U-316 (tàu ngầm Đức)

Tàu ngầm U-boat Type VIIC
Lịch sử
Đức Quốc Xã
Tên gọi U-316
Đặt hàng 25 tháng 8, 1941
Xưởng đóng tàu Flender Werke, Lübeck
Số hiệu xưởng đóng tàu 316
Đặt lườn 11 tháng 8, 1942
Hạ thủy 19 tháng 6, 1943
Nhập biên chế 5 tháng 8, 1943
Tình trạng Bị đánh đắm trong Địa Trung Hải, 2 tháng 5, 1945 [1]
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Tàu ngầm Type VIIC
Trọng tải choán nước
Chiều dài
  • 67,10 m (220 ft 2 in) (chung) [2]
  • 50,50 m (165 ft 8 in) (lườn áp lực) [2]
Sườn ngang
  • 6,20 m (20 ft 4 in) (chung) [2]
  • 4,70 m (15 ft 5 in) (lườn áp lực) [2]
Chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) [2]
Mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in) [2]
Công suất lắp đặt
  • 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 shp) (diesel) [2]
  • 750 PS (550 kW; 740 shp) (điện) [2]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa
  • 8.500 hải lý (15.700 km; 9.800 mi) ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h; 12 mph) (nổi) [2]
  • 80 hải lý (150 km; 92 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (lặn) [2]
Độ sâu thử nghiệm
  • 230 m (750 ft) [2]
  • 250–295 m (820–968 ft) (độ sâu ép vỡ tính toán)
Thủy thủ đoàn tối đa 4 sĩ quan, 40-56 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lý Gruppenhorchgerät
Vũ khí
Thành tích phục vụ[1][3]
Một phần của:
Mã nhận diện: M 53 274
Chỉ huy:
  • Trung úy Hermann Stuckmann
  • 5 tháng 8, 1943 – 4 tháng 5, 1944
  • Trung úy Gottfried König
  • 5 tháng 5, 1944 – 2 tháng 5, 1945
Chiến dịch: Không
Chiến thắng: Không

U-316 là một tàu ngầm tấn công Lớp Type VII thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1943, nó chỉ thuần túy đảm nhiệm vai trò huấn luyện nên không thực hiện được chuyến tuần tra nào cũng như không đánh chìm được mục tiêu nào. Khi Thế Chiến II bước vào giai đoạn kết thúc, U-316 bị thủy thủ đoàn đánh đắm gần Lübeck vào ngày 2 tháng 5, 1945, trong khuôn khổ Chiến dịch Regenbogen nhằm tránh lọt vào tay lực lượng Đồng Minh.

Thiết kế và chế tạo

Thiết kế

Sơ đồ các mặt cắt một tàu ngầm Type VIIC

Phân lớp VIIC của Tàu ngầm Type VII là một phiên bản VIIB được kéo dài thêm. Chúng có trọng lượng choán nước 769 t (757 tấn Anh) khi nổi và 871 t (857 tấn Anh) khi lặn).[4] Con tàu có chiều dài chung 67,10 m (220 ft 2 in), lớp vỏ trong chịu áp lực dài 50,50 m (165 ft 8 in), mạn tàu rộng 6,20 m (20 ft 4 in), chiều cao 9,60 m (31 ft 6 in) và mớn nước 4,74 m (15 ft 7 in).[4]

Chúng trang bị hai động cơ diesel Germaniawerft F46 siêu tăng áp 6-xy lanh 4 thì, tổng công suất 2.800–3.200 PS (2.100–2.400 kW; 2.800–3.200 bhp), dẫn động hai trục chân vịt đường kính 1,23 m (4,0 ft), cho phép đạt tốc độ tối đa 17,7 kn (32,8 km/h), và tầm hoạt động tối đa 8.500 nmi (15.700 km) khi đi tốc độ đường trường 10 kn (19 km/h). Khi đi ngầm dưới nước, chúng sử dụng hai động cơ/máy phát điện Garbe, Lahmeyer & Co. RP 137/c tổng công suất 750 PS (550 kW; 740 shp). Tốc độ tối đa khi lặn là 7,6 kn (14,1 km/h), và tầm hoạt động 80 nmi (150 km) ở tốc độ 4 kn (7,4 km/h). Con tàu có khả năng lặn sâu đến 230 m (750 ft).[4]

