Bộ Ngỗng

Bộ Ngỗng
Thời điểm hóa thạch:
Cuối kỷ Phấn Trắng-Gần đây, 71–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Nhánh Anserimorphae
Bộ (ordo)Anseriformes
Wagler, 1831
Phạm vi phân bố các loài chim nước và họ hàng
Phạm vi phân bố các loài chim nước và họ hàng
Các họ
Về các họ hóa thạch, xem văn bản.

Bộ Ngỗng (Anseriformes) là một bộ chim bao gồm khoảng 180 loài trong ba họ: Anhimidae (an him), Anseranatidae (ngỗng bồ các) và Anatidae, họ lớn nhất, bao gồm hơn 170 loài chim nước, trong số đó có vịt, ngỗngthiên nga. Đa số các loài hiện nay trong bộ này thích nghi tốt với kiểu sống trên bề mặt nước. Ngoại trừ các loài Họ Anhimidae, tất cả đều có dương vật, một đặc điểm đã bị mất trong các loài chim nhóm Neoaves. Do tính chất thủy sinh của chúng, phần lớn các loài có chân màng để bơi lội tốt hơn (mặc dù một vài loài sau này chủ yếu chỉ sống trên cạn).

Tiến hóa

Loài chim dạng ngỗng/vịt sớm nhất đã biết là chi Vegavis mới phát hiện gần đây, có lẽ đã sinh sống trong thời gian thuộc kỷ Phấn Trắng[1]. Người ta cho rằng bộ Anseriformes đã bắt nguồn khi nhóm Galloanserae nguyên thủy (nhóm chứa bộ Anseriformes và bộ Galliformes) chia tách thành hai dòng dõi chính. Nhóm chim lớn không bay trong họ Dromornithidae đã tuyệt chủng là đại diện của nhánh con rẽ ra sớm của nhánh Anseriformes, có thể có nguồn gốc từ các tổ tiên tương tự như an him, và điều tương tự như thế có lẽ cũng đối với Gastornis (nếu coi nó là chim dạng ngỗng). Các tổ tiên của bộ Anseriformes đã phát triển cấu trúc mỏ đặc trưng mà hiện chúng vẫn còn chia sẻ. Tổ hợp của hình dáng bên trong của mỏ với các hành động của lưỡi đã biến đổi, chẳng hạn như việc hút nước vào từ rìa đầu của mỏ và xả nước ra từ hai bên và phần gốc của mỏ; một mảng các tấm màng lọc mịn gọi là lá mỏng bắt giữ các phần tử vật chất nhỏ, để sau đó chúng có thể nuốt.

Tất cả các loài trong bộ Anseriformes đều có cấu trúc cơ bản này, nhưng nhiều loài sau này đã thích nghi với các chiến lược kiếm ăn khác: ngỗng chỉ gặm cỏ, vịt mỏ cưa bắt cá; thậm chỉ cả các loài an him với mỏ thoạt nhìn không khác gì của các loài trong bộ Gà (Galliformes) nhưng vẫn có các lá mỏng dạng dấu vết. Nhóm chim tiền sử và lội nước trong họ Presbyornithidae cũng như những loài chim lớn và có lẽ ăn thịt thuộc họ Dromornithidae thậm chí còn kỳ dị hơn.

Hệ thống hóa

Bộ Anseriformes và bộ Galliformes (gà, trĩ v.v) là những nhóm chim hàm mới nguyên thủy nhất, và sự tiến hóa của chúng diễn ra ngay sau nhóm chim chạytinamou (hay gà lôi Nam Mỹ theo tên gọi ban đầu mà người Tây Ban Nha gán cho nhóm này) trong các hệ thống phân loại chim.

Hệ thống hóa và phân loại họ Anatidae (họ Vịt), đặc biệt khi liên quan tới vị trí của một vài chi "kỳ quặc" trong nhóm vịt thật sự hay vịt khoang, vẫn chưa được giải quyết trọn vẹn. Cụ thể xem bài về họ Anatidae để có thêm thông tin cũng như để biết về các cách tiếp cận phân loại khác.

