Người Buryat

Buryat
Người Buryat Selengyin, (khoảng năm. 1900)
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga473.000 [1]
 Trung Quốc170.000 [2]
 Mông Cổ45.087[3] - 57.000[4]
 Uzbekistan900
 Kazakhstan600
 Ukraina400
 Hoa Kỳ100
Ngôn ngữ
Tiếng Buryat, Nga, Trung, Mông Cổ
Tôn giáo
Phật giáo Tây Tạng ("Lạt-ma giáo"), Shaman giáo.
Sắc tộc có liên quan
Barga, Mông Cổ, Người bản địa Alaska, Quileute, Tuva, Khaka, Yupik Siberi, Altay, Aleut.

Người Buryat (tiếng Buryat: Буряад, Buryaad) hay Người Bố Lí Á Đặc (布里亞特), có dân số khoảng 700.000 người, là nhóm dân tộc bản địa lớn nhất tại vùng Siberia. Vùng cư trú truyền thống của họ nay thuộc Liên bang Nga, Trung QuốcMông Cổ.

Tại Liên bang Nga hầu hết tập trung tại quê hương của họ là Cộng hòa Buryatia, một chủ thể liên bang. Theo điều tra dân số 2010 có 461.389 người [5]. Theo Joshua Project thì có 473.000 người được phân nhóm là "Russian Buriat" [1].

Tại Mông Cổ họ là phân nhóm miền Bắc chính của người Mông Cổ.[6] Theo Joshua Project thì có 57.000 người và được phân nhóm là "Mongolian Buriat" [4]

Tại Trung Quốc người Buryat cư trú chủ yếu ở Nội Mông, vùng ngã ba biên giới với Nga và Mông Cổ. Theo Joshua Project thì có 170.000 người và được phân nhóm là "Chinese Buriat" [2]

Người Buryat nói tiếng Buryat, một ngôn ngữ Mongol. Dẫu vậy người Buryat có chung nền văn hóa với các nhóm người Mông Cổ khác như chăn nuôi du mục, và sử dụng ger làm nơi sinh sống. Ngày nay, phần lớn người Buryat sống bên trong và xung quanh Ulan-Ude, thủ đô của nước cộng hòa Buryatia, mặc dù vậy một số vẫn có cuộc sống truyền thống ở vùng đồng quê. Họ nói một phương ngữ của tiếng Mông Cổ (hoặc một ngôn ngữ có quan hệ chặt chẽ với tiếng Mông Cổ) được gọi là tiếng Buryat.[7]

Lịch sử

Người Buryat có nguồn gốc từ người Eskimo Siberi định cư ở khu vực hồ Baikal. Sau đó, vào thế kỷ 13, người Mông Cổ đến và nô dịch hóa các bộ lạc Buryat quanh hồ Baikal. Tên gọi "Buriyad" được kể đến là một trong những dân tộc sống trong rừng lần đầu trong Mông Cổ bí sử (có thể là năm 1240).[8] Thư tịch này nói rằng Truật Xích, con trai cả của Thành Cát Tư Hãn, đac hành quân lên phía bắc để chinh phục người Buryat vào năm 1207.[9] Người Buryat lúc đó sống dọc theo sông Angara và các chi lưu. Trong ki đó, một bộ phận của họ, Barga, xuất hiện ở cả phía tây Baikal và ở phía bắc thung lũng Barguzin thuộc Buryatia ngày nay. Liên hệ với người Bargas là người Khori-Tumed sống dọc sông Arig ở phía đông KhövsgölAngara.[10] Một cuộc nổi dậy nổ ra vào năm 1217, khi Thành Cát Tư Hãn cho phép một người của mình bắt 30 trinh nữ Tumad song đã bị dập tắt. Người Buryat gia nhập vào người Oirat và thách thức quyền cai trị của người Mông Cổ Đông vào thời Bắc Nguyên cuối thế kỷ 14.[11]

Các chủ thể liên bang của người Buryat, bao gồm Cộng hòa Buryatia, Khu tự trị Ust-Orda Buryat, và Khu tự trị Agin-Buryat.

