Phân loại Sibley-Ahlquist

Phân loại Sibley-Ahlquist là một hệ thống phân loại chim do Charles SibleyJon E. Ahlquist đề xuất. Hệ thống này dựa trên các nghiên cứu lai DNA-DNA tiến hành vào cuối những năm 1970 và trong suốt những năm 1980.[1]

Lai DNA-DNA là một trong những loại kỹ thuật so sánh dùng trong sinh học phân tử nhằm tạo ra dữ liệu khoảng cách (so với dữ liệu ký tự) và có thể được phân tích để tái tạo phát sinh gen chỉ bằng cách sử dụng thuật toán xây dựng cây phân loại theo ngoại hình. Trong quá trình lai DNA-DNA, tỷ lệ phần trăm giống nhau của DNA giữa hai loài được ước tính bằng mức giảm liên kết hydro giữa các nucleotide của DNA dị loài (tức là sợi DNA kép được tạo ra bằng thực nghiệm từ các chuỗi đơn của hai loài khác nhau), so sánh với DNA đồng loài (cả hai chuỗi DNA của cùng một loài).

Đặc điểm

Hệ thống phân loại này được coi như là một ví dụ ban đầu về miêu tả theo nhánh học, bởi lẽ nó hệ thống hóa nhiều cấp độ phân loại trung gian: "thân" của cây phân loại là lớp Aves, từ đó phân nhánh thành các phân lớp, rồi các phân thứ lớp, tiểu lớp, liên bộ, bộ, phân bộ, phân thứ bộ, tiểu bộ, liên họ, họ, phân họ, tông, phân tông và cuối cùng là chi và loài. Tuy nhiên, nghiên cứu phân loại này không sử dụng các phương pháp miêu tả theo nhánh học hiện đại, vì nó hoàn toàn dựa vào lai DNA-DNA, được dùng làm thước đo duy nhất cho sự giống nhau.

Phân loại Sibley–Ahlquist khác biệt rất nhiều so với cách tiếp cận truyền thống hơn được sử dụng trong phân loại Clements.

Neornithes  
Palaeognathae

 

 Neognathae 
 

Các loài chim khác

Galloanseri 

Anseriformes

    

Galliformes

Craciformes

Phân hóa cơ bản giữa các loài chim hiện đại trong phân loại Sibley–Ahlquist

Danh mục dưới đây liệt kê những thay đổi lớn so với Clements, theo thứ tự Sibley–Ahlquist như sau:

  • Mở rộng Struthioniformes, gồm các bộ Rheiformes (đà điểu Nam Mỹ), Casuariiformes (đà điểu đầu màođà điểu Emu), Apterygiformes (kiwi) và Struthioniformes (đà điểu).
  • Tinamiformes (tinamous) không đổi.
  • Mở rộng đáng kể Ciconiiformes, gồm Sphenisciformes (chim cánh cụt), Gaviiformes (chim lặn gavi), Podicipediformes (chim lặn), Procellariiformes (hải âu và hải yến), Pelecaniformes (bồ nông và họ hàng), Ciconiiformes (hạc và họ hàng), Falconiformes (chim săn mồi), Charadriiformes (chim lội, mòng biển, nhàn và an ca) và Pteroclidae (gà cát).
  • Anseriformes (vịt, ngỗng và họ hàng) không đổi.
  • Điều chỉnh Galliformes (gà, trĩ và họ hàng). Chuyển Chachalaca sang Craciformes.
  • Lập mới Craciformes (chachalaca). Trước đây là một phần của Galliformes.
  • Lập mới Ralliformes (gà nước). Trước đây là một phần của Gruiformes.
  • Điều chỉnh Gruiformes (sếu). Gà nước và cun cút lần lượt chuyển sang Ralliformes và Turniciformes.
  • Lập mới Turniciformes (cun cút). Trước đây là một phần của Gruiformes.
  • Điều chỉnh Columbiformes (bồ câu). Chuyển gà cát sang Ciconiiformes.
  • Psittaciformes (vẹt) không đổi.
  • Lập mới Musophagiformes (turaco). Trước đây là một phần của Cuculiformes.
  • Điều chỉnh Cuculiformes (cu cu). Chuyển turaco sang Musophagiformes.
  • Điều chỉnh Strigiformes (). Được mở rộng để bao gồm cả Caprimulgiformes (cú muỗi, cú muỗi mỏ quặp, chim dầu, chim potoo).
  • Điều chỉnh Apodiformes (yến). Chuyển chim ruồi sang Trochiliformes.
  • Lập mới Trochiliformes (chim ruồi). Trước đây là một phần của Apodiformes.
  • Coliiformes (chim chuột) không đổi.
  • Trogoniformes (nuốc) không đổi.
  • Điều chỉnh Coraciiformes (sả rừng).
  • Lập mới Upupiformes (đầu rìu). Trước đây là một phần của Coraciiformes.
  • Lập mới Bucerotiformes (hồng hoàng). Trước đây là một phần của Coraciiformes.
  • Lập mới Galbuliformes (jacamarpuffbird). Trước đây là một phần của Piciformes.
  • Điều chỉnh Piciformes (gõ kiến).
  • Passeriformes (chim dạng sẻ) không đổi.

