Norman Angell

Ralph Norman Angell
Chức vụ
Nhiệm kỳ30 tháng 5 năm 1929 – 7 tháng 10 năm 1931
Tiền nhiệmEugene Ramsden
Kế nhiệmEugene Ramsden
Thông tin cá nhân
Sinh(1872-12-26)26 tháng 12, 1872
Holbeach, Anh
Mất7 tháng 10, 1967(1967-10-07) (94 tuổi)
Croydon, Surrey, Anh

Sir Ralph Norman Angell (26 tháng 12 năm 1872 – 7 tháng 10 năm 1967) là một nhà văn, nhà báo và Nghị sĩ Hạ nghị viện Vương quốc Anh[1] thuộc Đảng Lao động.

Angell là một trong các sáng lập viên chủ chốt của Union of Democratic Control (Liên minh kiểm soát Dân chủ)[2]. Ông phục vụ trong Hội đồng của Royal Institute of International Affairs (Viện Hoàng gia về các vấn đề quốc tế)[3], là ủy viên chấp hành của "Ủy ban thế giới chống chiến tranh và chủ nghĩa phát xít" (World Committee against War and Fascism), ủy viên ban chấp hành của "Liên minh Hội Quốc Liên" (League of Nations Union)[4], và chủ tịch "Hiệp hội Abyssinia" (Abyssinia Association). Ông được phong tước hầu năm 1931 và được thưởng giải Nobel Hòa bình năm 1933.[5]

Cuộc đời & sự nghiệp

Nơi sinh của Angell

Angell là một trong 6 người con của Thomas Angell Lane và Mary (Brittain) Lane ở Holbeach, Lincolnshire, Anh.[5] Ông có tên khai sinh là Ralph Norman Angell Lane, nhưng sau đã bỏ chữ "Lane".

Ông đã theo học nhiều trường ở Anh, trường Lycée de St. OmerPháp, và Đại học Genève, lúc đó ông biên tập một tờ báo tiếng Anh xuất bản ở Genève, Thụy Sĩ. Khi ở Genève, Angell đã cảm thấy "châu Âu vướng vào các vấn đề nan giải và vô vọng".[5]

Ngay từ khi còn là một chàng thiếu niên 17 tuổi, ông đã lấy quyết định táo bạo di cư sang vùng bờ biển phía tây Hoa Kỳ,[5] nơi mà trong nhiều năm ông đã làm việc như người trồng nho, người đào mương tưới tiêu, chàng cao-bồi (chăn bò), người sống trên đất nhà nước cấp ở California (sau khi nộp đơn xin quốc tịch Mỹ), người đưa thư cho hàng xóm, người thăm dò quặng,[6] rồi là một phóng viên cho báo St. Louis Globe-Democrat và sau đó báo San Francisco Chronicle.[5]

Do việc gia đình, ông trở lại Anh năm 1898 trong thời gian ngắn, rồi qua Paris làm việc như một phó tổng biên tập cho một tờ báo Anh ngữ "Daily Messenger",[6] và rồi cộng tác viên cho ban biên tập báo Éclair. Trong thời gian này, ông cũng làm thông tín viên ở Pháp cho vài nhật báo Mỹ, trong đó ông gửi các bản tường thuật về diễn tiến của vụ Dreyfus.[5] Từ năm 1905 tới năm 1912, ông làm biên tập viên báo Daily Mail ở Paris.[5]

Lại trở về Anh, ông gia nhập đảng Lao động năm 1920 và trúng cử chức nghị sĩ Hạ nghị viện Anh ở khu vực bầu cử Bradford North từ năm 1929 tới năm 1931. Năm 1931 ông được phong tước hầu vì việc phục vụ công chúng của ông, và sau đó năm 1933 ông được thưởng giải Nobel Hòa bình.[5] Các năm cuối đời, Angell sống ở Nông trại Northey Island của mình và từ trần ở tuổi 94 tại Croydon, Surrey.[6]