Về mặt lịch sử, lãnh thổ quanh hồ Baikal thuộc về người Khalkha và dân tộc bản địa (Eskimo Siberi), người Buryat là thần dân của hai hãn người Khalkha là Tusheet và Setsen. Khi Nga mở rộng kiểm soát đến Ngoại Baikal (miền đông Siberia) vào năm 1609, người Cozack chỉ tìm thấy một nhóm nhỏ cư dân bản địa nói một phương ngữ Mông Cổ gọi là Buryat và phải cống nạp cho người Khalkha.[12] Tuy nhiên, họ đã đủ mạnh để bắt ép người Ket và người Samoyed tại Kan và người Evenk tại Hạ Angara cống nạp cho họ. Tổ tiên của phần lớn người Buryat hiện đại nói một biến thể ngôn ngữ Turk-Tungus vào thời điểm đó.[13] Ngoài ra chính các bộ tộc Buryat-Mông Cổ (Bul(a)gad, Khori, Ekhired, Khongoodor) đã hợp nhất với người Buryat, người Buryat cũng đồng hóa các nhóm khác, bao gồm một số người Oirat, Khalkha, Tungus (người Evenk). Khori-Barga đã thiên di từ Barguzin về phía đông đến vùng đất giữa Đại Hưng An Lĩnh và Argun. Khoảng năm 1594 hầu hết họ quay trở lại Aga và Nerchinsk để thoát khỏi sự chinh phục của người Daur. Lãnh thổ và dân tộc này chính thức bị sáp nhập vào Nga bằng các điều ước vào các năm 1689 và 1727, khi đó các lãnh thổ ở cả hai bên Hồ Baikal bị tách khỏi Mông Cổ của Đại Thanh. Sự hợp nhất các bộ tộc và nhóm Buryat hiện đại đã diễn ra dưới tình trạng là một phần của nước Nga. Từ giữa thế kỷ 17 đến đầu thế kỷ 20, dân số người Buryat tăng từ 27.700 lên 300.000.[14]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Joshua Project. Country: Russia, Ethnic People Group: Buryat, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ a b Joshua Project. Country: China, Ethnic People Group: Buryat, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  3. ^ Mongolia, National Census 2010
  4. ^ a b Joshua Project. Country: Mongolia, Ethnic People Group: Buryat, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  5. ^ Всероссийской переписи населения 2010 года Lưu trữ 2020-04-30 tại Wayback Machine. Информационные материалы об окончательных итогах Всероссийской переписи населения 2010 года. Truy cập 12/12/2020.
  6. ^ The New Encyclopædia Britannica, 15th Edition. (1977). Vol. II, p. 396. ISBN 0-85229-315-1.
  7. ^ “Browse by Language Family”. Ethnologue. Truy cập 14 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ Erich Haenisch, Die Geheime Geschichte der Mongolen, Leipzig 1948, p. 112
  9. ^ Owen Lattimore-The Mongols of Manchuria, p. 165
  10. ^ C.P.Atwood-Encyclopedia of Mongolia and the Mongol Empire, p. 61
  11. ^ D. T︠S︡ėvėėndorzh, Tu̇u̇khiĭn Khu̇rėėlėn (Mongolyn Shinzhlėkh Ukhaany Akademi) – Mongol Ulsyn tu̇u̇kh: XIV zuuny dund u̇eės XVII zuuny ėkhėn u̇e, p. 43
  12. ^ University of Pittsburgh. University Center for International Studies, Temple University-Russian history: Histoire russe, p. 464
  13. ^ Bowles, Gordon T. (1977). The People of Asia, pp. 278–279. Weidenfeld and Nicolson, London. ISBN 0-297-77360-7.
  14. ^ “Buryats”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012.

