Pháp) hoặc алкалоид (tiếng Nga). Một cách chặt chẽ thì nó là amin nguồn gốc tự nhiên do thực vật tạo ra[1], nhưng các amin do động vậtnấm tạo ra cũng được gọi là các alkaloid. Nhiều alkaloid có các tác động dược lý học đối với con người và các động vật khác. Tên gọi của alkaloid trong một số ngôn ngữ phương Tây có lẽ có nguồn gốc từ alkali/ancali (kiềm); và ban đầu thuật ngữ này được sử dụng để miêu tả bất kỳ một base hữu cơ nào có chứa nitơ. Các alkaloid thông thường là các dẫn xuất của các amino acid và phần nhiều trong số chúng có vị đắng. Chúng được tìm thấy như là các chất chuyển hóa phụ trong thực vật (ví dụ khoai tây hay cà chua), động vật (ví dụ các loại tôm, cua, ốc, hến) và nấm. Nhiều alkaloid có thể được tinh chế từ các dịch chiết thô bằng phương pháp chiết axít-base.

Trong khi nhiều alkaloid là các chất độc thì một số lại được sử dụng trong y học với vai trò như là các chất giảm đau hay gây tê, cụ thể như morphin hay codein, cũng như trong một số ứng dụng khác.

Khái niệm alcaloid

Polonopski định nghĩa: "Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, đa số có nhân dị vòng, có phản ứng kiềm, thường gặp trong thực vật và đôi khi có trong động vật, thường có dược tính mạnh và cho những phản ứng hóa học với một số thuốc thử chung của alkaloid."

Tuy nhiên cũng có một số chất được xếp vào nhóm alkaloid nhưng nitơ không có dị vòng mà ở mạch nhánh như: ephedrine trong Ma hoàng Ephedra sinica Staf., capsaisin trong Ớt Capsicum annuum L., hordenin trong mầm mạch nha Hordenum sativum Jess., colchicine trong hạt cây tỏi độc Colchicum autumnale L.. Một số alkaloid không có phản ứng với kiềm như colchicine lấy từ hạt tỏi độc, ricinin lấy từ hạt thầu dầu Ricinus communis L., theobromin trong hạt cây cacao Theobroma cacao L. và có alkaloid phản ứng với acid yếu như arecaidin và guvacin trong hạt cau Areca catechu L..

Phân loại

Các nhóm alkaloid hiện nay bao gồm:

Lý tính

Phần lớn alcaloid trong thiên nhiên công thức cấu tạo có oxy nghĩa là trong công thức có C, H, N, O, những alcaloid này thường ở thể rắn ở nhiệt độ thường.

Ví dụ: Morphine, codein, strychnin, quinin, reserpin.

Những alcaloid thành phần cấu tạo không có oxy thường ở thể lỏng. Nhưng cũng có một số trường hợp ngoại lệ.

Ví dụ: Coniin, nicotin, spartein.

Các alcaloid ở thể rắn thường kết tinh được và có điểm chảy rõ ràng, nhưng cũng có một số alcaloid không có điểm chảy vì bị phân hủy ở nhiệt độ trước khi chảy.

Những alcaloid ở thể lỏng bay hơi được và thường vững bền, không bị phân hủy ở nhiệt độ sôi nên cất kéo được bằng hơi nước để lấy ra khỏi dược liệu.

Mùi vị Đa số không mùi, có vị đắng và một số ít có vị cay như capsaixin, piperin…
Màu sắc Hầu hết các alcaloid đều không màu, trừ một số alcaloid có màu vàng như berberin, palmatin, chelidonin.
Độ tan Alkaloid base không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ như methanol, ethanol, ether, chloroform, benzen…

Muối alkaloid dễ tan trong nước, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực.

Dựa vào độ tan khác nhau của alcaloid base và muối alcaloid người ta sử dụng dung môi thích hợp để chiết xuất và tinh chế alcaloid.

Hóa tính

  • Một số alkaloid có tác dụng như base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin.
  • Đa số các alcaloid đều có tính base yếu.
  • Một số tính base rất yếu như cafein, piperin…
  • Vài trường hợp ngoại lệ như colchicin, ricinin, theobromin không có phản ứng kiềm
  • Cá biệt cũng có chất có phản ứng acid yếu như arecaidin, guvacin.

Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng dung dịch kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, NaOH…

Các alcaloid cho phản ứng với một số thuốc thử chung của alcaloid.

Tác động sinh học

Công dụng của alkaloid rất đa dạng và phong phú, tùy theo từng loại alkaloid.

  • Tác dụng lên hệ thần kinh

Kích thích thần kinh trung ương: strychnine, caffeine

Ức chế thần kinh trung ương: morphin. Codeine

Kích thích thần kinh giao cảm: ephedrine

Liệt giao cảm: yohimbin

Kích thích phó giao cảm: pilocarpin

Liệt phó giao cảm: atropine

Gây tê: cocaine

Phân lập alkaloid

Trong cây các alkaloid luôn tồn tại ở dạng các muối với các axít hữu cơ và mỗi họ cây thường có một dãy alkaloid cùng nhóm, trong đó có nhóm chính và nhóm phụ. Hàm lượng của chúng phụ thuộc vào giống cây, mùa vụ và địa lý.

Để phân lập alkaloid phải qua quy trình sau:

a) Nghiền nhỏ nguyên liệu thành bột rồi ngâm với dung dịch HCl 1%(hoặc bằng dung dịch soda) để chuyển hóa hoàn toàn alkaloid thành muối chlorhydrat dễ tan.

b) Lọc lấy dung dịch muối, kiềm hóa để lấy alkaloid hoàn toàn khỏi muối.

c) Cất cuốn hơi nước hoặc chiết bằng dung môi hữu cơ như chloroform, benzen v.v.

d) Chạy sắc ký hoặc sắc ký bản mỏng điều chế...phân lập riêng từng alkaloid.

e) Xác định cấu trúc các alkaloid thử hoạt tính sinh học, đem sản phẩm thử nghiệm, ứng dụng.

Thuộc tính hóa lý

  • Phân tử lượng: khoảng 100-900
  • Các alkaloid không chứa các nguyên tử oxy trong cấu trúc thông thường là chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ phòng (ví dụ nicotin, spartein, coniin)
  • Các alkaloid với các nguyên tử oxy trong cấu trúc nói chung là các chất rắn kết tinh ở điều kiện nhiệt độ phòng (ví dụ: berberin)
  • Hoạt hóa quang học
  • Tính kiềm phụ thuộc vào khả năng sẵn có của các cặp điện tử đơn độc trên nguyên tử nitơ & và kiểu khác (dị) vòng cùng các phần thay thế.
  • Khả năng tạo ra muối với các axít vô cơ (ví dụ: với HCl, H2SO4, HNO3) hay các axít hữu cơ (như các muối tartrat, sulfamat, maleat)

Sự tạo thành alkaloid trong cây

Nhờ phương pháp đánh dấu đồng vị phóng xạ người ta đã chứng minh được alkaloid tạo ra từ các amino acid. Người ta đã dùng amino acid có C14 và N15 đưa vào môi trường nuôi cấy hoặc tiêm vào thân cây. Alcaloid sau chiết xuất và phân lập có tính phóng xạ. Làm phản ứng phân hủy để tìm nguyên tử phóng xạ thì thấy được hầu hết nguyên tử nitơ và các nguyên tử carbon của amino acid đều nằm trong cấu trúc nhân cơ bản của alkaloid.

Nơi tạo ra alkaloid không phải luôn luôn là nơi tích tụ alkaloid. Nhiều alkaloid được tạo ra ở rễ lại vận chuyển lên phần trên mặt đất của cây, sau khi thực hiện những biến đổi thứ cấp chúng được tích lũy ở lá, quả hoặc hạt.

Vd: L-hyoscryamin trong cây Beladon được tạo ra ở rễ, sau đó chuyển lên phần trên mặt đất. Khi cây 1 tuổi thân cây chứa nhiều alcaloid hơn lá, khi cây 2 tuổi thân cây hóa gỗ nhiều hơn, hàm lượng alcaloid giảm xuống, hàm lượng alcaloid ở phần ngọn đạt được mức tối đa vào lúc cây ra hoa và giảm đi khi quả chín.

Phân bố trong thiên nhiên

  • Alkaloid có phổ biến trong thực vật, tập trung ở một số họ:

Apocynaceae (họ Trúc đào) có gần 800 alkaloid.