BỘ ANSERIFORMES

An him mào (Chauna torquata)
Ngỗng bồ các (Anseranas semipalmata), thành viên duy nhất còn sinh tồn từ dòng dõi trong đại Trung sinh.
Hình tạo dựng lại của Dromornis stirtoni, một loài mihirung.

Các loài diatryma hóa thạch đôi khi cũng được gộp vào bộ này dưới tên gọi cho một họ là Gastornithidae.

Một vài đơn vị phân loại dạng ngỗng hóa thạch không thể gán với độ chắc chắn vào họ nào là:

  • Anatalavis (Hậu Phấn trắng/Tiền Paleocen – Tiền Eocen) - Anseranatidae hoặc là cơ sở. Bao gồm cả "Telmatornis" rex.
  • Proherodius (Đất sét London, Tiền Eocen ở London, Anh) - Presbyornithidae?
  • Romainvillia (Hậu Eocen/Tiền Oligocen) - Anseranatidae hoặc Anatidae
  • Paranyroca (Rosebud, Tiền Miocen ở quận Bennett, Hoa Kỳ) - Anatidae hay họ của chính nó?

Ngoài ra, một lượng đáng kể các hóa thạch chủ yếu thuộc Hậu Phấn trắng và Paleogen đã được miêu tả trong khi vẫn chưa chắc chắn là chúng có thuộc bộ Ngỗng hay không. Điều này là do một thực tế là gần như mọi bộ chim thủy sinh còn sinh tồn ngày nay hoặc là bắt nguồn từ hoặc là trải qua bức xạ thích nghi chính trong thời gian này và như thế rất khó để quyết định xem một số xương của một vài loài chim nước có thuộc về bộ này hay là sản phẩm của tiến hóa song song trong các dòng dõi khác nhau dưới áp lực của sự thích nghi.

  • Apatornis (Đá phấn đồi Smoky, Hậu Phấn trắng ở lạch Twin Butte, Hoa Kỳ)
  • Vegavis (Hậu Phấn trắng) – gần gũi với Presbyornithidae và Anatidae hơn là với Anseranatidae
  • "Presbyornithidae" chi mơ hồ loài không rõ (gen. et sp. indet.) (Barun Goyot, Hậu Phấn trắng ở Udan Sayr, Mông Cổ) - Presbyornithidae?
  • UCMP 117599 (Lạch Hell, Hậu Phấn trắng ở Bug Creek West, Hoa Kỳ)
  • Petropluvialis (Hậu Eocen ở Anh) – có thể giống như Palaeopapia
  • Agnopterus (Hậu Eocen – Hậu Oligocen ở châu Âu) – bao gồm cả Cygnopterus lambrechti
  • "Headonornis hantoniensis" BMNH PAL 4989 (Hampstead, Tiền Oligocen ở đảo Wight, Anh) – trước đây là "Ptenornis"
  • Palaeopapia (Hampstead, Tiền Oligocen ở đảo Wight, Anh)
  • "Anas" creccoides (Tiền/Trung Oligocen ở Bỉ)
  • "Anas" skalicensis (Tiền Miocen ở "Skalitz", Czechia)
  • "Anas" risgoviensis (Hậu Miocen ở Bavaria, Đức)

Ghi chú

  1. ^ Clarke J.A.; Tambussi C.P.; Noriega J.I.; Erickson G.M. & Ketcham R.A. (2005): Definitive fossil evidence for the extant avian radiation in the Cretaceous. Nature 433: 305-308. doi:10.1038/nature03150 Toàn văn PDF Thông tin hỗ trợ

Read other articles:

Nepal Airlines Flight 555Pesawat Nepal Airlines, serupa dengan yang terlibat di kecelakaanRingkasan kecelakaanTanggal16 Mei 2013LokasiJomsom, Manang, Nepal 28°46′57″N 83°43′38″E / 28.7826°N 83.7273°E / 28.7826; 83.7273Koordinat: 28°46′57″N 83°43′38″E / 28.7826°N 83.7273°E / 28.7826; 83.7273Penumpang18Awak3Cedera7Tewas0Selamat21Jenis pesawatTwin OtterOperatorNepal AirlinesRegistrasi9N-ABOAsalBandar Udara PokharaTujuan...