Các tác phẩm

  • Patriotism under Three Flags: A Plea for Rationalism in Politics (1903)
  • Europe's Optical Illusion (1909, sách nhỏ 126 trang, đưa ra các chi tiết đầy đủ trong sách The Great Illusion)
  • The Great Illusion: A Study of the Relation of Military Power to National Advantage (335 trang in năm 1910, sau đó có nhiều lần tái bản có sửa chữa và bổ sung)
  • America and the New World State (ở Mỹ, 1912)
  • The Foundations of International Policy (1912)
  • War and the Workers (1913)
  • Peace Treaties and the Balkan War (1913)
  • Prussianism and its Destruction (1914)
  • America and the New World-State. A Plea for American Leadership in International Organization (1915)
  • Problems of the War and Peace: A Handbook for Students (1915)
  • The World's Highway (1916)
  • The Dangers of Half Preparedness (1916, ở Mỹ)
  • War Aims: The Need for a Parliament of the Allies (1917)
  • Why Freedom Matters (1917)
  • The Political Conditions of Allied Success: A Protective Union of the Democracies (1918, ở Mỹ)
  • The Treaties and the Economic Chaos (1919)
  • The British Revolution and the American Democracy (1919)
  • The Fruits of Victory (1921)
  • The Press and the Organization of Society (1922)
  • If Britain is to Live (1923)
  • Foreign Policy and Human Nature (1925)
  • Must Britain Travel the Moscow Road? (1926)
  • The Public Mind: Its Disorders: Its Exploitation (1927)
  • The Money Game: Card Games Illustrating Currency (1928)
  • The Story of Money (1929)
  • Can Governments Cure Unemployment? (1931,viết chung với Harold Wright)
  • From Chaos to Control (1932)
  • The Unseen Assassins (1932)
  • The Great Illusion—1933 (1933)
  • The Menace to Our National Defence (1934)
  • Preface to Peace: A Guide for the Plain Man (1935)
  • The Mystery of Money: An Explanation for Beginners (1936)
  • This Have and Have Not Business: Political Fantasy and Economic Fact (1936)
  • Raw Materials, Population Pressure and War (1936, ở Mỹ)
  • The Defence of the Empire (1937)
  • Peace with the Dictators? (1938)
  • Must it be War? (1938)
  • The Great Illusion—Now (1939)
  • For What do We Fight? (1939)
  • You and the Refugee (1939)
  • Why Freedom Matters (1940)
  • America's Dilemma (1941, ở Mỹ)
  • Let the People Know (1943, ở Mỹ)
  • The Steep Places (1947)
  • After All: The Autobiography of Norman Angell (London: Hamish Hamilton, 1951; rpt. New York: Farrar, Straus and Young, 1952).

Các sách viết về Angell

  • Martin Ceadel, Norman Angell in Keith Robbins (ed.) The Blackwell Biographical Dictionary of British Political Life in the 20th Century; Blackwell, 1990 pp15–17
  • J D B Miller, Norman Angell and the Futility of War; Macmillan, 1986
  • Michael Meadowcroft, Norman Angell in Brack & Randall (eds.) The Dictionary of Liberal Thought; Politico's, 2007 pp9–11

Chú thích & Tham khảo

  1. ^ National Archives
  2. ^ Nhóm áp lực (Anh) thành lập năm 1914 nhằm làm áp lực cho một chính sách đối ngoại có trách nhiệm hơn và chống đối ảnh hưởng quân sự trong chính phủ
  3. ^ nay là Chatham House, một tổ chức phi chính phủ ở London có nhiệm vụ phân tích các vấn đề chính trị quốc tế
  4. ^ một tổ chức dựa trên các lý tưởng của Hội Quốc Liên nhằm thúc đẩy sự công bằng quốc tế, an ninh chung và hòa bình thường xuyên giữa các nước
  5. ^ a b c d e f g h “The Nobel Peace Prize 1933”. NobelPrize.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2024.
  6. ^ a b c “Ball State University”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.

Liên kết ngoài

Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh
Tiền nhiệm:
Eugene Ramsden
Nhị sĩ Hạ nghị viện Anh đơn vị bầu cử Bradford North
19291931
Kế nhiệm:
Eugene Ramsden

Read other articles:

American physician This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: James O. Mason – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2013) (Learn how and when to remove this template message) James O. MasonUnited States Assistant Secretary for HealthIn office1989–1993PresidentGeorge H. W. BushPreceded...