Vũ khí trang bị có năm ống phóng ngư lôi 53,3 cm (21 in), bao gồm bốn ống trước mũi và một ống phía đuôi, và mang theo tổng cộng 14 quả ngư lôi, hoặc tối đa 22 quả thủy lôi TMA, hoặc 33 quả TMB. Tàu ngầm Type VIIC bố trí một hải pháo 8,8 cm SK C/35 cùng một pháo phòng không 2 cm (0,79 in) trên boong tàu. Thủy thủ đoàn bao gồm 4 sĩ quan và 40-56 thủy thủ.[4]

Chế tạo

U-301 được đặt hàng vào ngày 25 tháng 8, 1941,[1] và được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Flender WerkeLübeck vào ngày 11 tháng 8, 1942.[1] Nó được hạ thủy vào ngày 19 tháng 6, 1943,[1] và nhập biên chế cùng Hải quân Đức Quốc Xã vào ngày 5 tháng 8, 1943[1] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, Trung úy Hải quân Hermann Stuckmann.[1]

Lịch sử hoạt động

Sau khi hoàn tất việc chạy thử máy và huấn luyện trong thành phần Chi hạm đội U-boat 22, U-316 được điều sang Chi hạm đội U-boat 11 từ ngày 1 tháng 9, 1943 để đảm trách vai trò huấn luyện. Nó lại được điều sang Chi hạm đội U-boat 31 từ ngày 20 tháng 2, 1945.[1]

Khi Thế Chiến II bước vào giai đoạn kết thúc, theo dự định của Chiến dịch Regenbogen, U-316 bị thủy thủ đoàn đánh đắm gần Travemünde (về phía Đông Bắc Lübeck) vào ngày 2 tháng 5, 1945, tại tọa độ 53°58′B 10°53′Đ / 53,967°B 10,883°Đ / 53.967; 10.883, nhằm tránh lọt vào tay lực lượng Đồng Minh.[1] Xác tàu được trục vớt và tháo dỡ sau chiến tranh.[1]

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i j Helgason, Guðmundur. “The Type VIIB U-boat U-316”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Helgason, Guðmundur. “Type VIIC”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ Helgason, Guðmundur. “War Patrols by German U-boat U-316”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ a b c d Gröner, Jung & Maass 1991, tr. 43–46.

Thư mục

  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). German U-boat commanders of World War II : a biographical dictionary. Brooks, Geoffrey biên dịch. London, Annapolis, Maryland: Greenhill Books, Naval Institute Press. ISBN 1-55750-186-6.
  • Busch, Rainer; Röll, Hans-Joachim (1999). Deutsche U-Boot-Verluste von September 1939 bis Mai 1945 [German U-boat losses from September 1939 to May 1945]. Der U-Boot-Krieg (bằng tiếng Đức). IV. Hamburg, Berlin, Bonn: Mittler. ISBN 3-8132-0514-2.
  • Gröner, Erich; Jung, Dieter; Maass, Martin (1991). U-boats and Mine Warfare Vessels. German Warships 1815–1945. 2. Thomas, Keith; Magowan, Rachel biên dịch. London: Conway Maritime Press. ISBN 0-85177-593-4.
  • Kemp, Paul (1997). U-Boats Destroyed - German Submarine Losses in the World Wars. Arms & Armour. ISBN 1-85409-515-3.
  • Neistlé, Axel (2014). German U-Boat Losses during World War II: Details of Destruction (ấn bản thứ 2). Havertown: Frontline Books. ISBN 978-1848322103.
  • Sharpe, Peter (1998). U-Boat Fact File: Detailed Service Histories of the Submarines Operated by the Kriegsmarine 1935-1945. Leicester: Midland Publishing. ISBN 1-85780-072-9.

Liên kết ngoài

  • Helgason, Guðmundur. “The Type VIIC boat U-316”. German U-boats of WWII - uboat.net. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  • Hofmann, Markus. “U 316”. Deutsche U-Boote 1935-1945 - u-boot-archiv.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.


Read other articles:

ManjūJenisWagashiTempat asalJepangDaerahAsia TimurBahan utamaTepung terigu, tepung beras, gandum kuda, selai kacang merahSunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini  Media: Manjū Manjū (饅頭code: ja is deprecated , まんじゅう) adalah sejenis penganan manis tradisional Jepang yang dikukus, dibuat dalam berbagai bentuk dan menggabungkan berbagai bahan dan rasa yang berbeda. Biasanya, ada dua bagian utama manjū, kulit luarnya, terbuat dari tepung ga...

