Họ Diệc

Họ Diệc
Thời điểm hóa thạch: Oligocen sớm – Holocene 32–0 triệu năm trước đây[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Pelecaniformes
Phân bộ (subordo)Ardei
Họ (familia)Ardeidae
Leach, 1820
Phân bố trên toàn cầu
Phân bố trên toàn cầu
Các chi
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cochlearidae

Họ Diệc (danh pháp khoa học Ardeidae) là họ chứa một số loài chim lội nước, từng có lúc được xếp trong bộ Hạc (Ciconiiformes). Các tên gọi phổ biến của chúng trong tiếng Việt là vạc, diệc, diệc bạch hay cò[2]. Trong phạm vi họ này, các thành viên của các chi Botaurus, IxobrychusZebrilus là một nhóm đơn ngành. Tuy nhiên, diệc bạch không phải là nhóm khác biệt về mặt sinh học với diệc, và có xu hướng được đặt tên như vậy là do chúng chủ yếu có bộ lông màu trắng hay nhiều màu.

Việc phân loại các loài diệc, vạc, cò trong họ này là đầy khó khăn, và vì thế vẫn không có sự đồng thuận hoàn toàn về vị trí chính xác của nhiều loài trong hai chi chính là ArdeaEgretta. Tương tự, quan hệ giữa các chi trong họ vẫn chưa được giải quyết trọn vẹn. Ví dụ, diệc mỏ thuyền đôi khi được phân loại như là diệc, nhưng đôi khi lại được xếp trong họ riêng của chính nó là Cochlearidae, nhưng hiện nay nó thông thường được coi là thành viên của họ Ardeidae.

Mặc dù các loài diệc, vạc hay cò này là tương tự như các loài chim ở một số họ khác, chẳng hạn như các loài cò, hạc, già đẫy của họ Hạc (Ciconiidae), hay cò quămcò mỏ thìa của họ Cò quăm (Threskiornithidae), nhưng chúng khác với các loài chim này ở kiểu cách bay với cổ rụt lại chứ không phải cổ dài ra. Chúng cũng là một trong các nhóm chim có lông tơ bột.

Các thành viên của họ này chủ yếu sống tại những vùng đất ẩm ướt, chúng tìm kiếm các loài cá, ếch, nhái và các loài động vật thủy sinh khác làm thức ăn. Một số, như cò ma (Bubulcus ibis) và diệc đầu đen (Ardea melanocephala) cũng bắt cả các loài côn trùng lớn, và ít bị phụ thuộc vào môi trường nước hơn. Một số thành viên trong họ này làm tổ thành đàn trên cây, các loài khác lại sử dụng các đám lau sậy vào mục đích này.

Tháng 2 năm 2005, một nhà khoa học người Canada là tiến sĩ Louis Lefebvre thông báo là đã tạo ra phương pháp đo chỉ số IQ của các loài động vật biết bay, dựa theo khả năng sáng tạo của chúng trong các môi trường kiếm ăn. Các loài diệc được đặt trong số các loài chim thông minh nhất, dựa trên kiểu tính toán này, phản ánh sự đa dạng, mềm dẻo và tính thích nghi cao của chúng trong việc tìm kiếm thức ăn.

Phân loại

Các phân tích bộ xương, chủ yếu là hộp sọ, cho rằng họ Ardeidae có thể chia thành hai nhóm là ăn ngàyăn chạng vạng/ăn đêm (nhóm này chứa vạc), nhưng từ các phân tích DNA và phân tích bộ xương với sự tập trung nhiều hơn vào các xương thân và chi, thì việc gộp nhóm như trên được coi là không chính xác (McCracken & Sheldon 1998). Các tương tự trong hình thái hộp sọ phản ánh tiến hóa hội tụ để đối phó với các thách thức khác nhau của việc kiếm ăn ban ngày và ban đêm hơn là do chúng có quan hệ họ hàng gần. Hiện nay, người ta cho rằng có ba nhóm chính có thể phân biệt được (Sheldon và ctv. 1995, 2000), theo trật tự từ nguyên thủy nhất tới tiến hóa nhiều nhất, là:

  • Tigrisomatinae
  • Botaurinae
  • Ardeinae
Diệc hổ cổ trần (Tigrisoma mexicanum)

Các loài diệc, vạc ăn đêm có thể được chia tách ra thành phân họ Nycticoracinae, như theo truyền thống vẫn làm như vậy. Tuy nhiên, vị trí của một vài chi (như Butorides hay Syrigma) là không rõ ràng vào thời điểm hiện nay và các nghiên cứu phân tử hiện tại mới chỉ nghiên cứu được một lượng nhỏ các đơn vị phân loại. Đặc biệt là quan hệ giữa các loài trong phân họ Ardeinae vẫn chưa được giải quyết tốt. Sắp xếp dưới đây nên được coi là tạm thời.