Một vài trong số những thay đổi là những điều chỉnh nhỏ. Ví dụ, thay vì đặt các loài yến, yến cây và chim ruồi trong cùng một bộ không bao gồm gì khác, Sibley và Ahlquist lại xếp chúng vào cùng một liên thứ tự, bao gồm một bộ gồm chim ruồi và một bộ khác gồm yến và yến cây. Nói cách khác, họ vẫn coi yến là họ hàng gần nhất của chim ruồi.

Một số thay đổi khác thì rộng lớn hơn. Trước đây, chim cánh cụt được coi là tách biệt với tất cả các loài chim còn sống khác. Ví dụ, Wetmore xếp chúng vào một liên bộ, cùng với tất cả các loài chim ngoài tiểu bộ Ratitae trong một liên bộ khác. Tuy nhiên, Sibley và Ahlquist đã xếp chim cánh cụt vào cùng liên họ với chim lặn gavi, hải âu, hải yến và cốc biển. Theo phân tích phát sinh gen của họ, chim cánh cụt gần với những loài chim đó hơn diệc và cò.[2]

Nhánh điểu cầm (gà, vịt và họ hàng) đã được chấp thuận rộng rãi. Bằng chứng DNA của Sibley–Ahlquist về sự đơn ngành của nhánh được thúc đẩy bởi việc phát hiện ra loài chim hóa thạch Vegavis iaai, một loài chim nước về cơ bản là hiện đại nhưng kỳ dị nhất sống gần Cape Horn khoảng 66-68 triệu năm trước, cùng thời với khủng long.[3]

Phân loại

Tiểu lớp Liên bộ Bộ Họ Ghi chú về tình trạng hiện tại
Phân thứ lớp Eoaves
Ratitae Struthioniformes
  1. Struthionidae
  2. Rheidae
  3. Casuariidae
  4. Apterygidae
Tinamiformes
  1. Tinamidae
Galloanserae Gallomorphae Craciformes
  1. Cracidae
  2. Megapodiidae
Gộp trong bộ Galliformes.
Galliformes
  1. Phasianidae
  2. Numididae
  3. Odontophoridae
Anserimorphae Anseriformes
  1. Anhimidae
  2. Anseranatidae
  3. Dendrocygnidae
  4. Anatidae
Phân thứ lớp Neoaves
Turnicae Turniciformes
  1. Turnicidae
Gộp trong bộ Charadriiformes.
Picae Piciformes
  1. Indicatoridae
  2. Picidae
  3. Megalaimidae
  4. Lybiidae
  5. Ramphastidae
Coraciae Galbulimorphae Galbuliformes
  1. Galbulidae
  2. Bucconidae
Gộp trong bộ Piciformes bởi hầu hết các tổ chức.
Bucerotimorphae Bucerotiformes
  1. Bucerotidae
  2. Bucorvidae
Upupiformes
  1. Upupidae
  2. Phoeniculidae
  3. Rhinopomastidae
Gộp trong bộ Bucerotiformes bởi hầu hết các tổ chức.
Coraciimorphae Trogoniformes
  1. Trogonidae
Coraciiformes
  1. Coraciidae
  2. Brachypteraciidae
  3. Leptosomidae
  4. Momotidae
  5. Todidae
  6. Alcedinidae
  7. Halcyonidae
  8. Cerylidae
  9. Meropidae
Coliae Coliiformes
  1. Coliidae
Passerae Cuculimorphae Cuculiformes
  1. Cuculidae
  2. Centropodidae
  3. Coccyzidae
  4. Opisthocomidae
  5. Crotophagidae
  6. Neomorphidae
Opisthocomidae hiện được tách ra một bộ riêng, Opisthocomiformes.
Psittacimorphae Psittaciformes
  1. Psittacidae
Apodimorphae Apodiformes
  1. Apodidae
  2. Hemiprocnidae
Gộp trong Caprimulgiformes bởi hầu hết các tổ chức.

