Zhuz

Bản đồ các khu vực sinh sống và bị chiếm đóng bởi ba thành phần người Kazakh vào đầu thế kỷ 20; màu đỏ tượng trưng cho zhuz Uly, màu cam tượng trưng cho zhuz trung tâm và màu xanh lá cây tượng trưng cho zhuz Kishi.

Zhuz (tiếng Kazakh: жүз, ٴجۇز,) cũng dịch là " Hãn quốc " hay " trăm ") là một cách phân chia vùng miền nằm trong khuôn khổ liên minh Cuman-Kipchak theo các bộ tộc chính trong từng vùng cụ thể. Khu vực này bao gồm nhiều phần thuộc lãnh thổ Kazakhstan ngày nay. Sự phân chia các zhuz là điển hình cho sự phân chia không gian sinh sống và ảnh hưởng của các tộc người Kazakh.

  • Các zhuz Thượng ([Ұлы жүз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 10) (trợ giúp)) hoặc zhuz Uly bao gồm các vùng lãnh thổ phía nam và đông nam Kazakhstan, tây bắc Trung Quốc (Tân Cương) và một phần của Uzbekistan.
  • Các zhuz Trung ([Орта жүз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp)) hoặc zhuz Orta bao gồm sáu bộ tộc, bao gồm khu vực miền trung và miền đông Kazakhstan
  • Các zhuz Hạ ([Кіші жүз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp)) hoặc zhuz Kishi bao gồm ba bộ tộc, bao gồm phía tây Kazakhstan và tây nước Nga (Orenburg Oblast).

Lịch sử

Các ghi chép sớm nhất về các zhuz của người Kazakh đã xuất hiện từ thế kỷ 17. Nhà đông phương học người Nga Velyaminov-Zernov (1919) tin rằng sự phân chia này nảy sinh do sự chiếm cứ của các bộ tộc vào các thành phố quan trọng gồm Tashkent, Yasi và Sayram vào năm 1598.[1]

Một số nhà nghiên cứu lập luận rằng zhuz có ý nghĩa tương đương với bộ lạc hoặc liên minh quân sự giữa những bộ tộc du mục thảo nguyên xuất hiện vào khoảng giữa thế kỷ 16 sau khi hãn quốc Kazakh tan rã. Yuri Zuev lập luận rằng, sự phân chia lãnh thổ căn cứ theo ba khu vực sinh thái hoặc địa hình khác nhau, zhuz Thượng tại vùng thảo nguyên phía nam và đông nam được tách ra khỏi hai khu vực khác bởi hồ Balkhash.

Theo một số nhà nghiên cứu, người Kazakh đã bị tách ra trong cuộc nội chiến đầu tiên vào thời đại hãn quốc Kazakh. Các bộ tộc công nhận Buidash Khan làm thủ lĩnh đã thành lập zhuz Thượng. Các bộ tộc công nhận Togim Khan thành lập zhuz Trung. Các bộ tộc công nhận Akhmed Khan thiết lập zhuz Hạ.

Theo truyền thuyết của người Kazakhstan [cần dẫn nguồn], ba zhuz là sự kế thừa lãnh thổ của ba người con trai của người cha đẻ đã sáng lập chủ quyền và cương vực của người Kazakh. Trong tiếng Kazakhstan, júz có nghĩa là "liên minh" hoặc "một trăm". [cần dẫn nguồn]

Zhuz Thượng

Bản đồ nghiên cứu dân tộc học về zhuz Thượng (hoặc zhuz Uly) ở Kazakhstan vào đầu thế kỷ 20, theo MS Mukanov (1991).[2]

Trong lịch sử, zhuz Thượng ([Ұлы жүз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp); tiếng Nga: Старший жуз, đã Latinh hoá: Staršij žuz) gồm các bộ tộc sinh sống ở khu vực phía bắc của hãn quốc Sát Hợp Đài cũ của đế quốc Mông Cổ, tại lưu vực các sông Ilisông Chu, ở Đông Nam Kazakhstan ngày nay và Quận tự trị Ili Kazakhstan của Trung Quốc (phía bắc Tân Cương) còn có tên gọi khác là jüz Üysin.

Ghi chép đầu tiên về zhuz Thượng xuất hiện năm 1748, do một sứ giả người Tatar của Tsaritsa đã được gửi đến để đàm phán về việc thần phục của Abul Khair Khan vào năm 1732. Theo Nikolai Aristov[cần dẫn nguồn], dân số ước tính của zhuz Thượng là khoảng 550.000 người trong nửa sau của thế kỷ 19. Vùng lãnh thổ này đã bị chinh phục bởi hãn quốc Kokand vào những năm 1820 và bởi Đế quốc Nga trong những năm 1850 đến 1860.