Đọc thêm

Read other articles:

Lukman SardiLukman ketika berpidato di Festival Film Indonesia pada tahun 2019Lahir14 Juli 1971 (umur 52)Jakarta, IndonesiaPekerjaanAktorprodusersutradaraTahun aktif 1977—1980 2002—sekarang Suami/istriPricillia Pullunggono ​ ​(m. 2009)​Anak3Orang tuaIdris Sardi (bapak)Keluarga Sardi (kakek) Hadidjah (nenek) Santi Sardi (kakak) Ajeng Triani Sardi (adik) Meirayni Fauziah (sepupu) Shelomita (adik tiri) Reuben Elishama (adik tiri) Lukman Sardi (la...

 

 

Halaman ini berisi artikel tentang perusahaan komunikasi Telus Communications Inc. Untuk layanan kesehatan Telus, lihat Telus Health. Untuk telepon/seluler, lihat Telus Mobility. Untuk Telus International, lihat Telus International. Untuk perusahaan induk, lihat Telus Corporation. Untuk sejarah Telus, lihat Sejarah Telus. Telus Communications Inc.Kantor pusat Telus sebelumnya di BurnabyJenisPublikKode emitenTSX: T (voting)NYSE: TU komponen S&P/TSX 60IndustriTelekomunikasiKonsultan TI...

 

 

Спо́соби адреса́ції па́м'яті — комплекс стандартизованих для певної архітектури системи команд центрального процесора способів для визначення (обчислення) місця розташування операндів у пам'яті ЕОМ або адреси наступної команди при виконанні команд переходу. В цій �...

LimatolaKomuneComune di LimatolaLokasi Limatola di Provinsi BeneventoNegaraItaliaWilayah CampaniaProvinsiBenevento (BN)Luas[1] • Total18,38 km2 (7,10 sq mi)Ketinggian[2]48 m (157 ft)Populasi (2016)[3] • Total4.077 • Kepadatan220/km2 (570/sq mi)Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos82030Kode area telepon0823Situs webhttp://www.comune.limatola.bn.it Limatola adalah s...

 

 

American baseball umpire (born 1947) For the American lawyer, see Jerry Crawford (lawyer). Jerry CrawfordCrawford in 2009Born (1947-08-13) August 13, 1947 (age 76)Philadelphia, Pennsylvania, U.S.OccupationFormer MLB umpireYears active1976–2010Height5 ft 11 in (180 cm) Gerald Joseph Crawford (born August 13, 1947) is an American former umpire in Major League Baseball. He first umpired in the National League from 1977 to 1999, then worked in both major leagues from 20...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Saint-Vincent, Grenadines et SVG. Saint-Vincent-et-les-Grenadines(en) Saint Vincent and the Grenadines Drapeau de Saint-Vincent-et-les-Grenadines Armoiries de Saint-Vincent-et-les-Grenadines Devise en latin : Pax et justitia (« Paix et justice ») Hymne en anglais : Saint Vincent Land So Beautiful (« Saint Vincent, terre si belle ») Fête nationale 27 octobre · Événement commémoré Indépendance v...

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 

 

Village in Estonia Village in Saare County, EstoniaMurajaVillageCountry EstoniaCountySaare CountyParishSaaremaa ParishTime zoneUTC+2 (EET) • Summer (DST)UTC+3 (EEST) Muraja is a village in Saaremaa Parish, Saare County in western Estonia.[1] Before the administrative reform in 2017, the village was a part of Pöide Parish.[2] References ^ Lisa. Asustusüksuste nimistu (PDF). haldusreform.fin.ee (in Estonian). Rahandusministeerium. Retrieved 5 December 2017. ^ ...

 

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

  لمعانٍ أخرى، طالع تعز (توضيح).   هذه المقالة عن مدينة تعز. لمعانٍ أخرى، طالع محافظة تعز. مدينة تعز عاصمة إقليم الجند الموقع الجغرافي تقسيم إداري البلد  اليمن[1] عاصمة لـ محافظة تعز  الإقليم الفدرالي إقليم الجند المسؤولون المحافظة تعز المحافظ نبيل شمسان خ�...

