Phương ngữ Trung Quốc và Trung Quốc tiêu chuẩn hiện đại, một số Hoa kiều sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ[34]
Tôn giáo
Chủ yếu là Nho giáo, Lão giáo, Phật giáo Trung Quốc, một số ít tin theo Thiên chúa giáo hoặc các tôn giáo khác, các tín ngưỡng phi tôn giáo, vật linh chiếm tỷ lệ cao hơn. Nhiều người có nền tảng tôn giáo dân gian Trung Quốc.
Người Hán có tổ tiên chung là người Hoa Hạ, xuất phát tên gọi của liên minh ban đầu của các bộ lạc nông nghiệp sống dọc theo sông Hoàng Hà.[45][46] Thuật ngữ Hoa Hạ đại diện cho liên minh thời đại đồ đá mới của các bộ lạc nông nghiệp, những người định cư dọc theo đồng bằng trung tâm xung quanh giữa và hạ lưu sông Hoàng Hà ở phía bắc Trung Quốc.[46][47][48][49] Các bộ lạc này là tổ tiên của người Hán hiện đại đã khai sinh ra nền văn minh Trung Quốc. Ngoài ra, thuật ngữ Hoa Hạ được sử dụng riêng biệt để đại diện cho một nhóm dân tộc 'văn minh' trái ngược với những người được coi là người man di 'mọi rợ' xung quanh họ.[48][50][51]
Người Hán liên kết cùng với một lịch sử chung sống trên một lãnh thổ của tổ tiên cổ xưa, bắt nguồn sâu xa với nhiều truyền thống văn hóa và phong tục khác nhau.[52] Các bộ lạc Hoa Hạ ở miền bắc Trung Quốc đã trải qua công cuộc xâm lấn và sự mở rộng liên tục xuống miền Nam Trung Quốc nơi là lãnh thỗ sinh sống của những tộc người Bách Việt trong hai thiên niên kỷ qua.[53][54] Văn hóa Hoa Hạ lan rộng về phía nam từ vùng trung tâm của nó trong lưu vực sông Hoàng Hà, tiếp thu nhiều nhóm dân tộc không phải người Trung Quốc đã dần bị Hán hóa trong nhiều thế kỷ tại các điểm khác nhau trong lịch sử Trung Quốc.[48][54][55]
Thuật ngữ người Hán xuất hiện lần đầu vào thời Nam Bắc Triều để phân biệt với năm nhóm du mục từ phương Bắc tràn xuống, đây là tên gọi lấy cảm hứng từ nhà Hán triều đại được coi là một trong những triều đại vĩ đại đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, vì nó khiến Trung Quốc trở thành cường quốc khu vực Đông Á và tăng cường phần lớn ảnh hưởng của nó đối với các nước láng giềng trong khi cạnh tranh với Đế quốc La Mã về dân số và địa lý.[56][57][58] Uy tín và sự nổi bật của nhà Hán đã ảnh hưởng đến nhiều người Hoa Hạ cổ đại bắt đầu tự nhận mình là "Dân tộc Hán".[50][59][60][61][62] Cho đến ngày nay, người Hán đã lấy tên dân tộc của họ từ triều đại này và chữ viết của Trung Quốc được gọi là "chữ Hán".[56][63][61]
Thuật ngữ và từ nguyên
(cũng là Hán bản thổ/ bản độ/ bẩn địa)
Tên gọi "Hán" này xuất phát từ nhà Hán vốn để chỉ tộc người Hoa Hạ (Sinitic) có gốc tại thung lũng sông Hoàng Hà mà nay là dân tộc chính và đa số của Trung Quốc. Tên "Hán" thời nhà Hán chỉ chung về quốc tịch của công dân Đế quốc Hán, sau này nó có nghĩa về sắc tộc như nay từ thời Nam Bắc Triều để phân biệt với năm nhóm du mục từ phương Bắc tràn xuống. Một triều đại kế tiếp của nhà Tần tồn tại trong thời gian ngắn và đã thống nhất Trung Quốc. Chính trong thời kỳ nhà Tần và nhà Hán thì các bộ lạc của Trung Hoa đã bắt đầu cảm thấy rằng họ thuộc về cùng một nhóm dân tộc, so với các dân tộc khác xung quanh họ. Ngoài ra, nhà Hán đã được xem là đỉnh điểm của nền văn minh Trung Hoa, có khả năng mở rộng sức mạnh và ảnh hưởng đến Trung Á và Đông Á và có thể so sánh ngang hàng với Đế quốc La Mã về dân số và lãnh thổ.
