Thiên nga

Thiên nga
Thiên nga trắng (Cygnus olor)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Anseriformes
Họ (familia)Anatidae
Phân họ (subfamilia)Anserinae
Chi (genus)Cygnus
Bechstein, 1803
Các loài
6-7 loài hiện sống.
Danh pháp đồng nghĩa
Cygnanser Kretzoi, 1957

Thiên nga là một nhóm chim nước cỡ lớn thuộc họ Vịt, cùng với ngỗngvịt. Thiên nga và ngỗng có quan hệ gần gũi, cùng được xếp vào phân họ Ngỗng trong đó thiên nga làm thành tông Cygnini. Đôi khi, chúng được phân loại thành một phân họ riêng có tên là Cygninae.

Thiên nga thường kết đôi suốt đời, tuy nhiên việc "ly dị" thỉnh thoảng vẫn xảy ra, đặc biệt sau khi thất bại trong việc làm tổ. Số trứng trung bình trong mỗi ổ là 3-8 quả.

Màu sắc

Các loài thiên nga ở Bắc bán cầu có bộ lông trắng tuyền, nhưng các loài thiên nga ở Nam bán cầu có màu lông trắng-và-đen. Loài thiên nga đen của Úc (Cygnus atratus) có màu đen hoàn toàn, ngoại trừ vài lông trắng trên cánh của chúng, còn loài thiên nga cổ đen Nam Mỹ - như tên gọi của chúng - có cổ màu đen.

Hầu hết thiên nga có chân màu ghi đen đậm, ngoại trừ hai loài ở Nam Mỹ, có chân màu hồng. Màu mỏ của chúng rất đa dạng: 4 loài sống ở vùng cận Bắc cực có mỏ đen với những mảng vàng bất quy tắc, các loài khác có "mô hình" phân màu đỏ và đen xác định. Loài thiên nga trắng và thiên nga cổ đen có một cái bướu ở phần gốc của mỏ trên.

Hệ thống và tiến hóa

Tất cả các bằng chứng đều đề nghị rằng chi Cygnus tiến hóa từ châu Âu hay là vùng phía tây của đại lục Á-Âu trong thế Miocen và lan ra khắp Bắc Bán cầu cho tới thế Pliocen. Thời điểm phân tách các loài ở Nam bán cầu vẫn chưa được làm rõ. Thiên nga trắng được xem là nguyên thủy nhất trong chi Cygnus ở Nam bán cầu; tập tính uốn cong cổ (không thẳng) và xù cánh cũng như màu sắc mỏ và đặc điểm bướu chỉ ra rằng họ hàng "còn sống" gần nhất của chúng thực ra là loài thiên nga đen. Căn cứ theo ngành địa sinh học và hình dạng ngoài của phân chi Olor, dường như nguồn gốc của chúng gần hơn thế, được minh chứng bằng những vùng phân bố hiện đại (hầu hết không thể cư trú được trong thời kỳ băng giá gần đây) và sự tương đồng lớn giữa các đơn vị phân loại.

Chi Cygnus

  • Phân chi Cygnus
    • Cygnus olor: Thiên nga trắng, là loài phổ biến ở vùng ôn đới châu Âu, thường được bán thuần hoá; những đàn chim nuôi đã được du nhập và tự nhiên hoá ở Mỹ và một số nơi khác.
Thiên nga trắng trong hồ
Thiên nga đen (Cygnus atratus) và con non

Vai trò trong văn hoá

Cái chết của con thiên nga trong bale của Nga:

Thiên nga trắng được nhắc đến đến trong nhiều khía cạnh văn hoá châu Âu. Câu chuyện nổi tiếng nhất về thiên nga có lẽ là truyện cổ tích "Vịt con xấu xí". Câu chuyện xoay quanh một chú vịt con bị đối xử bất công cho đến khi mọi sự rõ ràng rằng chú là một con thiên nga và được đón nhận trong cộng đồng. Chú bị ngược đãi vì đối với nhiều người, những con vịt con thật sự đáng yêu hơn thiên nga con, mặc dù thiên nga con sẽ trở thành những thiên nga trưởng thành - những sinh vật thật sự quyến rũ. Thiên nga là biểu tượng của tình yêu và lòng chung thủy vì tập tính ghép đôi suốt đời. Vở opera nổi tiếng LohengrinParsifal là một minh chứng cho điều này.

Những nàng thiên nga có thể biến từ người thành thiên nga và ngược lại, là một hình mẫu phổ biến trong văn hoá dân gian trên toàn thế giới. Một câu chuyện điển hình có nội dung là một nàng thiên nga nhất thời bị phù phép và bị ép buộc phải lấy một người đàn ông.