 

Pinchas SapirLahir15 Oktober 1906Tempat lahirSuwałki, Kekaisaran RusiaMeninggal dunia12 Agustus 1975(1975-08-12) (umur 68)Tempat meninggalNevatim, IsraelKnesset4, 5, 6, 7, 8Faksi yang diwakili di Knesset1959–1965Mapai1965–1968Alignment1968–1969Partai Buruh1969–1975AlignmentJabatan menteri1955–1965Menteri Perdagangan dan Industri1963–1968Menteri Keuangan1968–1969Menteri tanpa Portofolio1969–1974Menteri Keuangan1970–1972Menteri Perdagangan dan Industri LahirPinchas Kozlo...

 

1990 science fiction novel by Michael Crichton Jurassic Park First edition coverAuthorMichael CrichtonCover artistChip KiddCountryUnited StatesLanguageEnglishGenreScience fictionPublisherAlfred A. KnopfPublication dateNovember 20, 1990[1]Media typePrint (hardcover and paperback)Pages399ISBN0-394-58816-9OCLC22511027Dewey Decimal813/.54 20LC ClassPS3553.R48 J87 1990Followed byThe Lost World  Jurassic Park is a 1990 science fiction novel written by Michael Cricht...

Paolo Conca Deputato del Regno d'ItaliaLegislaturaXXV, XXIV GruppoparlamentareSocialista Sito istituzionale Membro della Consulta NazionaleDurata mandato25 settembre 1945 –? GruppoparlamentareSocialista Dati generaliPartito politicoPartito Socialista Italiano ProfessioneOperaio Paolo Conca (San Bonifacio, 17 ottobre 1888 – San Bonifacio, 25 ottobre 1968) è stato un operaio, politico e antifascista italiano. Indice 1 Biografia 2 Note 3 Voci correlate 4 Altri progett...

 

Belgian-Italian cyclist Pino CeramiCerami while at Peugeot-BP-Dunlop around 1960Personal informationFull nameGiuseppe CeramiNicknamePinoBorn(1922-04-28)28 April 1922[1]Misterbianco, Sicily, ItalyDied20 September 2014(2014-09-20) (aged 92)Team informationCurrent teamRetiredDisciplineRoadRoleRiderRider typeClassics specialistAmateur team1937–45- Professional teams1946–1947Independent1948Metropole-Dunlop1949–1954Peugeot-Dunlop1955–1956Elvé-Peugeot1957Peugeot-...

 

U.S. federal immigration policy Remain in Mexico (officially Migrant Protection Protocols) is a United States immigration policy originally implemented in January 2019 under the administration of President Donald Trump, affecting immigration across the border with Mexico. Administered by the Department of Homeland Security, it requires migrants seeking asylum to remain in Mexico until their US immigration court date. The policy was initially ended by the Biden administration, and after some l...

American politician (born 1980) John RizzoMinority Leader of the Missouri SenateIncumbentAssumed office January 6, 2021Preceded byGina WalshMember of the Missouri Senatefrom the 11th districtIncumbentAssumed office January 4, 2017Preceded byPaul LeVotaMember of the Missouri House of RepresentativesIn officeJanuary 9, 2013 – January 4, 2017Preceded byEd SchiefferSucceeded byIngrid BurnettConstituency19th districtIn officeJanuary 5, 2011 – January 9, 2013Preceded b...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

Bataille de Hohenlinden Bataille de Hohenlinden, 3 décembre 1800, peinture de Henri Frédéric Schopin. Informations générales Date 3 décembre 1800 Lieu Forêt de Hohenlinden (30 km de Munich) Issue Victoire française décisive Dissolution de la Deuxième Coalition Traité de Lunéville Belligérants  République française Saint-Empire  Archiduché d'Autriche Électorat de Bavière Commandants Jean Victor Marie Moreau Jean-Baptiste d'Autriche Forces en présence 41 990&#...

 

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

رئيس مجلس وزراء الكويت قائمة رؤساء وزراء الكويتشعار دولة الكويت شاغل المنصب الشيخ أحمد عبدالله الأحمد الصباح منذ 15 أبريل 2024 البلد الكويت  اللقب سمو عن المنصب المعين أمير الكويت تأسيس المنصب 1962 أول حامل للمنصب الشيخ عبدالله السالم الصباح النائب الشيخ فهد يوسف سعود الصب�...

