U-283 (tàu ngầm Đức)

Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-283
Đặt hàng 5 tháng 6, 1941
Xưởng đóng tàu Vegesacker Werft, Bremen
Số hiệu xưởng đóng tàu 48
Đặt lườn 10 tháng 6, 1942
Hạ thủy 17 tháng 2, 1943
Nhập biên chế 31 tháng 3, 1943
Tình trạng Bị máy bay Không quân Hoàng gia Canada đánh chìm về phía Tây Nam quần đảo Faroe, 11 tháng 2, 1944[1][2]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm Type VIIC
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung) [3]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực) [3]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung) [3]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực) [3]
Chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) [3]
Mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in) [3]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel) [3]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện) [3]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi) [3]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn) [3]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft) [3]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa 4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý Gruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[2][4]
Một phần của:
Mã nhận diện: M 50 857
Chỉ huy:
  • Trung úy Heinz-Günther Scholz
  • 31 tháng 3, – 15 tháng 8, 1943
  • Trung úy Günter Ney
  • 16 tháng 8, 1943 – 11 tháng 2, 1944
Chiến dịch: 1 chuyến tuần tra: 13 tháng 1 – 11 tháng 2, 1944
Chiến thắng: Không

U-283 là một tàu ngầm tấn công Lớp Type VII thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1943, nó chỉ kịp thực hiện được một chuyến tuần tra duy nhất mà chưa đánh chìm được mục tiêu nào, trước khi bị một máy bay tuần tra Vickers Wellington của Không quân Hoàng gia Canada đánh chìm trong Đại Tây Dương về phía Tây Nam quần đảo Faroe vào ngày 11 tháng 2, 1944.[1]

Thiết kế và chế tạo

Thiết kế

Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC của Tàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng có trọng lượng choán nước 769 t (757 tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[5] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[5]

Chúng trang bị hai động cơ diesel Germaniawerft F46 siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện AEG GU 460/8–27 tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[5]

Vũ khí trang bị có năm ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quả ngư lôi, hoặc tối đa 22 quả thủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí một hải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[5]

Chế tạo

U-283 được đặt hàng vào ngày 5 tháng 6, 1941,[2] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Bremer-Vulkan-Vegesacker WerftBremen vào ngày 10 tháng 6, 1942.[2] Nó được hạ thủy vào ngày 17 tháng 2, 1943,[2] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 31 tháng 3, 1943[2] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Trung úy Hải quân Heinz-Günther Scholz.[2]

Lịch sử hoạt động

Sau khi hoàn thành việc chạy thử máy và huấn luyện trong thành phần Chi hạm đội U-boat 8, U-283 được điều sang Chi hạm đội U-boat 9 từ ngày 1 tháng 2, 1944 để phục vụ trên tuyến đầu.[2] Chiếc tàu ngầm khởi hành từ cảng Kiel vào ngày 13 tháng 1 cho chuyến tuần tra duy nhất trong chiến tranh. Nó băng qua khe GIUK giữa quần đảo FaroeIceland để hoạt động tại khu vực giữa Bắc Đại Tây Dương về phía Tây Bắc Scotland.[6] Tại đây vào ngày 11 tháng 2, U-283 bị một máy bay tuần tra Vickers Wellington trang bị đèn Leigh thuộc Liên đội 407 Không quân Hoàng gia Canada thả mìn sâu đánh chìm trong Đại Tây Dương về phía Tây Nam quần đảo Faroe vào ngày 11 tháng 2, 1944, tại tọa độ 60°45′B 12°50′T / 60,75°B 12,833°T / 60.750; -12.833.[1][2] Toàn bộ 49 thành viên thủy thủ đoàn của U-283 đều tử trận.[2]

"Bầy sói" tham gia

U-283 từng tham gia hai bầy sói:

  • Stürmer (27 tháng 1 – 3 tháng 2, 1944)
  • Igel 1 (3 – 11 tháng 2, 1944)

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ a b c Kemp (1997), tr. 169.
  2. ^ a b c d e f g h i j Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB U-boat U-283”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Helgason, Guðmundur. “Type VIIC”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-283”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ a b c d Gröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.
  6. ^ Helgason, Guðmundur. “Patrol info for U-283 (first patrol)”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.

Thư mục

  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
  • Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File: Detailed Service Histories of the Submarines Operated by the Kriegsmarine 1935-1945. Leicester: Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

  • Helgason, Guðmundur. “The Type VIIC boat U-283”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 283”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2024.


