Người Kyrgyz

Kyrgyz
Trang phục truyền thống của người Kyrgyz
Tổng dân số
≈ 5,67 triệu[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Kyrgyzstan3.804.800[2]
 Uzbekistan250.000[3]
 Trung Quốc143.500[1]
60.000[cần dẫn nguồn]
 Tajikistan81.000[cần dẫn nguồn]
 Afghanistan30.000[2]
 Nga32.000[3]
 Kazakhstan11,000[4]
 Ukraina3.000[5]
 Thổ Nhĩ Kỳ4.000[6]
Ngôn ngữ
Kyrgyz
Tôn giáo
chủ yếu là Hồi giáo Sunni.
Sắc tộc có liên quan
các dân tộc Turk khác

Người Kyrgyz (cũng được viết là Kirgiz, Kirghiz) là một dân tộc Turk sinh sống chủ yếu ở phía Bắc của Trung Á. Họ là dân tộc chính của Kyrgyzstan.

Nguồn gốc

Những người Kyrgyz ban đầu, được gọi là người Kyrgyz Yenisei hoặc Hiệt Kiết Tư (黠戛斯 Xiajiasi), lần đầu xuất hiện trong các văn thư của Sử ký Tư Mã Thiên (biên soạn 109 TCN đến 91 TCN), là Cách Côn (鬲昆/隔昆) đọc theo tiếng Hán cổ là Gekun/Jiankun. Mặc dù không thể kết luận trực tiếp để xác định sông Yenisei và dày núi Tiên Sơn Kyrgyzes là nơi sinh sống của tổ tiên người Kyrgyz, song một số dấu vết về nguồn gốc dân tộc đã được thể hiện rõ ràng trong khảo cổ, ngôn ngữ, lịch sử và dân tộc học. Phần lớn các nhà nghiên cứu hiện đại đi đến kết luận rằng tổ tiên của các bộ lạc phía nam Kyrgyzstan có nguồn gốc từ sự kết hợp của các bộ lạc cổ xưa nhất là Saka, Ô Tôn, Đinh Linhngười Hung.[4]

Ngoài ra, theo các ghi chú từ lâu đời nhất về người Kyrgyz rằng đề cập đến tên tự gọi Kyrgyz bắt nguồn từ thế kỷ thứ 6. Có xác suất nhất định rằng có mối quan hệ giữa Kyrgyzstan và người Gegun đã có từ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, về sau là giữa người Kyrgyz và người Khakas kể từ thế kỷ thứ 6, nhưng còn thiếu những quan điểm thống nhất. Người Kyrgyz như được đề cập khá rõ ràng trong thời gian cai trị của Thành Cát Tư Hãn (1162-1227), khi tên của họ được thay thế từ tê Khakas cũ.[5] V.V. Bartold trích dẫn nguồn của người Trung Quốc và Hồi giáo trong thế kỷ thứ 7 và 12 CN mô tả người Kyrgyz là có mái tóc đỏ, mắt màu xanh hoặc màu xanh lá cây.[6][6][7] Những đặc điểm này quá khác biệt với người Kyrgyz hiện đại.

Bằng chứng gen

Nguồn gốc của người Kyrgyz từ người Siberia bản địa đã được xác nhận bởi các nghiên cứu di truyền.[8] Đáng chú ý, 63% nam giới người Kyrgyz ngày nay có cùng nhóm đơn bội R1a1 (Y-DNA) với người Tajik (64%), người Ukraina (54%), người Ba Lan (~ 60%), người Hungary (30%) và thậm chí là người Iceland (25%). Tính kém đa dạng của chỉ số R1a1 của người Kyrgyz chỉ ra một hiệu ứng sáng lập/ hiệu ứng điện cơ giải trong thời kỳ lịch sử.[9] Haplogroup R1a1 (Y-DNA) thường được cho là một dấu hiệu của những dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Ấn-Âu cổ[10]. Bởi các quá trình di cư, chinh phục, ngoại hôn, và đồng hóa, nhiều người dân Kyrgyz hiện đang sinh sống ở Trung và Tây Nam Á có nguồn gốc hỗn hợp, thường xuất phát từ nhiều bộ lạc khác nhau, mặc dù họ nói cùng ngôn ngữ. Toàn bộ dân số dân tộc Kyrgyz hiện nay vẫn cho rằng: dân tộc mình mang dòng máu đặc trưng của đại chủng Á.