Giới cầm quyền của Kazakhstan, bao gồm cựu tổng thống Nurseult Nazarbayev, cựu Bí thư thứ nhất của Đảng Cộng sản Kazakhstan Dinmukhamed Konayev, cũng như nhà thơ Jambyl Jabayev là đại diện của những người xuất thân từ khu vực zhuz Thượng.

Đã có một số nỗ lực để xác định tên chính xác và bản chất của các bộ tộc cấp cao nhất trong suốt thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, các nghiên cứu khác nhau đã chỉ ra rất nhiều tên và số lượng dân cư khác nhau cho các bộ tộc thảo nguyên. Tên gọi của các bộ tộc sinh sống ở khu vực zhuz Thượng bao gồm: [cần dẫn nguồn]

  • Dulat ([Дулат] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
    • Janys ([Жаныс,] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
    • Siyqym ([Сиқым] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp) [Сиқым] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
    • Botbay ([Ботбай] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Shymyr ([Шымыр] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
  • Jalayir ([Жалайыр] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
  • Qangly ([Қаңлы] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
  • Alban ([Албан] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp) [Албан] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
  • Suwan ([Суан] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp) [Суан] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
  • Sary-Uysin (Kazakh
  • Shaccorashty ([Шапырашты] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 18) (trợ giúp))
  • Sirgeli ([Сіргелі] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp) [Сіргелі] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
  • Oshaqty ([Ошақты] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
  • Ysty ([Ысты] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
  • Shanyshqyly ([Шанышқылы] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 18) (trợ giúp))

Zhuz Trung

Bản đồ nghiên cứu dân tộc học về zhuz trung tâm (hay zhuz Orta) ở Kazakhstan vào đầu thế kỷ 20, theo MS Mukanov (1991).[2]

Zhuz Trung ([Орта жүз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 15) (trợ giúp); tiếng Nga: Средний жуз, đã Latinh hoá: Srednij žuz), còn được gọi là Arǵyn júz, bao gồm các vùng đất phía đông của Kim Trướng Hãn quốc trước đây ở miền trung, miền bắc và miền đông Kazakhstan.

Một số nhà thơ và trí thức nổi tiếng của Kazakhstan được sinh ra ở vùng zhuz Trung, bao gồm Abay Qunanbayuli, Akhmet Baytursinuli, Shokan WalikhanuliAlikhan Bokeikhanov.

Khu vực zhuz Trung bao gồm các bộ tộc:

  • Argyn ([Арғын] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp) [Арғын] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
  • Kerei (Kazakh Kazakh
  • Naiman ([Найман] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp) [Найман] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
  • Khongirad ([Қоңырат] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
  • Qypchak ([Қыпшақ] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
  • Taraqty [Тарақты] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp) [Тарақты] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
  • Uwaq | Waq ([Уақ] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 10) (trợ giúp))

Zhuz Hạ

Zhuz Hạ ([Кіші жүз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 16) (trợ giúp); tiếng Nga: Младший жуз, đã Latinh hoá: Mladšij žuz tiếng Nga: Младший жуз, đã Latinh hoá: Mladšij žuz), còn được gọi là júz Alshyn, chiếm lĩnh các vùng đất của hãn quốc Nogai cũ ở Tây Kazakhstan.

Các bộ tộc bản địa ở zhuz này có nguồn gốc từ người Nogai thuộc hãn quốc Nogai, Tây Kazakhstan, nhưng vào thế kỷ 16, họ đã bị người Kazakh đánh bại, người Nga và Nogai đã rút lui về phía Tây của hãn quốc, đến thảo nguyên sông Kuban. Vào thế kỷ 18, các bộ tộc đã gây nguy hiểm cho các thành phố bên trong lòng đế quốc Nga, vì vậy người Nga đã liên minh với người Mông Cổ Kalmyks để thay thế và hỗ trợ người Alshyn trở lại khu vực Urals. Ở đó, họ đã thành lập các zhuz Thượng. Trong các cuộc bành trướng của người Kazakh-Kalymk, hãn quốc Khiva đã sáp nhập bán đảo Mangyshlak và chiếm lĩnh khu vực này trong hai thế kỷ trước khi bị người Nga xâm chiếm. Vào đầu thế kỷ 19, một bộ phận người Kazakh đã di chuyển sang phía tây, đến khu vực tỉnh Astrakhan ngày nay, thành lập nên Hãn quốc Bukey. Khi nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Kazakhstan được thành lập, Bukey là khu vực nằm ở điểm gần cực Tây của đất nước, vị trí này thuộc phạm vi châu Âu.