 

Dietrich I (skt. 965 – di antara 11 April 1026 dan 12 Januari 1027) merupakan seorang Comte Bar dan adipati Lorraine dari tahun 978 sampai kematiannya. Ia adalah putra dan penerus Friedrich I dan Beatrice,[1] putri Hugues yang Agung, Comte de Paris, dan saudari Raja Prancis Hugues Capet. Ibundanya adalah Wali penguasa sampai tahun 987. Pada tahun 985, ia bergabung dengan para lord Lorraine lainnya, termasuk sepupunya Godfried I dari Verdun, berupaya untuk mengusir invasi Raja Lotha...

 

Untuk administrasi rumah tangga kekaisaran, lihat Badan Rumah Tangga Kekaisaran. Wangsa Kekaisaran JepangNegara JepangWangsa indukYamatoGelarKaisar JepangPermaisuri JepangPemangku raja JepangPangeran mahkotaPutri mahkotaDidirikan11 Februari 660 SM[1]PendiriJimmu[1]Kepala saat iniNaruhitoEtnisJepangYamatoCabang kadetWangsa AkishinoWangsa HitachiWangsa MikasaWangsa Takamado Wangsa Kekaisaran Jepang (皇室code: ja is deprecated , kōshitsu, artinya Wangsa Kekaisaran), yang ...

The Victor Khanye Local Municipality is a Local Municipality in Mpumalanga in South Africa. The council consists of seventeen members elected by mixed-member proportional representation. Nine councillors are elected by first-past-the-post voting in nine wards, while the remaining eight are chosen from party lists so that the total number of party representatives is proportional to the number of votes received. In the election of 1 November 2021 the African National Congress (ANC) won a majori...

 

Yusupha Ngum and the Affia BandBackground informationOriginMelbourne, AustraliaGenresworld musicjazz fusionfolk musicskaYears active2016 (2016)–presentMembersYusupha NgumPaul CorneliusNick DelaneyByron GoodwinHong YangPast membersFelix Billington KleinmanLuke KoszańskiMatt SteeleRodolfo Hechavarria DespaigneHiroki Finn HoshinoDaniel MougermanStephen John KhlentzosSolomon SisayAdam Halliwell Yusupha Ngum and the Affia Band is a band based in Melbourne, Australia, which was founded in 2...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article n’est pas rédigé dans un style encyclopédique (décembre 2022). Vous pouvez améliorer sa rédaction !   From FLIES and FILTHto FOOD and FEVER En français : Des MOUCHES et de la SALETÉà la NOURRITURE et à la FIÈVRE Affiche publiée par le State Board of Health (Commission d'État sur la Santé) de la Floride en 1916. La santé publique peut être définie comme « l'étud...

 

Informal group of fungi For other uses, see Yeast (disambiguation). Yeast Saccharomyces cerevisiae, a species of yeast Cross-sectional labelled diagram of a typical yeast cell Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Fungi Phyla and subphyla with yeast species Ascomycota p. p. Saccharomycotina (true yeasts) Taphrinomycotina p. p. Schizosaccharomycetes (fission yeasts) Basidiomycota p. p. Agaricomycotina p. p. Tremellomycetes Pucciniomycotina p. p. Microbotryomycetes Yeasts are euk...

 

EccellenzaSport Calcio TipoClub FederazioneFIGC Paese Italia OrganizzatoreLega Nazionale Dilettanti Aperturafine agosto Partecipanti500 squadre (29 gironi) su base regionale Formula29 gironi all'italiana, eventuali play-off e play-out regionali, play-off nazionali Promozione inSerie D Retrocessione in Promozione Sito Internetwww.lnd.it StoriaFondazione1991 Numero edizioni32 Ultima edizioneEccellenza 2022-2023 Edizione in corsoEccellenza 2023-2024 Modifica dati su Wikidata · Manuale...

American journalist Dave KopelBornDavid B. Kopel (1960-01-07) January 7, 1960 (age 64)NationalityAmericanEducationBrown University (BA)University of Michigan Law SchoolOccupations Author attorney gun rights advocate journalist Political partyDemocraticWebsitedavekopel.org David B. Kopel[1] (born January 7, 1960) is an American author, attorney, gun rights advocate, and contributing editor to several publications. As of August 2021, he is research director of the Independence Inst...