Tôn giáo

Người Kyrgyz chủ yếu là tín đồ Hồi giáo Sunni.[11] Hồi giáo lần đầu tiên được truyền bá bởi các thương nhân Ả Rập đi dọc theo con đường tơ lụa vào thế kỷ thứ 7 và 8. Trong thế kỷ thứ 8, Hồi giáo chính thống đã vươn đến thung lũng Fergana của người Uzbek. Chủ nghĩa vô thần nói chung đã làm phai nhạt ảnh hưởng của Hồi giáo ở khu vực phía bắc (gần thủ đô hơn) dưới thời Liên Xô. Tính đến ngày nay, một vài nghi thức văn hóa của Shaman giáo vẫn được tiến hành cùng với Hồi giáo đặc biệt là ở khu vực Trung tâm Kyrgyzstan. Trong một cuộc phỏng vấn vào tháng 7 năm 2007, Bermet Akayeva, con gái của Askar Akayev, cựu Tổng thống của Kyrgyzstan, nói rằng đạo Hồi ngày càng bén rễ trong dân chúng kể cả ở khu vực phía bắc vốn chịu ảnh hưởng mạnh của chính sách vô thần của cộng sản. Cô nhấn mạnh rằng nhiều nhà thờ Hồi giáo đã được xây dựng và rằng Kyrgyzstan đang ngày càng Hồi giáo hóa.[12]

Tham khảo

  1. ^ Joshua Project. Ethnic People Group: Kyrgyz, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ “2009 Census preliminary results”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ Censuses 1970-1989 show 0.9 % Kyrgyz population share in Uzbekistan total, 2000 estimates were also 0.9 % (Ethnic Atlas of Uzbekistan Lưu trữ 2012-09-05 tại Archive.today), actually Uzbekistan population is 27,767,100 Lưu trữ [Date missing] tại Archive-It (2009), so 0.9 % is appr. 250,000
  4. ^ Abramzon S.M., p. 30
  5. ^ "The Kyrgyz – Children of Manas. Кыргыздар - Манастын балдары". Petr Kokaisl, Pavla Kokaislova (2009). p.132. ISBN 8025463656
  6. ^ a b V.V. Bartold, The Kyrgyz: A Historical Essay, Frunze, 1927. Reprinted in V.V. Bartold, Collected Works, Volume II, Part 1, Izd. Vostochnoi Literatury, Moscow, 1963, p. 480 (tiếng Nga)
  7. ^ Mirfatyh Zakiev, Origins of the Turks and Tatars
  8. ^ “The Eurasian Heartland: A continental perspective on Y-chromosome diversity” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2011.
  9. ^ Zerjal, Tatiana (ngày 17 tháng 7 năm 2002). “A Genetic Landscape Reshaped by Recent Events: Y-Chromosomal Insights into Central Asia”. Human Genetics. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Wells 2001, Karafet 2001, Zerjal 2002, Underhill 2000, and others
  11. ^ U.S. Department of State, International Religious Freedom Report 2010
  12. ^ “EurasiaNet Civil Society - Kyrgyzstan: Time to Ponder a Federal System - Ex-President's Daughter”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2011.
Tài liệu

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

Kalsium nitrat Nama Nama lain Kalksalpeter, nitrokalsit, sendawa Norwegia, kapur nitrat Penanda Nomor CAS 10124-37-5 Y13477-34-4 (tetrahidrat) N Model 3D (JSmol) Gambar interaktif 3DMet {{{3DMet}}} ChemSpider 23336 Y Nomor EC PubChem CID 24963 Nomor RTECS {{{value}}} UNII NF52F38N1N N Nomor UN 1454 CompTox Dashboard (EPA) DTXSID1039719 InChI InChI=1S/Ca.2NO3/c;2*2-1(3)4/q+2;2*-1 YKey: ZCCIPPOKBCJFDN-UHFFFAOYSA-N YInChI=1/Ca.2NO3/c;2*2-1(3)4/q+2;2*-1Key...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Karena Cinta. Karena CintaGenre Drama Roman Komedi PembuatMD EntertainmentDitulis olehArini HallettSkenarioArini HallettSutradara Ghul Khan Alex Latief Pemeran Primus Yustisio Alexandra Gottardo Dwi Andhika Selly Hasan Vicky Nitinegoro Verlita Evelyn Dina Lorenza El Manik Yopie Beda Gita Sinaga Penggubah lagu temaChossy PratamaLagu pembukaKarena Cinta - David TampiLagu penutupKarena Cinta - David TampiNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaJmlh. musim1Jmlh. ...