Cách khác là gộp trong bộ Apodiformes mở rộng.

Trochiliformes
  1. Trochilidae
Strigimorphae Musophagiformes
  1. Musophagidae
Strigiformes
  1. Tytonidae
  2. Strigidae
  3. Aegothelidae
  4. Podargidae
  5. Batrachostomidae
  6. Steatornithidae
  7. Nyctibiidae
  8. Eurostopodidae
  9. Caprimulgidae
Strigiformes thu lại còn các loài cú (Tytonidae, Strigidae)

Các họ khác chuyển sang bộ Caprimulgiformes.

Passerimorphae Columbiformes
  1. Raphidae
  2. Columbidae
Gruiformes
  1. Eurypygidae
  2. Otididae
  3. Gruidae
  4. Aramidae
  5. Heliornithidae
  6. Psophiidae
  7. Cariamidae
  8. Rhynochetidae
  9. Rallidae
  10. Mesitornithidae
Gruiformes được coi là đa ngành:
Ciconiiformes
  1. Pteroclidae
  2. Thinocoridae
  3. Pedionomidae
  4. Scolopacidae
  5. Rostratulidae
  6. Jacanidae
  7. Chionidae
  8. Pluvianellidae
  9. Burhinidae
  10. Charadriidae
  11. Glareolidae
  12. Laridae
  13. Accipitridae
  14. Sagittariidae
  15. Falconidae
  16. Podicipedidae
  17. Phaethontidae
  18. Sulidae
  19. Anhingidae
  20. Phalacrocoracidae
  21. Ardeidae
  22. Scopidae
  23. Phoenicopteridae
  24. Threskiornithidae
  25. Pelecanidae
  26. Ciconiidae
  27. Fregatidae
  28. Spheniscidae
  29. Gaviidae
  30. Procellariidae
Ciconiiformes được phát hiện là đa ngành và hiện chỉ gồm các loài cò (Ciconiidae).

Các họ khác được tách ra thành nhiều bộ khác:

Passeriformes
  1. Acanthisittidae
  2. Pittidae
  3. Eurylaimidae
  4. Philepittidae
  5. Tyrannidae
  6. Thamnophilidae
  7. Furnariidae
  8. Formicariidae
  9. Conopophagidae
  10. Rhinocryptidae
  11. Climacteridae
  12. Menuridae
  13. Ptilonorhynchidae
  14. Maluridae
  15. Meliphagidae
  16. Pardalotidae
  17. Petroicidae
  18. Irenidae
  19. Orthonychidae
  20. Pomatostomidae
  21. Laniidae
  22. Vireonidae
  23. Corvidae
  24. Callaeatidae
  25. Picathartidae
  26. Bombycillidae
  27. Cinclidae
  28. Muscicapidae
  29. Sturnidae
  30. Sittidae
  31. Certhiidae
  32. Paridae
  33. Aegithalidae
  34. Hirundinidae
  35. Regulidae
  36. Pycnonotidae
  37. Hypocoliidae
  38. Cisticolidae
  39. Zosteropidae
  40. Sylviidae
  41. Alaudidae
  42. Nectariniidae
  43. Melanocharitidae
  44. Paramythiidae
  45. Passeridae
  46. Fringillidae

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Sibley & Ahlquist (1990)
  2. ^ Sibley and Ahlquist (1988)
  3. ^ Clarke và đồng nghiệp (2005)

Read other articles:

Gonnoscodina GonnoscodìnaKomuneComune di GonnoscodinaLokasi Gonnoscodina di Provinsi OristanoNegara ItaliaWilayah SardiniaProvinsiOristano (OR)Pemerintahan • Wali kotaPierpaolo SitziaLuas • Total8,82 km2 (3,41 sq mi)Ketinggian112 m (367 ft)Populasi (2016) • Total477[1]Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos09090Kode area telepon0783Situs webhttp://www.comune.gonnoscodina.or.it/ Go...