Papaveraceae (họ Thuốc phiện) gần 400 alkaloid.

Fabaceae (họ Đậu) 350 alkaloid.

Solanaceae (họ Cà) gần 200 alkaloid.

  • nấm có alkaloid trong nấm cựa khỏa mạch (Claviceps purpurea), nấm Amanita phalloides.
  • Ở động vật, cũng đã tìm thấy alkaloid ngày càng tăng, alkaloid samandarin, samandaridin, samanin có trong tuyến da của loài kỳ nhông. Bufotenin, bufotenidin, dehydrobufotenin lấy từ nhựa cóc.
  • Trong cây, alkaloid thường tập trung ở một số bộ phận nhất định.
  • Rất ít trường hợp trong cây chỉ có một alkaloid duy nhất mà thường có hỗn hợp nhiều alkaloid, trong đó alkaloid có hàm lượng cao được gọi là alkaloid chính.
  • Các alkaloid ở trong những cây cùng một họ thực vật cũng thường có cấu tạo rất gần nhau.
  • Hàm lượng alkaloid trong cây thường rất thấp, Một số dược liệu chứa 1-3% alkaloid đã được coi là hàm lượng khá cao.
  • Hàm lượng alkaloid trong cây phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khí hậu, ánh sáng, chất đất, phân bón, giống cây, bộ phận thu hái và thời kỳ thu hái. Vì vậy đối với mỗi dược liệu cần nghiên cứu cách trồng trọt, thu hái và bảo quản để có hàm lượng hoạt chất cao.
    • Trong cây, alkaloid ít khi ở trạng thái tự do (alkaloid base), mà thường ở dạng muối của các acid hữu cơ như citrat, tactrat, oxalat, acetat
  • Có một số ít trường hợp alkaloid kết hợp với đường tạo ra dạng glycoalkaloid như solasonin và solamacgin trong cây Cà lá xẻ (Solanum laciniatum).

Tham khảo

  1. ^ Carey, Francis A. (2006) [1987]. Organic Chemistry . New York: McGraw Hill. tr. 954. ISBN 0-07-282837-4. (Strictly speaking, these compounds are not classified as alkaloids because they are not isolated from plants.)

Sách đọc thêm

2. Khoa dược (2008), "Giáo trình dược liệu", tập 2, Nhà xuất bản ĐH Y Dược TP,HCM.

3. Phạm Thanh Kỳ (1998), "Bài giảng dược liệu", tập II, Nhà xuất bản Đại học Dược Hà Nội.

4. Đỗ Tất Lợi (2004), "Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam", Nhà xuất bản Y học.

5. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, Nhà xuất bản ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh.

6. Ngô Văn Thu (2011), "Bài giảng dược liệu", tập I, Nhà xuất bản Đại học Dược Hà Nội.

7. Viện dược liệu (2004), "Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam", tập I, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

8. Viện dược liệu (2004), "Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam", tập II, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Simbol peringatan radiasi (trefoil). Tabel periodik dengan elemen berwarna menurut hidup paruh isotop yang paling stabil.   Elemen stabil;   Elemen radioaktif dengan isotop jangka panjang. Hidup paruh mereka lebih dari 4 juta tahun dan memiliki radiaktivitas yang sangat kecil;   Elemen radioaktif yang memiliki bahaya kesehatan rendah. Isotop paling stabil memiliki hidup paruh antara 800 dan 34.000 tahun. Karena itu memiliki penerapan komersial;   Elemen...

 

Pour les articles homonymes, voir Johnny et Logan. Johnny Logan Johnny Logan en 2009.Informations générales Surnom Mister Eurovision Nom de naissance Seán Patrick Michael Sherrard Naissance 13 mai 1954 (69 ans)Frankston, Victoria, Australie Nationalité Irlandais Activité principale Chanteur, auteur-compositeur-interprète Genre musical Pop Instruments Chant Années actives 1978- Labels My Way MusicSony Music Entertainment GmbH Site officiel www.johnnylogan.com modifier Seán Sherra...