Thiên nga là hình ảnh nổi bật trong thần thoại. Trong thần thoại Hy Lạp, câu chuyện Leda và thiên nga thuật lại chi tiết việc nàng Helen thành Troia là kết quả của cuộc hôn nhân giữa thần Zeus hoá phép thành một con thiên nga và Leda, nữ hoàng thành Sparta.

Những đứa con của Lear trong truyền thuyết Ireland kể về một người mẹ kế phù phép biến những đứa con riêng của chồng thành thiên nga trong 900 năm. Huyền thoại về chính những con thiên nga cũng có tồn tại. Người ta đã từng tin rằng vào lúc chết, những con thiên nga trắng vốn chỉ im lặng sẽ cất tiếng hót ngọt ngào – vì thế mà có cụm từ nói về "bài hát thiên nga" trong các ngôn ngữ châu Âu.

Trong thần thoại Bắc Âu, có hai con thiên nga uống nước thiêng trong giếng Urd thuộc Asgard, thiên đường của các thần. Theo tập Edda bằng văn xuôi, nước giếng này tinh khiết và thiêng liêng đến mức tất cả những gì nó chạm vào đếu biến thành màu trắng, trong đó có đôi thiên nga và những thế hệ con cháu của chúng. Bài thơ "Volundarkvida" trong Edda bằng thơ cũng nhắc đến các nàng thiên nga.

Sử thi Kalevala của Phần Lan có nhắc đến một con thiên nga trên sông Tuoni dưới địa ngục Tuonela, bất kì ai giết chết con thiên nga này cũng sẽ phải chết theo nó. Jean Sibelius sáng tác nhạc phẩm Lemminkäinen Suite dựa theo Kalevala, bản thứ 2 có tựa đề "Tuonelan joutsen" (Thiên nga của Tuonela). Ngày nay, hình ảnh năm con thiên nga đang bay là biểu tượng của các nước Bắc Âuthiên nga lớn (Cygnus cygnus) là quốc điểu của Phần Lan.

Trong văn học Mỹ Latinh, nhà thơ Nicaragua Ruben Dario đã tôn vinh thiên nga là biểu tượng của niềm cảm hứng nghệ thuật, vì lòng chung thủy của hình tượng thiên nga trong văn hoá phương Tây, bắt đầu từ việc cưỡng đoạt Leda và kết thúc với vở Lohengrin của Richard Wagner. Bài thơ nổi tiếng nhất của Dario trong lĩnh vực này là "Blason" (Phù hiệu, 1986) cùng với hình ảnh thiên nga được sử dụng ở đây đã khiến bài thơ trở thành biểu tượng cho xu hướng thơ cách tân (Modernismo) - một thể loại thống trị thơ tiếng Tây Ban Nha từ thập niên 1880 cho đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Thiên nga được tôn thờ trong nhiều tôn giáo và nền văn hoá, đặc biệt là đạo Hindu. Thiên nga trong tiếng Phạn được gọi là hamsa hoặc hansa, là phương tiện đi lại của rất nhiều vị thần như nữ thần Saraswati. Thiên nga được đề cập một vài lần trong kinh Vệ Đà, và những người có khả năng tinh thần đặc biệt đôi khi được gọi là Paramahamsa (Thiên nga thần thánh) vì dáng vẻ duyên dáng thoát lộ từ bên trong và khả năng di chuyển giữa các thế giới tâm linh. Trong kinh Vệ Đà, thiên nga cư trú bên hồ Manasarovar trong mùa hè và di cư đến các vùng hồ Ấn Độ vào mùa đông. Tranh tượng Hindu thường sử dụng hình ảnh thiên nga trắng. Nhiều nhà sử học đã nhầm lẫn khi cho rằng từ hamsa chỉ ám chỉ đến loài ngỗng, vì ngày nay thiên nga không còn có ở Ấn Độ, ngay cả trong các vườn thú. Tuy nhiên, danh mục điểu học đã phân loại một số loài thiên nga là chim lạc vùng ở Ấn Độ một cách rõ ràng.