 

Ejder Nurol Ejder Georgia. Jenis Kendaraan lapis baja Negara asal Turki Sejarah pemakaian Digunakan oleh Lihat Pengguna Pada perang Konflik Kurdi-Turki Sejarah produksi Produsen Nurol Makina Diproduksi Ejder 6x6: 2008 Ejder Yalçın 4x4: 2014 Varian APC, IFV Spesifikasi Berat Ejder 6×6: 18 ton, Ejder Yalçın 4×4: 14 ton Panjang Ejder 6×6: 7,05 m, Ejder Yalçın 4×4: 5,4m Lebar Ejder 6×6: 2,69 m, Ejder Yalçın 4×4: 2,5m Tinggi Ejder 6×6: 2,4 m, Ejder Yalçın 4×4: 2,3...

 

Women's épéeat the Games of the XXVIII OlympiadVenueHelliniko Olympic ComplexDateAugust 15← 20002008 → Fencing at the2004 Summer OlympicsÉpéemenwomenTeam épéemenwomenFoilmenwomenTeam foilmenSabremenwomenTeam sabremenvte These are the results of the women's épée competition in fencing at the 2004 Summer Olympics in Athens. A total of 39 women competed in this event. Competition took place in the Fencing Hall at the Helliniko Olympic Complex on August 15. Tournamen...

American ska punk band This article is about the ska punk band. For the doo-wop group, see The Bosstones. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Mighty Mighty Bosstones – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2010) (Learn how and when to remove this template message) The Mighty Might...

 

AS DragonsCalcio Les Monstres (I mostri) Segni distintivi Uniformi di gara Casa Trasferta Colori sociali Rosso, giallo Dati societari Città Kinshasa Nazione  RD del Congo Confederazione CAF Federazione FECOFA Fondazione 1938 Stadio Cardinal-Malula(24 000 posti) Palmarès Titoli nazionali 4 Campionati della Rep. Dem. del Congo Trofei nazionali 5 Coppe della Rep. Dem. del Congo Si invita a seguire il modello di voce L'Amicale sportive Dragons, noto in passato come Amicale sportive B...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Vagueness atau kekaburan makna dalam linguistik dan filsafat , berkaitan dengan predikat kabur/ samar (vague) yang terjadi pada saat menetapkan batas-batas suatu definisi. Misalnya, kata sifat tinggi definisinya kabur ketika diterapkan pada seseorang y...

List of events ← 1643 1642 1641 1644 in India → 1645 1646 1647 Centuries: 15th 16th 17th 18th 19th Decades: 1620s 1630s 1640s 1650s 1660s See also:List of years in IndiaTimeline of Indian history Events in the year 1644 in India. Events The British establish themselves at Madras,[1] building Fort George there. Births Deaths This section is empty. You can help by adding to it. (July 2010) References ^ Everyman's Dictionary of Dates; 6th ed. J. M. Dent, 1971; p. 319 vteYear...

 

Skip to table of contents This is the talk page for discussing improvements to the WikiProject Rome page. Put new text under old text. Click here to start a new topic. New to Wikipedia? Welcome! Learn to edit; get help. Assume good faith Be polite and avoid personal attacks Be welcoming to newcomers Seek dispute resolution if needed Archives: Index, 1Auto-archiving period: 15 days  This project page does not require a rating on Wikipedia's content assessment scale.It is of interest to the f...

 

Pour les articles homonymes, voir Martin et George Martin (homonymie). Ne doit pas être confondu avec Georges Martin. George Martin George Martin en 2006Informations générales Surnom Henry (surnom donné par les Beatles) Nom de naissance George Henry Martin Naissance 3 janvier 1926Londres, Angleterre, Royaume-Uni Décès 8 mars 2016 (à 90 ans)Swindon (Wiltshire, Angleterre, Royaume-Uni) Activité principale Producteur, compositeur, arrangeur musical Genre musical Rock 'n' roll, pop,...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

Cet article est une ébauche concernant une localité indonésienne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pekanbaru Montage of Pekanbaru.jpg Noms Nom Indonésien Bandar Raya Pekanbaru Nom Jawi ڤكنبارو Administration Pays Indonésie Province d'Indonésie Riau Maire H. Firdaus, ST, MT Démographie Population 950 571 hab. (2013[1]) Densité 1 503 hab./km2 Géographie Coordonné...