Sandaime J Soul BrothersFrom left to right: NAOTO, Takanori Iwata, Hiroomi Tosaka, Naoki Kobayashi, Ryuji Imaichi, Kenjiro Yamashita, ELLY.Informasi latar belakangNama lain3JSB三代目JSBJ Soul Brothers III[1]The Third J Soul BrothersAsalTokyo, JepangGenre J-pop Pop dansa R&B elektronik EDM rock Tahun aktif2010 (2010)–kiniLabelRhythm Zone, LDHArtis terkait Exile Tribe Exile Afrojack Situs webwww.jsoulb.jpAnggotaNaotoNaoki KobayashiELLYKenjiro YamashidaTakanori IwataRyuji I...

 

Pour un article plus général, voir Sénat (France). Sénat conservateur 25 décembre 1799-14 avril 1814 14 ans, 3 mois et 20 joursÀ gauche : Drapeau de la FranceÀ droite : Médaille du Sénat conservateurCaractéristiquesAutres assemblées Corps législatifTribunatInformations généralesType Chambre du parlement tricaméralConstitutions Constitution de 1799Constitution de 1802Constitution de 1804Lieu Palais du Luxembourg, ParisRégime ConsulatChef de l'État Nap...

 

HighEndHary Tanoesoedibjo pada cover majalah HighEnd Oktober 2011Editor-in-chiefLysia JessicaFrekuensibulananPenerbitMNI EntertainmentTerbitan pertama2008PerusahaanMNC Print MediaNegaraIndonesiaBahasaBahasa InggrisSitus webhttp://highend-magazine.okezone.com HighEnd adalah nama majalah Indonesia yang pertama kali diterbitkan pada tahun 2008 dan diterbitkan oleh PT MNI Entertainment. Selain edisi cetaknya, ada pula edisi daringnya.(lihat pranala luar) Pranala luar (Inggris) Situs resmi lbsMNC ...

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Nielsen Holdings – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTORNielsen Holdings N.V.JenisPublic (NYSE: NLSN)IndustriMediaDidirikan1923KantorpusatNew York, Amerika SerikatTokohkunciDavid L. Calhoun, CEOSu...

 

Sint Annaland cadastral populated place in the Netherlands (en)permukiman Coat of arms of Sint-Annaland (en) Dinamakan berdasarkanAnna Tempat Negara berdaulatKerajaan BelandaCountry of the Kingdom of the Netherlands (en)BelandaProvinsi di BelandaZeelandMunisipalitas di BelandaTholen NegaraBelanda PendudukTotal1.604  (1830 )GeografiLuas wilayah16 km² [convert: unit tak dikenal]Informasi tambahanKode pos4697 Zona waktuUTC+1 BAG residence ID (en)2076 Sint-Annaland (51°36′N, 4°6′...

 

Sotiris Ninis Informasi pribadiNama lengkap Sotiris NinisTanggal lahir 3 April 1990 (umur 34)Tempat lahir Himara, AlbaniaTinggi 1,73 m (5 ft 8 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini PanathinaikosNomor 29Karier junior2000–2001 Giannis Pathiakakis Academies2001–2003 Apollon Smyrnis2003–2006 PanathinaikosKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2006–2012 Panathinaikos 100 (11)2012–2014 Parma 14 (0)2013–2014 → PAOK (pinjaman) 12 (0)2014– Panathinaik...