Trong một số người Hán ở phương Nam, một thuật ngữ khác tồn tại trong nhiều ngôn ngữ khác nhau như tiếng Quảng Đông và tiếng Hẹ và tiếng Triều Châu, thì thuật ngữ "Đường nhân" (Tángrén 唐人, có nghĩa là "người Đường"), tiếng Việt trước đây ở Nam bộ gọi người gốc Hoa là "Thoòng dzằn". Thuật ngữ này xuất phát từ một triều đại khác của Trung Quốc là nhà Đường vốn xem là một đỉnh cao văn minh khác của nền văn minh Trung Hoa. Thuật ngữ này vẫn còn tồn tại trong một số tên gọi mà người Hán dùng để đặt cho phố Tàu: 唐人街 (Tángrénjiē), có nghĩa "Phố của người Đường".
Một thuật ngữ khác thường được dùng bởi Hoa kiều hải ngoại là "Hoa nhân" (giản thể: 华人; phồn thể: 華人; bính âm: huárén), xuất phát từ "Trung Hoa" (giản thể: 中华; phồn thể: 中華; bính âm: zhōnghuá), một tên chữ của Trung Quốc. Thuật ngữ Hán thì thường được người Hán ở Trung Quốc đại lục, Đài Loan và người gốc Hán ở nước ngoài sử dụng để chỉ những gì thuộc về văn hóa và dân tộc của mình.
Có 1.2 tỷ người Hán sống ở nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chiếm 92% tống dân số. Tại nước này, người Hán cũng là dân tộc chiếm đa số tại các tỉnh, khu tự trị, ngoại trừ tại khu tự trị Tân Cương (chỉ 41% năm 2000) và Tây Tạng (6% năm 2000). Có 95% dân Hồng Kông là người Hán, tại Ma Cao là 96%.
22 triệu người Hán tại Đài Loan. Người Hán bắt đầu di cư ra Đài Loan từ thế kỷ 17.
Lúc đầu, các di dân này chọn sống tại các vùng vốn đã có người cùng quê. Di dân gốc Hán Mân Việt Phúc Kiến vốn từ ở Quảng Châu định cư tại vùng ven biển, trong khi di dân từ Chương Châu thì sống vùng đồng bằng sâu trong lòng đảo, người Hán Khách Gia thì định cư ở vùng đồi núi. Mâu thuẫn tranh giành của những nhóm người này xung quanh sở hữu đất, nước và khác biệt về văn hóa dẫn tới việc tái định cư một số cộng đồng, và theo thời gian hôn phối và đồng hóa diễn ra. Nghiên cứu gần đây chỉ ra dân Đài Loan đa số có dòng máu pha trộn người Hán và người bản địa.
Hải ngoại
Có khoảng 40 triệu Hoa kiều khắp nơi trên thế giới. Trong đó gần 30 triệu sống tại Đông Nam Á. Tỷ lệ Người Hán trên dân số như sau: Singapore 74%. Đảo Giáng Sinh, Úc 70%. Malaysia (25%), Thái Lan (14%), Indonesia, và Philippines. Có 3 triệu người gốc Trung Quốc sống tại Hoa Kỳ, chiếm 1% dân số, hơn 1 triệu tại Canada (3,7%), 1.3 triệu tại Peru (4,3%), hơn 600.000 tại Úc (3,5%), gần 150.000 tại New Zealand (3,7%) và khoảng 750.000 tại châu Phi.
^“Population trend”(PDF). Singstat. Department of Statistics Singapore. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
^Vega Abad, Lina (ngày 20 tháng 7 năm 2003), “De Salsipuedes al "barrio chino"”, La Prensa, Panamá (bằng tiếng Tây Ban Nha), Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2007, truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp) 莉娜·贝加·阿瓦德 (2003年7月20日), “《从萨尔西普埃德斯到"唐人街"》”, 通讯报, 巴拿马 (bằng tiếng Tây Ban Nha), Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2007, truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
^“印尼 2005 年華人人口統計推估”(PDF). ebooks.lib.ntu.edu.tw (bằng tiếng Trung). tháng 10 năm 2006. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
^Chiang, Charleston W. K.; Mangul, Serghei; Robles, Christopher R.; Kretzschmar, Warren W.; Cai, Na; Kendler, Kenneth S.; Sankararam, Sriram; Flint, Jonathan (ngày 13 tháng 7 năm 2017). “A comprehensive map of genetic variation in the world's largest ethnic group - Han Chinese”. bioRxiv: 162982. doi:10.1101/162982.
^中華民國國情簡介 [ROC Vital Information]. Executive Yuan (bằng tiếng Trung). 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016. 臺灣住民以漢人為最大族群,約占總人口97%
^Schliesinger, Joachim (2016). Origin of Man in Southeast Asia 2: Early Dominant Peoples of the Mainland Region. Booksmango. tr. 14.
^Kowner, Rotem; Demel, Walter (2012). Race and Racism in Modern East Asia: Western and Eastern Constructions. Brill Academic. tr. 351–52. ISBN978-90-04-23729-2.