Các vị lãnh đạo trong lịch sử của cuộc kháng chiến của người Kazakh chống lại Đế quốc Nga gắn liền với khu vực zhuz Hạ bao gồm Isatay Taymanuly (tiếng Kazakh: Isataı Taımanuly, 1791-1838) và Makhambet Otemisuly (tiếng Kazakh: Mahambet Ótemisuly, 1803/4-1846).

Zhuz Hạ bao gồm ba nhóm bộ tộc lớn:

  • Baiuly ([Байұлы] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Adai ([Адай] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp) [Адай] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
    • Alasha ([Алаша] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp) [Алаша] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Baibaqty ([Байбақты] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 15) (trợ giúp))
    • Berish ([Беріш] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Zhappas ([Жаппас] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Masqar ([Масқар] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Taz ([Таз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 10) (trợ giúp) [Таз] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 10) (trợ giúp))
    • Tana ([Тана] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp) [Тана] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
    • Esentemir ([Есентемір] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 16) (trợ giúp))
    • Ysyq ([Ысық] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
    • Qyzylqurt ([Қызылқұрт] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 16) (trợ giúp))
    • Sherkesh ([Шеркеш] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 15) (trợ giúp))
  • Alimuly ([Әлімұлы] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
    • Qarakesek ([Қаракесек] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 16) (trợ giúp))
    • Qarasaqal ([Қарасақал] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 16) (trợ giúp))
    • Tortqara ([Төртқара] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 15) (trợ giúp))
    • Kete ([Кете] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp) [Кете] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
    • Shomekei ([Шөмекей] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 15) (trợ giúp))
    • Shekti ([Шекті] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp) [Шекті] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
  • Jetyru ([Жетіру] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Tabyn ([Табын] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp) [Табын] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
    • Tama ([Тама] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp) [Тама] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 11) (trợ giúp))
    • Kerderi ([Кердері] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))
    • Kereit ([Керейт] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp) [Керейт] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 13) (trợ giúp))
    • Zhagalbaily ([Жағалбайлы] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 17) (trợ giúp))
    • Telew ([Телеу] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp) [Телеу] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 12) (trợ giúp))
    • Ramadan ([Рамадан] Lỗi: {{Lang-xx}}: văn bản chuyển tự không phải chữ Latinh (vị trí 14) (trợ giúp))

Xem thêm

  • Các bộ tộc Kazakhstan
  • Khan Khan
  • Zhetysu
  • Nhân khẩu học dân tộc Kazakhstan
  • Danh sách các bộ lạc và gia tộc Mông Cổ thời trung cổ
  • Orda (cấu trúc)

Nguồn trích dẫn

  1. ^ Velyaminov-Zernov, "Russia, Mongolia, China in the 16th, 17th, and early 18th centuries". Vol II. Baddeley (1919, MacMillan, London). Reprint – Burt Franklin, New York. 1963 p. 59.
  2. ^ a b Муканов М. С., Этническая территория казахов в 18 – нач. 20 вв ("Ethnic territory of Kazakhs from the 18th to the beginning of the 20th century"), Almaty, 1991.