Larva of a butterfly or moth For other uses, see Caterpillar (disambiguation). Euthalia aconthea (baron butterfly) caterpillar found in India Caterpillar of Papilio machaon A monarch butterfly (Danaus plexippus) caterpillar feeding on an unopened seed pod of swamp milkweed Caterpillars (/ˈkætərpɪlər/ KAT-ər-pil-ər) are the larval stage of members of the order Lepidoptera (the insect order comprising butterflies and moths). As with most common names, the application of the word is arbit...

 

AstralisOlahragaCounter-Strike: Global OffensiveLokasiDenmarkDidirikan2016Sponsor Unibet Turtle Beach JACK & JONES NOCCO eSports.com Omen by HP Situs webastralis.gg Astralis adalah organisasi esport asal Denmark yang sebagian dimiliki oleh para pemain dari tim Denmark sebelumnya Team SoloMid atau Team Questionmark. Nama Astralis diperoleh dari pendiri asli tim Finlandia dengan nama yang sama. Tim ini fokus pada Counter-Strike: Global Offensive. Grup induk dari Astralis adalah Astralis Gro...

 

Radio stationThobela FMFrequency87.6 - 92.1 MHzProgrammingFormatContemporaryOwnershipOwnerSABCHistoryFirst air date1960LinksWebsitehttp://www.thobelafm.co.za/ Thobela FM is the contemporary voice of Sepedi speaking/understanding South Africans.[1] Coverage and frequencies The station broadcasts in these areas and in FM on the following frequencies throughout South Africa. Coverage Areas & Frequencies[1] Area Freq. Blouberg 89.2 Johannesburg 90.1 Mokopane 88.3 Dullstroom 87...

Guguk Handayani Informasi pribadiLahir4 Maret 1960 (umur 64) Probolinggo, Jawa TimurSuami/istriHj. Erny HendrariniAnak1. Mayor Laut (P) Senopati Yudho Wibisono2. Kapten Inf Senopati Prakoso3. Dewi Prameswari HandayaniAlma materAkademi Angkatan Laut (1983)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan LautMasa dinas1983–2018Pangkat Laksamana Muda TNISatuanKorps PelautSunting kotak info • L • B Laksamana Muda TNI (Purn.) Guguk Handayani (lahir 4 Maret 1960...

 

For the state House election, see 2020 Illinois House of Representatives election. 2020 United States House of Representatives elections in Illinois ← 2018 November 3, 2020 2022 → All 18 Illinois seats to the United States House of Representatives   Majority party Minority party   Party Democratic Republican Last election 13 5 Seats won 13 5 Seat change Popular vote 3,355,487 2,416,929 Percentage 57.10% 41.13% Swing 3.36% 2.48% Election res...

 

جبال ترودوسمعلومات عامةالبلد  قبرص جزء من حزام ألبي الجغرافياالإحداثيات 34°55′N 32°50′E / 34.92°N 32.83°E / 34.92; 32.83 قمة جبل جبل أوليمبوس الارتفاع 1٬952 متر علم الأرضالنوع سلسلة جبلية التاريخ والثقافةالاسم المحلي Τρόοδος (باليونانية) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيان...

Archeryat the Games of the XXIII OlympiadVenueEl Dorado ParkDates8–11 August 1984No. of events2 (1 men, 1 women)Competitors109 from 35 nations← 19801988 → Part of a series on Archery at the 1984 Summer Olympics Events Individual menwomen vte Archery at the 1984 Summer Olympics was contested in the format used since 1972. There were two events: men's individual and women's individual. Points were in a format called the double FITA round, which included 288 ar...

 

ГородРеннингенRenningen Герб 48°45′58″ с. ш. 8°56′05″ в. д.HGЯO Страна  Германия Земля Баден-Вюртемберг Район Бёблинген (район) Внутреннее деление 2 городских района Глава Вольфганг Файст История и география Площадь 31,13 км² Высота центра 409 м Часовой пояс UTC+1:00, летом UTC+...