^Schliesinger, Joachim (2016). Origin of Man in Southeast Asia 2: Early Dominant Peoples of the Mainland Region. Booksmango. tr. 10–17.
^ abDingming, Wu (2014). A Panoramic View of Chinese Culture. Simon & Schuster.
^Minahan, James B. (2015). Ethnic Groups of North, East, and Central Asia: An Encyclopedia. ABC-CLIO. tr. 91. ISBN978-1-61069-017-1.
^ abMinahan, James B. (2015). Ethnic Groups of North, East, and Central Asia: An Encyclopedia. ABC-CLIO. tr. 92. ISBN978-1-61069-017-1.
^Walker, Hugh Dyson (2012). East Asia: A New History. AuthorHouse. tr. 119.
^Kang, David C. (2012). East Asia Before the West: Five Centuries of Trade and Tribute. Columbia University Press. tr. 33–34. ISBN978-0-231-15319-5.
^Tanner, Harold Miles (2010). China: a History: From the Great Qing Empire through the People's Republic of China, 1644–2009. Hackett Pub Co. tr. 83. ISBN978-1-60384-204-4.
^Ueda, Reed (2017). America's Changing Neighborhoods: An Exploration of Diversity through Places. Greenwood. tr. 403. ISBN978-1-4408-2864-5.
^Li, Xiaobing (2012). China at War: An Encyclopedia: An Encyclopedia. Pentagon Press (xuất bản ngày 30 tháng 6 năm 2012). tr. 155. ISBN978-81-8274-611-4.
Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2016. Jacobus Antony Waleson Jacobus Antony Waleson (16 September 1807 – 26 Agustus 1882) adalah mayor jenderal Belanda yang memiliki gelar ksatria di Militaire Willems-Orde. Karier Waleson masuk dinas militer pada tahun 1826 sebagai sersan d...
Presidio of the Spanish Empire in North Africa Spanish Tripolitania1510–1530 FlagEarly 16th century map of Tripoli by Piri ReisStatusTerritory of the Spanish Empire under the jurisdiction of SicilyCapitalTripoliCommon languagesSpanish (official)Libyan ArabicReligion Roman CatholicismSunni IslamGovernor • 1510 Pedro Navarro (first)• 1520–1530 François Velasquès (last) Historical eraEarly modern period• Spanish conquest 25 July 1510• Hospitaller fief ...
Основная статья: Лодка Надувная гребная (вёсельная) лодка с лодочным электромотором на съёмном выносном транце Надувная лодка с транцем под подвесной мотор, днище с разборными фанерными пайолами Надувная лодка из поливинилхлорида с надувным днищем низкого давления Над...
Lingkungan di Riyadhالاحيا الرياض (bahasa Arab)Juga dikenal sebagai:LingkunganاحياKategoriPerkotaanLetakArab SaudiJumlah wilayah145 Lingkungan (hingga 2017)Penduduk8.157.000 jiwa[1][2]Luas1798 km²PemerintahanPemerintah Kota, dipimpin oleh Wali kotaPembagian administratifLingkungan Artikel ini memuat huruf Arab. Tanpa bantuan render yang baik, anda mungkin akan melihat tanda tanya, kotak-kotak, atau simbol lainnya. Saat ini, bagian tengah Arab Saudi dihuni oleh...
City in Perm Krai, Russia This article is about the city. For other uses, see Perm (disambiguation) § Places. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Perm, Russia – ...
Voce principale: Calcio Como. Associazione Calcio ComoStagione 1948-1949Sport calcio Squadra Como Allenatore Mario Varglien Presidente Carlo Songia Serie B1º posto. Promosso in Serie A. Maggiori presenzeCampionato: Meroni, Stua (42) Miglior marcatoreCampionato: Meroni (22) 1947-1948 1949-1950 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Calcio Como nelle competizioni ufficiali della stagione 1948-1949. Indice 1 Rosa 2 Risultati...
Konstantinus IVΚωνσταντίνος Δ'Kaisar Romawi TimurMosaik Konstantinus IV di Basilika Sant'Apollinare in Classe (Ravenna)Berkuasa668 – September 685PendahuluMezeziusKonstans IIPenerusYustinianus IIKelahiran652KonstantinopelKematianSeptember 685 (umur 33)KonstantinopelAyahKonstans IIIbuFaustaAnakYustinianus IIHeraklius Konstantinus IV (Yunani: Κωνσταντίνος Δ', Kōnstantinos IV, bahasa Latin: Constantinus IV), (c. 652 – September 685), kadang dijuluki Pogonat...