 

Часть серии статей о Холокосте Идеология и политика Расовая гигиена · Расовый антисемитизм · Нацистская расовая политика · Нюрнбергские расовые законы Шоа Лагеря смерти Белжец · Дахау · Майданек · Малый Тростенец · Маутхаузен ·&...

 

لويجي ريفا لويجي ريفا هو الهداف التاريخي لمنتخب إيطاليا لكرة القدم، حيث سجل 35 هدفاً في 42 مباراة.[1] وهو أيضًا أعلى هداف في تصفيات كأس العالم وبطولة كأس العالم برصيد 17 هدف،[2] واللاعب الوحيد لإيطاليا الذي سجل ثلاثة أهداف أو أكثر في ثلاث مناسبات. قائمة الأهداف # التاريخ ...

Massimo Carrera Informasi pribadiTanggal lahir 22 April 1964 (umur 59)Tempat lahir Sesto San Giovanni, ItaliaTinggi 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in)Posisi bermain DefenderKarier junior Pro SestoKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1982–1983 Pro Sesto 30 (4)1983–1984 Russi 28 (5)1984–1985 Alessandria 31 (0)1985–1986 Pescara 19 (1)1986–1991 Bari 156 (4)1991–1996 Juventus 114 (1)1996–2003 Atalanta 207 (3)2003–2004 Napoli 26 (0)2004–2005 Treviso 12 (0)2005–200...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

Medical conditionTension-type headache (TTH)Other namesTension headache, stress headacheA woman experiencing a tension-type headacheSpecialtyNeurologyDifferential diagnosisMigraine Tension headache, stress headache, or tension-type headache (TTH), is the most common type of primary headache. The pain usually radiates from the lower back of the head, the neck, eyes or other muscle groups in the body typically affecting both sides of the head. Tension-type headaches account for nearly 90% of al...

2006 compilation album by Gloria EstefanThe Very Best of Gloria EstefanCompilation album by Gloria EstefanReleasedSeptember 26, 2006GenrePopLength73:11LabelEpicProducerEmilio Estefan Jr.Gloria Estefan chronology Oye Mi Canto!: Los Grandes Exitos(2006) The Very Best of Gloria Estefan(2006) The Essential Gloria Estefan(2006) The Very Best of Gloria Estefan is the sixth compilation album released by American singer Gloria Estefan, but is the twenty-seventh album overall, released in 2006...

 

Сибирский горный козёл Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКла�...

 

Cet article est une ébauche concernant l’écriture. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. L’alphabet de Franklin a été proposé par Benjamin Franklin comme réforme de l’orthographe de la langue anglaise dans A Scheme for a New Alphabet and Reformed Mode of Spelling publié en 1768. Cet alphabet de 26 lettres est basé sur l’alphabet anglais et l’alphabet latin, omettant les lettres ‹...

هذه المقالة عن المجموعة العرقية الأتراك وليس عن من يحملون جنسية الجمهورية التركية أتراكTürkler (بالتركية) التعداد الكليالتعداد 70~83 مليون نسمةمناطق الوجود المميزةالبلد  القائمة ... تركياألمانياسورياالعراقبلغارياالولايات المتحدةفرنساالمملكة المتحدةهولنداالنمساأسترالي�...

 

هنودمعلومات عامةنسبة التسمية الهند التعداد الكليالتعداد قرابة 1.21 مليار[1][2]تعداد الهند عام 2011ق. 1.32 مليار[3]تقديرات عام 2017ق. 30.8 مليون[4]مناطق الوجود المميزةبلد الأصل الهند البلد الهند  الهند نيبال 4,000,000[5] الولايات المتحدة 3,982,398[6] الإمار...

 

周處除三害The Pig, The Snake and The Pigeon正式版海報基本资料导演黃精甫监制李烈黃江豐動作指導洪昰顥编剧黃精甫主演阮經天袁富華陳以文王淨李李仁謝瓊煖配乐盧律銘林孝親林思妤保卜摄影王金城剪辑黃精甫林雍益制片商一種態度電影股份有限公司片长134分鐘产地 臺灣语言國語粵語台語上映及发行上映日期 2023年10月6日 (2023-10-06)(台灣) 2023年11月2日 (2023-11-02)(香�...