Tham khảo

  • Svat Soucek, "Lịch sử khu vực nội địa châu Á". Nhà xuất bản Đại học Cambridge (2000). ISBN 0-521-65704-0.
  • WW Bartold, Bốn nghiên cứu về lịch sử Trung Á, Leiden: EJ Brill, 1962.
  • Ilkhamov Alisher và cộng sự, "Bản đồ dân tộc của Uzbekistan", Uzbekistan, "Quỹ xã hội mở", 2002, tr.   176, ISBN 978-5-86280-010-4 (bằng tiếng Nga)
  • Isin A., "Kazakhstan khanate và Nogai Horde trong nửa sau của thế kỷ 15 - 16", Semipalatinsk, Tengri, 2002, tr.   22, ISBN 978-9965-492-29-7 (bằng tiếng Nga)
  • S. Qudayberdiuli. "Cây gia đình của người Thổ, Kirgizes, người Kazakh và các vương triều của họ", Alma-Ata, Dastan, 1990 (bằng tiếng Nga)
  • S. Kudayberdy-Uly, Cây gia đình của Türks, Tiếng Slovak, Tiếng Kazakh và các vương triều của họ, Alma-Ata, Dastan, 1990 (bằng tiếng Nga)
  • M. Tynyshbaev, 'The Uysyn', trong Tài liệu về lịch sử của người Kazakh, Tashkent 1925 (bằng tiếng Nga)
  • Yu.A. Zuev, "Lịch sử dân tộc của người Usun", Công trình của Viện hàn lâm khoa học SSR của Kazakhstan, Viện Lịch sử, Khảo cổ học và Dân tộc học, Alma-Ata, Vol. 8, 1960. (bằng tiếng Nga)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini terlalu bergantung pada referensi dari sumber primer. Mohon perbaiki artikel ini dengan menambahkan sumber sekunder atau tersier. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Beberapa atau seluruh referensi dari artikel ini mungkin tidak dapat dipercaya kebenarannya. Bantulah dengan memberikan referensi yang lebih baik atau dengan memeriksa apakah referensi telah memenuhi syarat sebagai referensi tepercaya. Referensi yang tidak benar dapat dihapus sewaktu-wa...

 

Fagnano Olona commune di Italia Tempat categoria:Articles mancats de coordenades Negara berdaulatItaliaRegion di ItaliaLombardyProvinsi di ItaliaProvinsi Varese NegaraItalia PendudukTotal12.447  (2023 )GeografiLuas wilayah8,68 km² [convert: unit tak dikenal]Ketinggian265 m Berbatasan denganBusto Arsizio Cassano Magnago Olgiate Olona Solbiate Olona Cairate Gorla Maggiore Locate Varesino (en) SejarahSanto pelindungGaudentius of Novara (en) Informasi tambahanKode pos21054 Zona waktuUT...

 

Katedral Port of SpainKatedral Basilika Maria Dikandung Tanpa NodaInggris: Cathedral Basilica of the Immaculate Conceptioncode: en is deprecated Katedral Basilika Maria Dikandung Tanpa Noda, Port of SpainLokasi di Trinidad and Tobago10°39′00″N 61°30′24″W / 10.6499°N 61.5068°W / 10.6499; -61.5068Koordinat: 10°39′00″N 61°30′24″W / 10.6499°N 61.5068°W / 10.6499; -61.5068Lokasi31 Independence SquarePort of SpainNegara Tr...

Artikel ini adalah bagian dari seriPembagian administratifIndonesia Tingkat I Provinsi Daerah istimewa Daerah khusus Tingkat II Kabupaten Kota Kabupaten administrasi Kota administrasi Tingkat III Kecamatan Distrik Kapanewon Kemantren Tingkat IV Kelurahan Desa Dusun (Bungo) Gampong Kute Kalurahan Kampung Kalimantan Timur Lampung Papua Riau Lembang Nagari Nagori Negeri Maluku Maluku Tengah Negeri administratif Pekon Tiyuh Lain-lain Antara III dan IV Mukim Di bawah IV Banjar Bori Pedukuhan Dusun...

 

Nikolai VatutinNama asliНикола́й Фёдорович Вату́тинLahir(1901-12-16)16 Desember 1901Chepukhino, Kegubernuran Voronezh (sekarang Oblast Belgorod), Kekaisaran RusiaMeninggal15 April 1944(1944-04-15) (umur 42)Kiev, RSS Ukraina, Uni SovietPengabdian Uni SovietLama dinas1920–1944PangkatJenderal BesarKomandan Front Voronezh Front Barat Daya Front Ukraina ke-1 Perang/pertempuran Pertempuran Stalingrad Pertempuran Kursk Serangan Dnieper–Karpatia Penghargaan...

 

Election for the governorship of the U.S. state of Missouri For related races, see 1908 United States gubernatorial elections. 1908 Missouri gubernatorial election ← 1904 November 3, 1908 1912 →   Nominee Herbert S. Hadley William S. Cowherd Party Republican Democratic Popular vote 355,932 340,053 Percentage 49.73% 47.51% Governor before election Joseph W. Folk Democratic Elected Governor Herbert S. Hadley Republican Elections in Missouri Federal government Pre...