Vạc rạ (Botaurus stellaris)
Diệc xanh lớn (Ardea herodias)

Chứng cứ DNA gần đây cho thấy họ này thuộc về bộ Pelecaniformes[3]. Điều này đã dẫn tới sự phân loại lại của Đại hội Điểu học quốc tế (IOC) đối với họ Ardeidae và đơn vị phân loại chị em của nó là Threskiornithidae vào bộ Bồ nông (Pelecaniformes) thay vì bộ cũ là Ciconiiformes[4].

HỌ ARDEIDAE

Các loài tiền sử và hóa thạch khác được đưa vào các chi tương ứng.

Thông tin thêm

Các thành phố ForsandTysværNa Uy có hình các con diệc trong huy hiệu của họ.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Mayr, G. et al. (2018) A fossil heron from the early Oligocene of Belgium - the earliest temporally well-constrained record of the Ardeidae. Ibis, 161(1) DOI:10.1111/ibi.12600
  2. ^ Cò là một từ dân dã, không trùng khớp hoàn toàn với các phân loại khoa học.
  3. ^ A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History. Shannon J. Hackett, và ctv. Science 320, 1763 (2008).
  4. ^ "Gill F. & D. Donsker (chủ biên). 2010. IOC World Bird Names (version 2.4). Có sẵn tại www.worldbirdnames.org, truy cập 05-10-2010.

Tham khảo

  • McCracken, Kevin G. & Sheldon, Frederick H. (1998): Molecular and osteological heron phylogenies: sources of incongruence. Auk (tạp chí) 115: 127–141. Toàn văn Lưu trữ 2006-09-07 tại Wayback Machine
  • Sheldon, Frederick H.; McCracken, Kevin G. & Stuebing, Keeley D. (1995): Phylogenetic relationships of the zigzag heron (Zebrilus undulatus) and white-crested bittern (Tigriornis leucolophus) estimated by DNA-DNA hybridization. Auk 112(3): 672-679. Toàn văn Lưu trữ 2009-03-24 tại Wayback Machine
  • Sheldon, Frederick H.; Jones, Clare E. & McCracken, Kevin G. (2000): Relative Patterns and Rates of Evolution in Heron Nuclear and Mitochondrial DNA. Molecular Biology and Evolution 17(3): 437–450. Toàn văn Lưu trữ 2006-09-07 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

Read other articles:

SI06 Templat:TSSN Stasiun Nerima練馬駅Pintu masuk utara pada Oktober 2008Lokasi1-3-5 Nerima, Nerima, Tokyo(東京都練馬区練馬1-3-5)JepangOperator Seibu Railway Toei Subway Jalur Jalur Seibu Ikebukuro Jalur Seibu Toshima Jalur Seibu Yurakucho Templat:TSLS Jalur Toei Oedo LayananTerminal busInformasi lainKode stasiunSI06 (Seibu)E-35 (Toei)SejarahDibuka15 April 1915PenumpangSeibu, FY2013, (Toei, FY2012)118.601 (Seibu), 35.765 (Toei, hanya keberangkatan) per hari Lokasi pada petaStas...

 

 

Nigirizushi Masakan Jepang (日本料理code: ja is deprecated , nihon ryōri, nippon ryōri) adalah makanan yang dimasak dengan cara memasak yang berkembang secara unik di Jepang dan menggunakan bahan makanan yang diambil dari wilayah Jepang dan sekitarnya. Dalam bahasa Jepang, makanan Jepang disebut nihonshoku atau washoku. Sushi, tempura, shabu-shabu, dan sukiyaki adalah makanan Jepang yang populer di luar Jepang, termasuk di Indonesia. Definisi Yakitori Masakan dan makanan Jepang tidak se...

 

 

Coffee Talk PublikasiWW: 29 Januari 2020 JP: 30 Januari 2020 (Nintendo Switch)GenreNovel visualBahasa Daftar Inggris, Jepang, Jerman, Korea, Portugis Brasil, Prancis, Rusia, Spanyol, Tionghoa Sederhana, Tionghoa Tradisional dan Turki 60 Karakteristik teknisPlatformWindows, Nintendo Switch, macOS, PlayStation 4 dan Xbox One MesinUnity (mesin permainan) ModePermainan video pemain tunggal Formatunduhan digital dan distribusi digital Format kode Daftar 30 Informasi pengembangPembuatMohammad Fahmi...