صفحة من نسخة من القرون الوسطى من كتاب Notitia Dignitatum من عام 1436، من مكتبة بودلي، أكسفورد. فلسطين ونهر الأردن، من Notitia Dignitatum. قائمة الرتب والوظائف[1] (باللاتينية: Notitia Dignitatum) هي وثيقة من وثائق الإمبراطورية الرومانية المتأخرة والتي تسرد تفاصيل التنظيم الإداري للإمبراطوريات الشر...

 

Харківський національний університет радіоелектронікиХНУРЕ|рівень акредитації Головний корпус університету 50°00′54″ пн. ш. 36°13′40″ сх. д. / 50.01500000002777568° пн. ш. 36.22777778002777183° сх. д. / 50.01500000002777568; 36.22777778002777183Координати: 50°00′54″ пн. ш. 36°13′...

 

Bessières oleh Henri-François Riesener Jean-Baptiste Bessières, Adipati Pertama Istria (6 Agustus 1768 – 1 Mei 1813) merupakan seorang komandan militer Prancis dan marsekal kekaisaran yang bertugas selama Perang Revolusi Prancis dan Peperangan era Napoleon. Adiknya, Bertrand, mengikuti jejaknya dan akhirnya menjadi jenderal divisi. Sepupu mereka, Géraud-Pierre-Henri-Julien, juga melayani Kaisar Napoleon I sebagai diplomat dan pejabat kekaisaran. Bessières lahir di Prayssac...

Country and cajun music duo Rusty & DougRusty and Doug Kershaw, 1950sBackground informationOriginLouisiana, United StatesGenresCajun Music, Country, bluegrassYears active1953–1959, 1961–1963Labels Feature Hickory RCA Victor Mercury Princess Past membersDoug KershawRusty Kershaw Rusty & Doug were a country music and cajun music duo composed of Doug Kershaw (born January 24, 1936) and his younger brother, Rusty Kershaw (February 2, 1938 – October 23, 2001). The two recorded for Hi...

 

ESPN UKCaractéristiquesCréation 3 août 2009Propriétaire The Walt Disney Company (80 %)Hearst Corporation (20 %)Langue AnglaisPays Royaume-UniSiège social LondresSite web http://tv.espn.co.uk/DiffusionNumérique BT Vision : 34Top Up TV: 34Satellite Sky Digital : 417, 442 (HD)Câble Virgin Media : 529, 530 (HD)UPC Ireland : 407, 416 (HD)IPTV TalkTalk TV : 555modifier - modifier le code - modifier Wikidata ESPN UK est une chaîne de télévision sportive l...

 

Filmmaking in the Republic of Ireland This article is about film in the Republic of Ireland. For film in Northern Ireland, see Cinema of Northern Ireland. Cinema of IrelandNo. of screens537 (2019)[1] • Per capita11.0 per 100,000 (2011)[1]Main distributorsWarner Bros. 18.4%Paramount 16.2%Universal 12.1%[2]Produced feature films (2011)[3]Fictional20Animated2Documentary10Number of admissions (2011)[5]Total16,350,000 • Per ...

Territorios indígenas (o resguardos) dentro de Colombia, representados en dorado. Un territorio indígena en Colombia es un área reservada para uso de los pueblos indígenas del país. Casi un tercio de Colombia cubierta por estos territorios, aunque los indígenas representan poco más del 4-10% de la población.[1]​ Situación legal En 1959, la región amazónica se consideraba deshabitada y fue declarada reserva natural. La reforma agraria de 1961 reconoció la necesidad de definir...

 

A graph with an odd cycle transversal of size 2: removing the two blue bottom vertices leaves a bipartite graph. In graph theory, an odd cycle transversal of an undirected graph is a set of vertices of the graph that has a nonempty intersection with every odd cycle in the graph. Removing the vertices of an odd cycle transversal from a graph leaves a bipartite graph as the remaining induced subgraph.[1] Relation to vertex cover A given n {\displaystyle n} -vertex graph G {\displaystyle...