Read other articles:

The Best Of NaifFotografi Cover oleh Riki BlackAlbum kompilasi karya NaifDirilis3 Maret 2005Direkam1999-2005GenrePopDurasi59:22LabelBulletin RecordsKronologi Naif Titik Cerah (2002)Titik Cerah2002 The Best Of Naif (2005) Bonbinben (2008)Bonbinben2008 The Best Of Naif merupakan album musik karya Naif yang dirilis pada tahun 2005. Album ini adalah kompilasi lagu terbaik dari album-album sebelumnya ditambah dengan dua lagu baru Air dan Api dan Senang Bersamamu. Daftar lagu Air dan Api - 3:17...

 

Ini adalah sebuah nama Indonesia yang tidak menggunakan nama keluarga. Nama Soekarnoputra adalah sebuah patronimik. Guruh SoekarnoputraS.A.P., M.M., M.Si. Anggota Dewan Perwakilan Rakyat Republik IndonesiaPetahanaMulai menjabat 1 Oktober 1999 (1999-10-01)Daerah pemilihanKabupaten Blitar(1999–2004)Jawa Timur I(2009–19)Jawa Timur VI(2004–09, 2019–sekarang)Mayoritas67.779 (2009)30.265 (2014)131.986 (2019)Masa jabatan1 Oktober 1992 (1992-10-01) – 30 September 1997...

 

Pour les articles homonymes, voir Alain, Émile Chartier et Chartier. AlainNaissance 3 mars 1868Mortagne-au-PercheDécès 2 juin 1951 (à 83 ans)Le VésinetSépulture Cimetière du Père-Lachaise, Grave of Alain (d)Nationalité françaiseFormation École normale supérieureLycée Pierre-CorneilleInfluencé par Jules Lagneau, René Descartes, Emmanuel Kant, Platon, Aristote, Auguste Comte, Georg Wilhelm Friedrich Hegel, Baruch SpinozaAdjectifs dérivés alinien[1]Distinctions Concours g�...

Alba an Àigh!B. Indonesia: Skotlandia yang berani!Lagu kebangsaan  SkotlandiaPenulis lirikCliff Hanley (tidak resmi), 1950KomponisKomposer tidak diketahui, 1911Sampel audioScotland the Brave (instrumental)berkasbantuan Sampel audioScotland the Braveberkasbantuan Scotland the Brave (Scottish Gaelic: Alba an Àigh) adalah sebuah lagu patriotik Skotlandia. Ini merupakan salah satu dari beberapa lagu yang diakui sebagai lagu kebangsaan tidak resmi Skotlandia (yang lain merupakan Flowe...

 

FCF1 المعرفات الأسماء المستعارة FCF1, Bka, C14orf111, UTP24, CGI-35, rRNA-processing protein, rRNA-processing protein معرفات خارجية MGI: MGI:1920986 HomoloGene: 5706 GeneCards: 51077 علم الوجود الجيني الوظيفة الجزيئية • RNA binding المكونات الخلوية • small-subunit processome• نوية• نواة• بلازم نووي العمليات الحيوية • نشأة الريبوسوم• rRNA processing• en...

 

Запрос «Джордж Вашингтон» перенаправляется сюда; см. также другие значения. В Википедии есть статьи о других людях с фамилией Вашингтон. Джордж Вашингтонангл. George Washington Портрет работы Гилберта Стюарта на основе Атенеумского портрета 1796 года. 1-й Президент США 30 апре�...

Державний комітет телебачення і радіомовлення України (Держкомтелерадіо) Приміщення комітетуЗагальна інформаціяКраїна  УкраїнаДата створення 2003Керівне відомство Кабінет Міністрів УкраїниРічний бюджет 1 964 898 500 ₴[1]Голова Олег НаливайкоПідвідомчі ор...

 

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

 

Questa voce o sezione sull'argomento musei d'Italia non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Questa voce sull'argomento musei della Sicilia è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Museo Archeologico IbleoL'insegna del museo. UbicazioneStato Italia LocalitàRagusa IndirizzoVia Natalelli Coordina...

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (December 2012) (Learn how and when to remove this message) 374th Operations GroupEmblem of the 374th Operations GroupActive1943–1946; 1946–1958; 1966–presentCountryUnited StatesBranchUnited States Air ForceMilitary unit C-130 Hercules aircraft of the 36th Airlift Squadron...