 

Supreme Court of the United States38°53′26″N 77°00′16″W / 38.89056°N 77.00444°W / 38.89056; -77.00444EstablishedMarch 4, 1789; 235 years ago (1789-03-04)LocationWashington, D.C.Coordinates38°53′26″N 77°00′16″W / 38.89056°N 77.00444°W / 38.89056; -77.00444Composition methodPresidential nomination with Senate confirmationAuthorized byConstitution of the United States, Art. III, § 1Judge term lengthl...

US semi-professional rugby league club, based in Tampa, Florida This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tampa Mayhem – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2017) (Learn how and when to remove this template message) Tampa MayhemClub informationFull nameTampa MayhemRugby League Football Club,Nickname(s)May...

 

Questa voce sull'argomento cestisti statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Brandon McCoy McCoy in azione al McDonald's All-American Game del 2017. Nazionalità  Stati Uniti Altezza 213 cm Peso 113 kg Pallacanestro Ruolo Centro Squadra  S. Falls Skyforce Carriera Giovanili Morse High SchoolCathedral Catholic High School2017-2018 UNLV R. Rebels Squadre di club 2018-20...

 

Penghargaan Film Nasional (India) ke-33Penghargaan Film Nasional ke-33Dianugerahkan untukTerbaik dari sinema India pada 1985DipersembahkanolehDirektorat Festival FilmPenganugerahanJuni 1986 (1986-06)Situs web resmidff.nic.inSorotanFilm Cerita TerbaikChidambaramFilm Non-Cerita TerbaikBombay: Our CityPenghargaan terbanyakNew Delhi Times dan Sindhu Bhairavi (3) ← ke-32 Penghargaan Film Nasional (India) ke-34 → Penghargaan Film Nasional ke-33, yang dipersembahkan oleh D...

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍�...

 

Sporting event delegationTogo at the2018 Winter OlympicsFlag of TogoIOC codeTOGNOCComité National Olympique Togolaisin Pyeongchang, South KoreaFebruary 9–25, 2018Competitors1 in 1 sportFlag bearer Mathilde-Amivi Petitjean (opening & closing)Medals Gold 0 Silver 0 Bronze 0 Total 0 Winter Olympics appearances (overview)201420182022 Togolese-born skier and former competitor for France Mathilde-Amivi Petitjean competed in cross-country skiing as the only athlete representing Togo. To...

 

Zhuge Liang Nama dalam bahasa asli(zh) 諸葛亮(zh) 諸葛孔明(zh-hans) 诸葛孔明(zh-hans) 诸葛亮(zh-hant) 諸葛亮 Posthumous name忠武 BiografiKelahiran181 (Kalender Masehi Gregorius) Yinan County Kematian23 Agustus 234 (Kalender Masehi Gregorius) (52/53 tahun)Kabupaten Qishan (Cao Wei) Tempat pemakamanGunung Dingjun Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! Grand Chancellor of China Shu Han 221 – 234 KegiatanPekerjaanzeni, strategist, politikus, pereka cipta,...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2019) الدوري الهندوراسي الدرجة الأولى لكرة القدم 1993-94 تفاصيل الموسم الدوري الهندوراسي الدرجة الأولى لكرة القدم  البلد هندوراس  البطل ريال إسبانيا  الدور�...

 

Roan Mountain State ParkRoan Mountain State Park Visitor CenterTypeTennessee State ParkLocationRoan Mountain, TennesseeArea2,006 acres (8.12 km2)Operated byTennessee Department of Environment and ConservationOpenYear AroundWebsiteRoan Mountain State Park Map spot location of Roan Mountain State Park Roan Mountain State Park is a Tennessee state park in Carter County, in Northeast Tennessee. It is close to the Tennessee-North Carolina border and near the community of Roan Mountain, ...

 

Simplest of the alpha-keto acids Pyruvic acid Names Preferred IUPAC name 2-Oxopropanoic acid[1] Systematic IUPAC name 2-Oxopropionic acid Other names Pyruvic acid[1]α-Ketopropionic acidAcetylformic acidPyroracemic acidAcetoic acidAcetylcarboxylic acidAcetocarboxylic acidOxoacetol Identifiers CAS Number 127-17-3 Y 3D model (JSmol) Interactive image Abbreviations Pyr ChEBI CHEBI:32816 Y ChEMBL ChEMBL1162144 Y ChemSpider 1031 Y DrugBank DB00119 Y ECHA In...