 

 

Artikel ini bukan mengenai Dylan Ryan. Dylan RyderRyder, 2011LahirShannon Marie Lybarger [1]23 Februari 1981 (umur 43)[2]Fresno, California, A.S.[3]Nama lainLanna, Dylan Rider[3]Tinggi5 ft 85 in (3,68 m)[4]Situs webdylanryder.com Dylan Ryder (lahir 23 Februari 1981)[2] adalah mantan pemeran pornografi asal Amerika Serikat. Dia memiliki keturunan Italia dan Jerman, dan memiliki saudari perempuan bernama Jocelyn.[5]...

 

 

American convicted of rape and attempted murder John Arthur BennettBennett shortly after his arrestBorn(1936-04-10)April 10, 1936Chatham, Virginia, U.S.DiedApril 13, 1961(1961-04-13) (aged 25)United States Disciplinary Barracks, Fort Leavenworth, Kansas, U.S.Cause of deathExecution by hangingCriminal statusExecutedConviction(s)Attempted premeditated murderRapeCriminal penaltyDeath Military careerBuriedFort Leavenworth Military Prison CemeteryFort Leavenworth, Kansas, U.S.AllegianceU...

Reigning dynasty in Spain in the 16th and 17th centuries This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (August 2021) (Learn how and when to remove this message) Monarchy of Spain[1][a]Monarchia Hispaniae[b]1516–1700 Cross of Burgundy(since c. 1525) Coat of arms of Habsburg Spain(1668–1700) 1570 map of the Iberian PeninsulaCa...

 

 

Olona inferioreL'Olona inferiore nel territorio di GenzoneStato Italia Regioni Lombardia Province Pavia Lunghezza36 km Portata media3,08 m³/s, alla foce[1] Bacino idrografico160 km² NasceBornasco SfociaSan Zenone al Po Mappa del fiume Modifica dati su Wikidata · Manuale «Mio paese natìo è Pianariva, che l'Olona divide a mezzo prima di confluire in Po. Sono cresciuto brado fra i paperi e le oche naviganti l'Olona[2].» (Gianni Brera, Invectiva ad Patre...

 

 

Film festival 33rd Berlin International Film FestivalFestival posterOpening filmTootsieLocationWest Berlin, GermanyFounded1951AwardsGolden Bear:AscendancyLa colmenaNo. of films330 films[1]Festival date18 February – 1 March 1983Websitehttp://www.berlinale.deBerlin International Film Festival chronology34th 32nd The 33rd annual Berlin International Film Festival was held from 18 February to 1 March 1983.[2] The festival opened with the out of competition film Tootsie, by Sydne...

Oeax Oeax collaris Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Ancylonotini Genus: Oeax Oeax adalah genus kumbang tanduk panjang yang tergolong famili Cerambycidae. Genus ini juga merupakan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang dalam genus ini biasanya mengebor ke dalam kayu dan dapat menyebabkan kerusakan pada batang kayu hidup atau kayu ya...

 

 

墨西哥军队Fuerzas Armadas de Mexico(西班牙语:Fuerzas Armadas de Mexico)墨西哥国防部标志建立1821年軍事部門墨西哥陆军(西班牙语:Ejército Mexicano) 墨西哥海军 墨西哥空军(西班牙语:Fuerza Aérea Mexicana) 墨西哥国民警卫队(西班牙语:Guardia Nacional de México)總司令部 墨西哥墨西哥城領導总司令洛佩斯·奥夫拉多尔总统国防部长[1]路易斯·克雷森西奥·桑多瓦尔(西班�...

 

 

Attempt to score a goal in ice hockey This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Shot ice hockey – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2020) (Learn how and when to remove this message) A shot in ice hockey is an attempt by a player to score a goal by striking or snapping the puck...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (février 2013). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? ...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Ronis. Willy RonisWilly Ronis en 2002.BiographieNaissance 14 août 19109e arrondissement de ParisDécès 12 septembre 2009 (à 99 ans)20e arrondissement de ParisNationalité françaiseActivités Photographe, professeur d'université, photojournalisteAutres informationsA travaillé pour Beaux-Arts d'AvignonMembre de Les 30×40Mouvements Groupe des XV, photographie humanisteDistinctions Liste détailléeGrand prix national de la photographie (1979)Prix Na...