Tham khảo

  • Louchart Antoine; Mourer-Chauviré Cécile; Guleç Erksin; Howell Francis Clark & White Tim D. (1998): L'avifaune de Dursunlu, Turquie, Pléistocène inférieur: climat, environnement et biogéographie. C. R. Acad. Sci. Paris IIA 327(5): 341-346. [Tiếng Pháp với phiên bản rút gọn tiếng Anh] doi:10.1016/S1251-8050(98)80053-0 (Tóm tắt HTML)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Questa voce o sezione sull'argomento aviazione è priva o carente di note e riferimenti bibliografici puntuali. Sebbene vi siano una bibliografia e/o dei collegamenti esterni, manca la contestualizzazione delle fonti con note a piè di pagina o altri riferimenti precisi che indichino puntualmente la provenienza delle informazioni. Puoi migliorare questa voce citando le fonti più precisamente. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Republic XF-91 ThunderceptorUn XF-91 in volo...

 

Bintang Yudha DharmaDianugerahkan oleh Presiden IndonesiaTipeBintang MiliterDibentuk1971Negara IndonesiaKelayakanMiliterStatusMasih dianugerahkanKelasUtamaPratamaNararyaPrioritasTingkat lebih tinggiBintang JasaBintang KemanusiaanBintang Penegak DemokrasiBintang Budaya Parama DharmaBintang GerilyaBintang SaktiBintang DharmaTingkat lebih rendahBintang BhayangkaraBintang Kartika Eka PaksiBintang JalasenaBintang Swa Bhuwana Paksa Bintang Yudha Dharma adalah tanda kehormatan yang diberikan ol...

 

العلاقات الأندورية الإكوادورية أندورا الإكوادور   أندورا   الإكوادور تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأندورية الإكوادورية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين أندورا والإكوادور.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتي�...

Federalist Paper by James Madison, or possibly Alexander Hamilton This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Federalist No. 52 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2016) (Learn how and when to remove this template message) Federalist No. 52 James Madison, author of Federalist No. 52Au...

 

Place in Manitoba, CanadaArizonaArizona Community HallArizonaLocation of Arizona in ManitobaCoordinates: 49°49′42″N 99°1′40″W / 49.82833°N 99.02778°W / 49.82833; -99.02778Country CanadaProvince ManitobaRegionCentral PlainsCensus DivisionNo. 8Government • Governing BodyMunicipality of North Norfolk • MPBranden Leslie • MLAJodie ByramTime zoneUTC−6 (CST) • Summer (DST)UTC−5 (CDT)Area codes204, 431...

 

Events at the2003 World ChampionshipsTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen5000 mmenwomen10,000 mmenwomen100 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmenwomen3000 msteeplechasemen4 × 100 m relaymenwomen4 × 400 m relaymenwomenRoad eventsMarathonmenwomen20 km walkmenwomen50 km walkmenField eventsHigh jumpmenwomenPole vaultmenwomenLong jumpmenwomenTriple jumpmenwomenShot putmenwomenDiscus throwmenwomenHammer throwmenwomenJavelin throwmenwomenCombined ...

Italian actress and fashion model (1935–2017) Elsa MartinelliMartinelli in the movie The Rogues (1964)BornElisa Tia(1935-01-30)30 January 1935Grosseto, Kingdom of ItalyDied8 July 2017(2017-07-08) (aged 82)Rome, ItalyOccupations Actress model Years active1953–2005Spouses Count Franco Mancinelli di San Vito ​ ​(m. 1957⁠–⁠1960)​ Willy Rizzo ​ ​(m. 1968⁠–⁠1978)​ChildrenCrist...

 

Kiryat ItriLingkunganNegara IsraelProvinsiYerusalemKotaYerusalemZona waktuUTC+3 (EAT) • Musim panas (DST)UTC+3 (EAT) Kiryat Itri adalah sebuah lingkungan di kota suci Yerusalem di Provinsi Yerusalem, tepatnya di sebelah timur Israel.[1] Referensi ^ National Geospatial-Intelligence Agency. GeoNames database entry. (search Diarsipkan 2017-03-18 di Wayback Machine.) Accessed 12 May 2011. lbsLingkungan di YerusalemLingkungan-lingkungan Yerusalem sebelah timur garis gencat...

 

Disambiguazione – Se stai cercando l'omonima basilica a Barletta, vedi Basilica del Santo Sepolcro (Barletta). Basilica cattedrale patriarcaledel Santo SepolcroStato Israele Palestina[1] DistrettoDistretto di Gerusalemme LocalitàGerusalemme Coordinate31°46′43″N 35°13′46″E / 31.778611°N 35.229444°E31.778611; 35.229444Coordinate: 31°46′43″N 35°13′46″E / 31.778611°N 35.229444°E31.778611; 35.229444 Religione cattol...