Swedish professional ice hockey player (born 1992) Ice hockey player John Persson Persson with the Bridgeport Sound Tigers in 2013Born (1992-05-18) May 18, 1992 (age 31)Östersund, SwedenHeight 6 ft 2 in (188 cm)Weight 212 lb (96 kg; 15 st 2 lb)Position Left wingShot LeftPlayed for New York IslandersFärjestad BKMora IKSaiPaBrynäs IFNHL draft 125th overall, 2011New York IslandersPlaying career 2012–2021 John Persson (born May 18, 1992) is a Swedi...
Mombasa Stad Flygfotografi från maj 2009 Land Kenya Indelning Kust Folkmängd 938 131 (2009) Geonames 186301 Mombasa är Kenyas näst största stad och ligger i Kustprovinsen i sydöstra delen av landet. Centralorten hade 915 101 invånare vid folkräkningen 2009, med 938 131 invånare inom hela stadsgränsen.[1] Mombasa utgör samtidigt ett distrikt med samma namn på en yta av 230 km².[2] Stadens centrum ligger på ön Mombasa. Stadens namn kommer från arabiska...
Historical waterfall on the Columbia River in Washington (state), United States Celilo FallsWyamDipnet fishing at Celilo Falls in the 1950sLocationBetween Wasco County, Oregon and Klickitat County, WashingtonCoordinates45°38′58″N 120°58′41″W / 45.64945°N 120.97792°W / 45.64945; -120.97792TypeSegmented steep cascade; submerged since 1957WatercourseColumbia River Celilo Falls (Wyam, meaning echo of falling water or sound of water upon the rocks, in several na...
Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari Go (programming language) di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, harap pertimbangkan untuk menelusuri referensinya dan menyempurnakan terjemahan ini. Anda juga dapat ikut bergotong royong pada ProyekWiki Perbaikan Terjemahan. (Pesan ini dapat dihapus jika terjemahan dirasa sudah cukup tepat. Lihat pula: pandua...
City in Minnesota, United States City in Minnesota, United StatesSaint BonifaciusCityLocation of Saint Bonifaciuswithin Hennepin County, MinnesotaCountryUnited StatesStateMinnesotaCountyHennepinGovernment • MayorKerry Taylor[1]Area[2] • Total1.04 sq mi (2.70 km2) • Land1.04 sq mi (2.69 km2) • Water0.00 sq mi (0.00 km2)Population (2020) • Total2,307 • Densit...
هذه المقالة عن معتمدية العمران بولاية تونس. لمعانٍ أخرى، طالع عمران (توضيح). معتمدية العمران تقسيم إداري البلد تونس[1] التقسيم الأعلى ولاية تونس رمز جيونيمز 11109172 تعديل مصدري - تعديل معتمدية العمران إحدى معتمديات الجمهورية التونسية، تابعة لولاية �...
Highway in Florida FL 20 redirects here. For the congressional district, see Florida's 20th congressional district. State Road 20SR 20 highlighted in redRoute informationMaintained by FDOTLength358.154 mi[1] (576.393 km)Major junctionsWest end SR 85 in NicevilleMajor intersections US 27 / US 90 / SR 61 in Tallahassee US 19 / US 27 / US 98 in Perry US 441 / SR 24 / SR 26 in Gainesvi...
American historian Julian Parks Boyd in 1939 Julian Parks Boyd (1903–28 May 1980) was an American professor who was Professor of history at Princeton University.[1] He served as president of the American Historical Association in 1964. For his efforts in preserving the site of the Battle of Hastings, he was appointed an honorary Commander of the Order of the British Empire. Life Boyd was born at Converse Mill Village, Spartanburg County, South Carolina in 1903. He received a bachelo...
Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (mars 2019). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Comm...
This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Avatime people – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2022) This article includes a ...
Lobsang RampaLobsang Rampa, lahir dengan nama Cyril Hoskin (1910–1981)LahirCyril Henry Hoskin(1910-04-08)8 April 1910Plympton, Devon, Britania RayaMeninggal25 Januari 1981(1981-01-25) (umur 70)Calgary, Alberta, KanadaKebangsaanBritaniaNama lainTuesday Lobsang Rampa, Carl Kuon SuoWarga negaraBritaniaKanadaPekerjaanPenulisTahun aktif1956–1980Dikenal atasMata KetigaSuami/istriSan Ra'ab RampaAnakSheelagh Rouse (anak angkat) Lobsang Rampa adalah nama pena dari seorang penulis y...
Cet article est une ébauche concernant un club de football anglais. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations du projet football. Sheffield Wednesday Généralités Nom complet Sheffield Wednesday Football Club Surnoms The Owls[1] Noms précédents The Wednesday (jusqu'en 1929) Fondation 4 septembre 1867 Couleurs Bleu, blanc et noir Stade Hillsborough (39 732 places) Championnat actuel Championship (D2) Propriétaire Dejph...