DealovaSutradaraDian W. SasmitaProduserHeru WinantoSkenarioHilman HariwijayaBerdasarkanDealovaoleh Dyan NuranindyaPemeranJessica IskandarEvan SandersBen Joshua Nagita SlavinaRizky HanggonoPerusahaanproduksiFlix PicturesDistributorFlix PicturesTanggal rilis8 September 2005Durasi105 menitNegaraIndonesiaBahasaBahasa Indonesia Dealova adalah film drama Indonesia yang diproduksi pada tahun 2005 oleh rumah produksi Flix Pictures dan disutradarai oleh Dian W. Sasmita. Skenario film ini ditulis oleh ...

 

 

Artikel ini memerlukan pemutakhiran informasi. Harap perbarui artikel dengan menambahkan informasi terbaru yang tersedia. Pandemi Covid-19 di EropaKematian per juta penduduk per 4 Maret 2021   > 1578.1   1087.0–1578.1   728.3–1087.0   457.2–728.3   258.3–457.2   116.2–258.3   < 116.2 Kasus terkonfirmasi kumulatif per 100.000 orang sejak 21 Desember 2020. Jumlahnya tidak sebanding, karena strategi pengujian b...

 

 

GSG-9 Lambang GSG-9 Founded 26 September 1972 Negara  Jerman Cabang Kepolisian Federal Jerman Tipe Unit taktis polisi Kekuatan 500+ Operasi Lufthansa Penerbangan 181Operasi Entebbe Komando Komandosemasa Robert Hemmerling Komandoternama Ulrich Wegener Lambang seragam GSG-9. GSG-9 der Bundespolizei (sebelumnya GSG-9 adalah kependekan dari Grenzschutzgruppe 9, Penjaga Perbatasan, Grup 9) adalah unit taktis operasi khusus anti-terorisme elit dari kepolisian Federal Jerman. Unit ini dianggap...

Sungai Han汉江Han Jiang / HanshuiJembatan Changfeng di atas Sungai HanPeta batas air Sungai HanLokasiNegaraTiongkokDaerahShaanxi, HubeiKotaHanzhong, Ankang, Shiyan, Xiangyang, WuhanCiri-ciri fisikHulu sungaiDekat Hanzhong - lokasiGunung Qin, Shaanxi - koordinat33°08′32″N 106°49′42″E / 33.14222°N 106.82833°E / 33.14222; 106.82833 - elevasi580 m (1.900 ft) Muara sungaiSungai Yangtze - lokasiWuhan, Hubei ...

 

 

Academic journalTexas Review of Law & PoliticsDisciplineLawLanguageEnglishPublication detailsHistory1997 to presentPublisherUniversity of Texas School of Law (United States)FrequencySemiannualStandard abbreviationsISO 4 (alt) · Bluebook (alt1 · alt2)NLM (alt) · MathSciNet (alt )BluebookTex. Rev. L. & Pol.ISO 4Tex. Rev. Law PoliticsIndexingCODEN (alt · alt2) · JSTOR (alt) · LCCN (alt)MIAR ...

 

 

Indigenous institute in Ontario, Canada Shingwauk Kinoomaage GamigMottoAn Anishinabe Worldview: Our Story... the truth.TypeIndigenous InstituteEstablishedSeptember 2008AffiliationAlgoma UniversityDirectorDianne RoachLocationSault Ste. Marie & Garden River, Ontario, CanadaWebsitewww.shingwauku.org Shingwauk Kinoomaage Gamig is an Indigenous led institute, with Algoma University in Sault Ste. Marie as one of its main partners. Shingwauk Kinoomaage Gamig is one of nine Indigenous Institutes ...

Cet article possède des paronymes, voir Liguori et Ligure. Ligurie Héraldique Drapeau Administration Pays Italie Chef-lieu Gênes Provinces 4 Communes 235 Président Mandat Giovanni Toti (C!) 2020-2025 NUTS 1 ITC (Italie du nord-ouest) ISO 3166-2 IT-42 Démographie Population 1 537 094 hab. (30/04/2020) Densité 284 hab./km2 Géographie Superficie 542 100 ha = 5 421 km2 Localisation Liens Site web regione.liguria.it modifier  La régio...