Piala EFLLogo Piala EFL yang digunakan sejak musim 2017–18PenyelenggaraLiga Sepak Bola InggrisMulai digelar1960; 64 tahun lalu (1960)Wilayah Inggris WalesJumlah tim92Kualifikasi untukLiga Konferensi Eropa UEFAJuara bertahanLiverpool (gelar ke-10)Tim tersuksesLiverpool (10 gelar)Televisi penyiarSky SportsQuest (hanya cuplikan pertandingan) Piala EFL 2023–2024 Piala EFL (Inggris: EFL Cup) dahulu dikenal sebagai Piala Liga Inggris, saat ini juga disebut Piala Carabao (Ingg...

 

American ventriloquist and comedian (born 1962) Not to be confused with Jeff Denham. Achmed redirects here. For the name, see Ahmed. Jeff DunhamDunham and Achmed the Dead Terrorist, 2009Birth nameJeffrey Douglas DunhamBorn (1962-04-18) April 18, 1962 (age 62)Dallas, Texas, U.S.Medium Stand-up television film Alma materBaylor UniversityYears active1976–presentGenres Observational comedy black comedy prop comedy insult comedy satire Spouse Paige Brown ​ ​(m....

 

Virginia Slims of Florida 1992 Sport Tennis Data 2 marzo - 8 marzo Edizione 14a Superficie Cemento Campioni Singolare Steffi Graf Doppio Larisa Neiland / Nataša Zvereva 1991 1993 Il Virginia Slims of Florida 1992 è stato un torneo femminile di tennis giocato sul cemento. È stata la 14ª edizione del torneo, che fa parte della categoria Tier I nell'ambito del WTA Tour 1992. Si è giocato a Boca Raton negli USA, dal 2 all'8 marzo 1992. Indice 1 Campionesse 1.1 Singolare 1.2 Doppio 2 Collega...

2016 concert tour by Kanye West Saint Pablo TourNorth American tour by Kanye WestAssociated albumThe Life of PabloStart dateAugust 25, 2016 (2016-08-25)End dateNovember 19, 2016 (2016-11-19)Legs1No. of shows41Box office$52.8 million[1]Kanye West concert chronology The Yeezus Tour(2013–14) Saint Pablo Tour(2016) Vultures World Tour(2024) The Saint Pablo Tour was the fifth concert tour by American rapper Kanye West which ran from August 25, 2016 to Novemb...

 

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 ...

 

密西西比州 哥伦布城市綽號:Possum Town哥伦布位于密西西比州的位置坐标:33°30′06″N 88°24′54″W / 33.501666666667°N 88.415°W / 33.501666666667; -88.415国家 美國州密西西比州县朗兹县始建于1821年政府 • 市长罗伯特·史密斯 (民主党)面积 • 总计22.3 平方英里(57.8 平方公里) • 陸地21.4 平方英里(55.5 平方公里) • ...

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Bank UOB Indonesia lama – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Desember 2013) PT Bank UOB IndonesiaJenisAnak perusahaan United Overseas Bank LtdIndustriPerbankanNasibMerger dengan Bank UOB ...

 

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

 

The following is a list of works by Catharina van Hemessen that are generally accepted as autograph by the RKD and other sources. Image Title Year Dimensions Inventory nr. Gallery Location Self-portrait 1548 31 cm x 24.5 cm 1361 Kunstmuseum Basel Basel Portrait of a 22-year-old woman playing the spinet 1548 32 cm x 26 cm WRM 654 Wallraf-Richartz-Museum Cologne Portrait of a woman, probably a self-portrait 1548 24 cm x 17 cm SK-A-4256 Rijksmuseum Amsterdam Portra...

Tornadoes in the United States 1950-2019 A tornado strikes near Anadarko, Oklahoma. This was part of the 1999 Oklahoma tornado outbreak on May 3, 1999. Tornadoes are more common in the United States than in any other country or state.[1][2] The United States receives more than 1,200 tornadoes annually—four times the amount seen in Europe.[3][4] Violent tornadoes—those rated EF4 or EF5 on the Enhanced Fujita Scale—occur more often in the United States tha...

 

Le Genrōin. La Chambre des anciens (元老院, Genrōin?) est une assemblée nationale japonaise du début de l'ère Meiji, fondée après la conférence d'Osaka de 1875. Elle est également désignée comme le « sénat » du Japon. Les principaux dirigeants du mouvement pour la liberté et les droits du peuple, alors naissant, s'étaient retirés du gouvernement de Meiji après leurs efforts infructueux d'établir une assemblée nationale pour une démocratie représentative. La...