 

NgadisariDesaNegara IndonesiaProvinsiJawa TimurKabupatenProbolinggoKecamatanSukapuraKode pos67254Kode Kemendagri35.13.01.2001 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Ngadisari di sekitar tahun 1915 Ngadisari adalah desa yang berada di kecamatan Sukapura, Kabupaten Probolinggo, Jawa Timur, Indonesia. Ngadisari merupakan desa yang paling dekat dengan Taman Nasional Bromo Tengger Semeru. Semua kendaraan yang menuju ke Gunung Bromo harus berhenti di Terminal Cemorolawang ya...

 

Combustible sedimentary rock composed primarily of carbon For other uses, see Coal (disambiguation). It has been suggested that this article should be split into multiple articles. (discuss) (May 2024) Part of a series onCoal Economic use Ammonia Anthracite Bituminous coal Charcoal Coal combustion products Coal-fired power station Coal gas Coal in Australia Canada Europe India Poland Russia South Africa Turkey Ukraine Coal mining in Chile in the UK in the USA Coal-mining region Coal power in ...

Дело Гиндина — кровавый навет[1] и судебный процесс в Москве весной 1922 года. 75-летний Меир Гиндин, осуществлявший доставку тела умершего мальчика на еврейское кладбище, был обвинён толпой в ритуальном убийстве. Суд признал его виновным в нарушении порядка прове�...

 

UK possession in North America, 1841–1867 For other uses, see Provinces and territories of Canada, Ecclesiastical Province of Canada, and Canada (New France). Canada West redirects here. For the athletic association, see Canada West Universities Athletic Association. United Canadas and Colony of Canada redirect here. For other uses, see Canadas (disambiguation) and Canada (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding c...

 

Prize established in 1895 by Alfred Nobel For a list of the award's laureates, see List of Nobel laureates in Literature. AwardNobel Prize in LiteratureAwarded forOutstanding contributions in literatureLocationStockholm, SwedenPresented bySwedish AcademyReward(s)11 million SEK (2023)[1]First awarded1901Last awarded2023Currently held byJon Fosse (2023)Websitenobelprize.org ← 2022 · 2023 · 2024 → The Nobel Prize in Literature (here meaning for literatur...

This page is an archive of past discussions. Do not edit the contents of this page. If you wish to start a new discussion or revive an old one, please do so on the current talk page. Melissa Powers Draft I updated the draft and added in the proper sourcing as required. What is the next step for resubmission? SGC101009 (talk) 15:19, 30 November 2023 (UTC) @SGC101009: I was going to say just click the blue 'resubmit' button, but it seems to have mysteriously gone AWOL. I can submit this on your...

 

Soviet attack aircraft Su-25 A Russian Air Force Su-25 Role Close air supportType of aircraft National origin Soviet Union / Russia / Georgia Design group Sukhoi Built by TAM Management Tbilisi Aircraft Manufacturing Ulan-Ude Aviation Plant First flight 22 February 1975; 49 years ago (1975-02-22) Introduction 19 July 1981 Status In service Primary users Russian Aerospace ForcesUkrainian Air ForceKorean People's Army Air Force Peruvian Air Force See Operators for others ...

 

Admiral-class battlecruiser This article is about the Admiral-class battlecruiser. For other ships of the same name, see List of ships called HMS Hood. Hood, 17 March 1924 History United Kingdom NameHood NamesakeAdmiral Samuel Hood Ordered7 April 1916 BuilderJohn Brown & Company Cost£6,025,000 Yard number460 Laid down1 September 1916 Launched22 August 1918 Commissioned15 May 1920 In service1920–1941 IdentificationPennant number: 51 MottoVentis Secundis (Latin: With Favourable Winds) ...

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Hanoi Medical University – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2008) (Learn how and when to remove this message) Hanoi Medical UniversityTrường Đại học Y Hà NộiCurrent campus of HMU in Đống Đa DistrictFormer namesIndochina Medical CollegeEstablished1902PresidentProf Thanh Van ...

 

Kernel system call In computing, a futex (short for fast userspace mutex) is a kernel system call that programmers can use to implement basic locking, or as a building block for higher-level locking abstractions such as semaphores and POSIX mutexes or condition variables. A futex consists of a kernel-space wait queue that is attached to an atomic integer in userspace. Multiple processes or threads operate on the integer entirely in userspace (using atomic operations to avoid interfering with ...