 

Karl von Frisch BiografiKelahiran20 November 1886 Wina (Austria-Hungaria) Kematian12 Juni 1982 (95 tahun)Munich (Jerman Barat) Tempat pemakamanFriedhof am Perlacher Forst Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! Data pribadiPendidikanUniversitas Wina Universitas Ludwig Maximilian Munich KegiatanPenasihat doktoralHans Przibram SpesialisasiEtologi Pekerjaanbeekeeper, dosen, etolog, entomolog Bekerja diUniversitas Ludwig Maximilian Munich (–1958)University of Wrocław (–...

 

DoD agencies that provide tactical support to the US military during combat operations This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Combat support agency – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2014) (Learn how and when to remove this message) DoD organization, including CSA designations....

Questa voce o sezione sugli argomenti veicoli militari e seconda guerra mondiale non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti dei progetti di riferimento 1, 2. M26 PershingDescrizioneTipoCarro armato medio Equipaggio5 Utilizzatore principale Stati Uniti Altri utilizzatori Italia Francia Belgio Corea d...

 

1970 film by Lev Kulidzhanov Crime and PunishmentTheatrical release posterDirected byLev KulidzhanovWritten byLev KulidzhanovNikolai FigurovskyFyodor Dostoyevsky (novel)StarringGeorgy TaratorkinInnokenty SmoktunovskyTatyana BedovaVictoria FyodorovaCinematographyVyacheslav ShumskyMusic byMikhail ZivProductioncompanyGorky Film StudioRelease date 1969 (1969) Running time221 minutesCountrySoviet UnionLanguageRussian Crime and Punishment (Russian: Преступление и наказани�...

 

Regular community gatherings in the Bahá'í Faith Not to be confused with Nineteen-Day Fast. Part of a series on theBaháʼí Faith Central figures Baháʼu'lláh The Báb ʻAbdu'l-Bahá Basics Teachings Unity of God Unity of humanity Unity of religion Laws Prayer Calendar Nineteen Day Feast Key scripture Kitáb-i-Aqdas Kitáb-i-Íqán The Hidden Words Some Answered Questions Other Texts Institutions Covenant of Baháʼu'lláh Administrative Order The Guardianship Universal House of Justice ...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (mars 2018). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Comm...

 

Le coup de l'escargot est une combinaison de base du jeu de dames et propre à la partie classique. Le tracé de sa rafle en zigzag peut évoquer la silhouette de l'escargot[1] lorsqu'elle se prolonge en 13 ou s'enroule en 22 dans un « tourniquet ». Cette combinaison est aussi nommée « coup du songeur » aux Pays-Bas[2]. Principe du coup de l'escargot Coup de l'escargot 27-22 (18x27) 32x21 (16x27) 37-31 (26x37)42x13 B+ (18x27) 32x21 (16x27) 37-31 (26x37)42x13 B+ 32x21 ...

 

سليمان أبو عز الدين معلومات شخصية الميلاد سنة 1871   عبادية  تاريخ الوفاة 30 مارس 1933 (61–62 سنة)  سبب الوفاة حادث مرور  مواطنة الدولة العثمانية  إخوة وأخوات محمد أبو عز الدين،  ومصطفى أبو عز الدين  أقرباء نجلاء أبو عز الدين (ابنة الأخ/الأخت)  الحياة العملية ا...

Glenanne Loughgilly TramwayOperationLocaleGlenanne, LoughgillyOpen1897Close1919StatusClosedInfrastructureTrack gauge1 ft 10 in (559 mm)Propulsion system(s)HorseStatisticsRoute length3 miles (4.8 km) The Glenanne Loughgilly Tramway operated a tramway service from Glenanne to Loughgilly in Ireland between 1897 and 1919.[1] History Glenanne Mill George Gray and Sons, owners of Glenanne Mill, had the track laid out along the two and a half miles stretch to Loughg...

 

Former shipbuilding firm based in Glasgow, Scotland Yarrows Ltd. redirects here. For the shipyard in Canada purchased and renamed by Alfred Yarrow but otherwise unrelated, see Yarrows Ltd. (Canada). Yarrow Shipbuilders LimitedCompany typePublic companyIndustryShipbuildingFounded1865FateMerged with others to form British Shipbuilders (1977–1985)SuccessorGEC Marconi Marine (YSL) (1985–1999)BAE Systems Marine (1999–2003)BAE Systems Naval Ships (2003–2006)BAE Systems Surface Fleet Solutio...