 

 

Artikel ini adalah bagian dari seriFilsafat Hindu Ajaran Filsafat Samkhya • Yoga • Mimamsa Nyaya • Waisesika • Wedanta Aliran Wedanta Adwaita • Wisistadwaita Dwaita • Suddhadwaita Dwaitadwaita • Acintya-bheda-abheda Filsuf Abad kuno Kapila • Patanjali • Jaimini Gotama • Kanada • Byasa Abad pertengahan Adi Shankara • Ramanuja Madhwacarya • Madhusudana Wedanta Desika • Jayatirtha Abad modern Ramak...

 

 

Menteri Pertanian IndonesiaLambang Kementerian PertanianBendera Kementerian PertanianPetahanaAmran Sulaimansejak 25 Oktober 2023Ditunjuk olehPresiden IndonesiaPejabat perdanaPanji Surachman CokroadisuryoDibentuk19 Agustus 1945 Halaman berikut berisi daftar orang yang pernah menjabat sebagai Menteri Pertanian Indonesia.       Non-partisan (10)           PSI (2)      ...

American software company Salesforce, Inc.Salesforce Tower in San Francisco, the headquarters of SalesforceFormerlySalesforce.com, Inc. (1999–2022)Company typePublicTraded asNYSE: CRMDJIA componentS&P 100 componentS&P 500 componentIndustryCloud computingEnterprise softwareConsultingFoundedFebruary 3, 1999; 25 years ago (1999-02-03)FoundersMarc BenioffParker HarrisDave MoellenhoffFrank DominguezHeadquartersSalesforce TowerSan Francisco, California, U.S.Key peop...

 

 

  关于与「友谊勋章 (俄罗斯)」標題相近或相同的条目页,請見「友谊勋章 (消歧义)」。 友谊勋章类型单级勋章(仅设有一个等级)授予原因加强各民族友谊、交流与合作国家/地区俄罗斯 颁发单位 俄羅斯颁授资格俄罗斯国民及世界各民族人民設立時間1994年3月2日[1]首次颁发康斯坦丁·蒂托夫(萨马拉州州长)绶带 优先顺序上等荣誉勋章下等光荣父母�...

 

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

Species of butterfly Common yellowbreasted flat Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Lepidoptera Family: Hesperiidae Genus: Gerosis Species: G. bhagava Binomial name Gerosis bhagava(Moore, 1865) Synonyms Daimio bhagava (Moore, 1865) Satarupa bhagava Moore, 1865 Gerosis bhagava, also known as the common yellow-breast flat,[1] is a species of butterfly in the family Hesperiidae.[2][3][4][1...

 

 

Cultivar group of chile peppers from New Mexico, United States New Mexico chileSpeciesCapsicum annuumCultivar groupNew Mexico[1]Marketing namesHatch chile, green chile, red chile, Anaheim pepper, Pueblo chileBreederFabián GarcíaOriginNew MexicoHeat HotScoville scale0–100,000[2] SHU New Mexico chile or New Mexican chile (Scientific name: Capsicum annuum 'New Mexico Group'; Spanish: chile de Nuevo México,[3] chile del norte)[4] is a cultivar group[5]...

 

 

Opioid analgesic compound MitragynineClinical dataAddictionliabilityHigh[1]Legal statusLegal status AU: S9 (Prohibited substance) BR: Class F1 (Prohibited narcotics)[2] US: Unscheduled Illegal in Japan[3] Identifiers IUPAC name methyl (16E)-9,17-dimethoxy-16,17-didehydro-20β-corynan-16-carboxylate CAS Number4098-40-2PubChem CID3034396ChemSpider2298865UNIIEP479K822JKEGGC09226ChEBICHEBI:6956ChEMBLChEMBL299031CompTox Dashboard (EPA)DTXSID701032140 Chemical...

Galería de la RazaGalería de la Raza (January 1, 2007)Formation1970HeadquartersMission District, San Francisco, California, U.S. Part of a series onChicanos and Mexican Americans Terms Identity Chola/o La Raza Pachuca Pachuco Pinta/o Xicanx Concepts Anti-Mexican sentiment History Early-American Period Josefa Segovia Las Gorras Blancas Mexican–American War Mutualista San Elizario Salt War Sonoratown Treaty of Guadalupe Hidalgo Pre-Chicano Movement 1917 Bath riots Bisbee Deportation Bloody ...

 

 

Political issue in Canada This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article possibly contains original research. Please improve it by verifying the claims made and adding inline citations. Statements consisting only of original research should be removed. (April 2024) (Learn how and when to remove this message) This article or section possibly contains synthesis of material whi...