Burkinabé politician and economist Paul Kaba ThiebaPrime Minister of Burkina FasoIn office6 January 2016 – 19 January 2019PresidentRoch Marc Christian KaboréPreceded byYacouba Isaac ZidaSucceeded byChristophe Joseph Marie Dabiré Personal detailsBorn (1960-07-28) 28 July 1960 (age 63)Bobo-Dioulasso, Upper Volta(now Burkina Faso)Political partyIndependentAlma materUniversity of OuagadougouParis Descartes UniversityPierre Mendès-FranceUniversity Paul Kaba Thieba (born 28 July...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

 

Artikel ini memuat Teks Tionghoa. Tanpa bantuan render yang baik, anda mungkin akan melihat tanda tanya, kotak-kotak, atau simbol lainnya bukannya Karakter Tionghoa. Sun Wukong() Sun Go Kong dalam bentuk karakter China Tradisional (atas) dan Sederhana (bawah) Nama Tionghoa Hanzi tradisional: 孫悟空 Hanzi sederhana: 孙悟空 Alih aksara Mandarin - Hanyu Pinyin: Sūn Wùkōng - Wade-Giles: Sun1 Wu4-k'ung1 - Bopomofo: ㄙㄨㄣ ㄨˋ ㄎㄨㄥ - Xiao'erjing: صٌ ءُ کوْ Gan - Roman...

Fusion of death metal and metalcore genres DeathcoreCarnifex during a 2017 performanceStylistic origins Death metal metalcore hardcore punk Cultural originsLate 1990s – early 2000s, North AmericaOther topicsList of deathcore bands Deathcore is an extreme metal subgenre that combines death metal with metalcore.[1][2][3][4][5] The genre consists of death metal guitar riffs, blast beats, and metalcore breakdowns.[6][7] While there are som...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

 

2014 film directed by Sachin Kundalkar Happy JourneyTheatrical release posterDirected bySachin KundalkarScreenplay bySachin KundalkarProduced bySanjay ChhabriaStarringAtul KulkarniPriya BapatCinematographyRangarajan RamabadranEdited byJayant JatharNitesh RathodMusic byKaran KulkarniProductioncompanyEverest EntertainmentRelease date 28 November 2014 (2014-11-28) Running time129 minutesCountryIndiaLanguageMarathiBox office₹4 crore (US$500,000)[1] Happy Journey is a 2014...

Zero is the usual name for the number 0 in English Zero is the usual name for the number 0 in English. In British English nought is also used and in American English naught is used occasionally for zero, but (as with British English) naught is more often used as an archaic word for nothing. Nil, love, and duck are used by different sports for scores of zero. There is a need to maintain an explicit distinction between digit zero and letter O,[a] which, because they are both usually rep...

 

Athletics at the2001 Summer UniversiadeTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen5000 mmenwomen10,000 mmenwomen100 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmenwomen3000 msteeplechasemen4×100 m relaymenwomen4×400 m relaymenwomenRoad eventsHalf marathonmenwomen10 km walkwomen20 km walkmenField eventsHigh jumpmenwomenPole vaultmenwomenLong jumpmenwomenTriple jumpmenwomenShot putmenwomenDiscus throwmenwomenHammer throwmenwomenJavelin throwmenwomenCombined ...

 

Прапор Печерського районуВикористання Пропорції2:3Кольори жовтий блакитнийТипрайонний Пра́пор Пече́рського райо́ну міста Києва затверджено рішенням сесії Печерської районної ради. Прямокутне полотнище зі співвідношенням сторін 2:3. У центрі жовтого прямокутника з бл�...

1921 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Năm lịchBản mẫu:SHORTDESC:Năm lịch Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2 Thế kỷ: thế kỷ 19 thế kỷ 20 thế kỷ 21 Thập niên: thập niên 1900 thập niên 1910 thập niên 1920 thập niên 1930 thập niên 1940 Năm: 1918 1919 1920 1921 1922 1923 1924 1921 trong lịch khácLịch Gregory1921M...

 

For other people with similar names, see Latifur Rahman (disambiguation). Indian field hockey player Medal record Men's field hockey Olympic Games Representing  India 1948 London Team Representing  Pakistan 1956 Melbourne Team Latif-ur Rehman (1 January 1929 – 27 February 1987), also known as Latifur Rehman, was a field hockey player who competed internationally for India and Pakistan. He won a gold medal as a member of India's team at the 1948 Summer Olympics and a silver medal p...