 

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

A Date with the FutureGenreDrama, RomansaBerdasarkanShi Guang Ru Yue by Xiao LuDitulis olehLi JieSutradaraJin Sha, Yu BoPemeranWilliam ChanZhang RuonanNegara asalTiongkokBahasa asliMandarinJmlh. musim1Jmlh. episode36ProduksiLokasi produksiShenzhenRumah produksiTencent Penguin PicturesRilis asliJaringanTencent, Jiangsu TVRilis02 Juni 2023 (2023-06-02) A Date with the Future Hanzi sederhana: 照亮你 Alih aksara Mandarin - Hanyu Pinyin: Zhao Liang Ni A Date with the Future (Hanzi: �...

 

Mariamite Maronite OrderLatin: Ordo Maronita Beatae Mariae VirginisAbbreviationOMMNicknameAleppiansFormation10 November 1695(328 years ago) (1695-11-10)Founded atEhden, LebanonTypeMonastic order of pontifical right for menHeadquartersCouvent Notre Dame de Louaize, LebanonMembership (2018) 112 members (95 priests)Superior GeneralPierre Najem, OMMParent organizationMaronite Catholic Church Part of a series on theMaronite ChurchCoat of arms of the Syriac Maronite Church,an Eastern Cat...

 

坐标:43°11′38″N 71°34′21″W / 43.1938516°N 71.5723953°W / 43.1938516; -71.5723953 此條目需要补充更多来源。 (2017年5月21日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:新罕布什尔州 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源...

Questa voce sugli argomenti allenatori di calcio italiani e calciatori italiani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti dei progetti di riferimento 1, 2. Pietro Fusco Fusco (a destra) all'Empoli nel 1999, in contrasto su Márcio Amoroso dell'Udinese. Nazionalità  Italia Altezza 170 cm Peso 69 kg Calcio Ruolo Allenatore (ex difensore) Squadra San Marzano (Direttore Sportivo) Termine carriera 2009 - giocatore CarrieraG...

 

This article is part of a series onConservatism in Denmark Principles Agrarianism Danish culture Canon Lutheranism Monarchism National romanticism Nationalism Nativism Patriotism Populism Property rights Rule of law State church Tradition Intellectuals Bjørnvig Kierkegaard Krarup Langballe Løgstrup Møller Oehlenschläger Politicians Kjærsgaard Krarup Langballe Mikkelsen Møller (Aksel) Møller (John) Møller (Per) Reedtz-Thott Schlüter Støjberg Vermund Ørsted Parties Conservative Peopl...

 

First World War army corps ANZAC and Anzac redirect here. For other uses, see ANZAC (disambiguation). Australian and New Zealand Army CorpsNew Zealand soldiers' encampment at ANZAC Cove in 1915Active1914–1916; 1941Countries  Australia  New Zealand BranchArmyTypeArmy CorpsPart ofMediterranean Expeditionary ForceNickname(s)ANZACAnniversariesAnzac DayEngagementsFirst World WarSecond World WarVietnam WarCommandersNotablecommandersWilliam BirdwoodMilitary unit The Australian and N...

Diego ArchuletaBorn1814Plaza de Los Luceros, Viceroyalty of New Spain(now Rio Arriba County, New Mexico, U.S.)Died1884 (aged 69–70)Santa Fe, New Mexico, U.S.Allegiance Mexico United StatesService/branchMexican ArmyNew Mexico MilitiaYears of service1846–1848 (Mexico)1862–1865 (USA)Rank Colonel (Mexico) Brigadier General (Militia)Unit1st Infantry Regiment, New Mexico MilitiaCommands held1st Division, New Mexico MilitiaBattles/warsMexican–American War Capture of Santa Fe B...

 

Laika Entertainment, LLC. Laika (estúdio) Tipo Privada Atividade Animação, produção cinematográfica Gênero Animação Fundação  23 de junho de 2005; (2005-06-23) Fundador(es) Will VintonPhil KnightTravis Knight[1] Sede Hillsboro (Oregon), Estados Unidos Proprietário(s) Phil KnightWill VintonTravis Knight Empregados 394 (2015) Produtos Filmes Antecessora(s) Will Vinton Studios Website oficial www.laika.com Laika Entertainment, LLC. é um estúdio norte-americano de an...