Katipunan Flags and Meaning During the Philippine Revolution, various flags were used by the Katipunan secret society and its various factions, and later, after the Katipunan's dissolution, the Philippine Army and its civil government. Other flags were the personal battle standards of different military zone commanders operating around Manila. Flags Katipunan Flag Use Description Organizational flag With the establishment of the Katipunan, Andrés Bonifacio requested his wife, Gregoria de Jes...

 

Human settlement in EnglandArretonArreton Old VillageArretonLocation within the Isle of WightArea7.465 sq mi (19.33 km2) [1]Population988 (2011 Census including Blackwater , Downend , Horringford and Mereton)[2]• Density132/sq mi (51/km2)OS grid referenceSZ545865Civil parishArretonUnitary authorityIsle of WightCeremonial countyIsle of WightRegionSouth EastCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townNEWPORTP...

 

Mobil tim KV di musim 2008 KV Racing Technology – Lotus adalah sebuah tim balap IndyCar. Tim ini awalnya bernama PK Racing sebelum musim 2003. Pembalap Townsend Bell (2009) Cristiano da Matta (2005) Jorge Goeters (2005) Tristan Gommendy (2007) Roberto Gonzalez (2004) Bryan Herta (2003) Neel Jani (2007) Katherine Legge (2006) Patrick Lemarié (2003) Mario Moraes (2009–2010) Max Papis (2003) Will Power (2008) Mika Salo (2003) Oriol Servia (2006–2008) Paul Tracy (2009–2010) Jimmy Vasser ...

G. E. M. AnscombeG. E. M. Anscombe jeune.Naissance 18 mars 1919Limerick (Irlande)Décès 5 janvier 2001 (à 81 ans)Cambridge (Royaume-Uni)Sépulture Cimetière d'Ascension Parish (en)Nationalité britanniqueFormation St Hugh's CollegeSydenham High School (en)Newnham CollegeÉcole/tradition Philosophie analytiquePrincipaux intérêts éthique, philosophie de l'esprit, philosophie de l'action, logique, sémiotique, et philosophie du langageŒuvres principales L'Intention • La Philosophie...

 

Australia netball international Natalie von Bertouch Personal informationFull name Natalie Bode (née von Bertouch)Born (1982-12-16) 16 December 1982 (age 41)Adelaide, South Australia[1][2]Height 1.75 m (5 ft 9 in)School Immanuel CollegeUniversity Flinders UniversityOccupation DieticianSpouse Jace BodeRelatives Laura von Bertouch (sister)Netball career Playing position(s): C, WA, WDYears Club team(s) Apps199x–20xx Contax 2001 Australian Institute of ...

 

Nobody's Daughter HaewonNama lainHangul누구의 딸도 아닌 해원 Alih Aksara yang DisempurnakanNugu-ui ttal-do anin HaewonMcCune–ReischauerNugu-ŭi ttal-to anin Haewŏn SutradaraHong Sang-sooProduserKim Kyeong-heeHong Sang-sooDitulis olehHong Sang-sooPemeranJung Eun-chaeLee Sun-kyunNaratorJung Eun-chaePenata musikJeong Yong-jinSinematograferKim Hyung-kooPark Hong-yeolPenyuntingHahm Sung-wonSon Yeon-jiPerusahaanproduksiJeonwonsa FilmsDistributorJeonwonsa FilmsJoseE FilmsTang...

Water in the gas phase This article is about water as a gas. For the video game distribution platform, see Steam (service). For other uses, see Steam (disambiguation). Liquid phase eruption of Castle Geyser in Yellowstone Park A temperature-versus-entropy diagram for steam A Mollier enthalpy-versus-entropy diagram for steam Steam is a substance containing water in the gas phase, often mixed with air and/or an aerosol of liquid water droplets. This may occur due to evaporation or due to boilin...

 

Questa voce sull'argomento contee del Wisconsin è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Contea di PepinconteaLocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Wisconsin AmministrazioneCapoluogoDurand Data di istituzione1858 TerritorioCoordinatedel capoluogo44°37′35″N 91°57′57″W44°37′35″N, 91°57′57″W (Contea di Pepin) Superficie644 km² Abitanti7 213 (2000) Densità11,2 ab./km² Altre informazioniFuso orari...