Flowering plant in the family Linaceae For other uses, see Flax (disambiguation). Flax Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Rosids Order: Malpighiales Family: Linaceae Genus: Linum Species: L. usitatissimum Binomial name Linum usitatissimumL. Synonyms[1] Linum crepitans (Boenn.) Dumort. Linum humile Mill. Linum indehiscens (Neilr.) Vavilov & Elladi Flax, also known as common flax or linseed, is a flowering p...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

Traditional Alsatian casserole dish BaeckeoffePlace of originFranceRegion or stateAlsaceMain ingredientsPotatoes, onions, mutton, beef, pork,[1] Alsatian white wine, juniper berries  Media: Baeckeoffe Another view of a baeckeoffe Baeckeoffe (English: baker’s oven)[2] is a casserole dish[3][4] that is typical in the French region of Alsace, situated on the border with Germany. In the Alsatian dialect, Baeckeoffe means baker's oven. It is a mix of slic...

Energy needed to remove an electron For the values of the ionization energies of the elements, see Molar ionization energies of the elements and Ionization energies of the elements (data page) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ionization energy – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (Sep...

 

Державний комітет телебачення і радіомовлення України (Держкомтелерадіо) Приміщення комітетуЗагальна інформаціяКраїна  УкраїнаДата створення 2003Керівне відомство Кабінет Міністрів УкраїниРічний бюджет 1 964 898 500 ₴[1]Голова Олег НаливайкоПідвідомчі ор...

 

Southwestern Lacrosse ConferenceAssociationMen's Collegiate Lacrosse AssociationFounded2008PresidentMatt HolmanSports fielded College Lacrosse No. of teams21Official websitehttp://mcla.us/SLC/ The Southwestern Lacrosse Conference (SLC) is a lacrosse-only athletic conference affiliated with the Men's Collegiate Lacrosse Association (MCLA). The conference incorporates teams from California and Arizona and is divided into three divisions, Division I, Division II, and Division III. History The SL...

Air warfare and space branch of the Canadian Armed Forces RCAF redirects here. For other uses, see RCAF (disambiguation). Canadian Air Force redirects here. For earlier organisations, see Canadian Air Force (1918–1920) and Canadian Air Force (1920–1924). Royal Canadian Air ForceAviation royale canadienneBadge of the RCAFFounded1 April 1924(100 years, 2 months)(as Royal Canadian Air Force) 17 May 1920(104 years)(as Canadian Air Force (1920–1924)) 1 August 1918(105 yea...

 

German mathematician (1896–1981) For the German architecture professor, see Carl August Benjamin Siegel. Carl Ludwig SiegelCarl Ludwig Siegel in 1975Born(1896-12-31)31 December 1896Berlin, German EmpireDied4 April 1981(1981-04-04) (aged 84)Göttingen, West GermanyAlma materUniversity of GöttingenKnown forBrauer–Siegel theoremSiegel modular formSiegel modular varietySiegel zeroSmith–Minkowski–Siegel mass formulaThue–Siegel–Roth theoremSiegel's theorem on integral po...

 

Computer graphics terminology A simple tessellation pipeline rendering a smooth sphere from a crude cubic vertex set using a subdivision method In computer graphics, tessellation is the dividing of datasets of polygons (sometimes called vertex sets) presenting objects in a scene into suitable structures for rendering. Especially for real-time rendering, data is tessellated into triangles, for example in OpenGL 4.0 and Direct3D 11.[1][2] In graphics rendering A key advantage of...

United States Marine Corps Reconnaissance Battalion See also: United States Marine Corps Special Operations Capable Forces The reconnaissance mission within the United States Marine Corps is divided into two distinct but complementary aspects; Marine Division Recon and Force Reconnaissance. The United States Marine Corps Reconnaissance Battalions (or commonly called Marine Division Recon) are the reconnaissance assets of Marine Air-Ground Task Force (MAGTF) that provide division-level ground ...

 

ديبورتيس إيكيكي تأسس عام 1978  الملعب ملعب تييرا دي كامبيونيس  البلد تشيلي  الدوري الدرجة الأولى التشيلية المدرب كريستيان ليفا  الموقع الرسمي الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   نادي ديبورتيس إيكيكي [1] هو نادٍ تشيلي لكرة القدم مقره في إيكيكي وهو يلعب حالي...

 

Tappeto da preghiera Il tappeto da preghiera (in Arabo, سجادة sajjāda (plurale sajājīd) o musallah, in Persiano: جانماز Janamaz), è un pezzo di tessuto (spesso decorato) usato dai musulmani durante le loro cinque preghiere giornaliere (Ṣalāt). Sebbene non richiesto dal dogma esso permette una preghiera più comoda e pulita. Infatti un musulmano deve essere pulito prima di pregare, e deve farlo in un luogo pulito. Sulla superficie del tappeto da preghiera sono tessute una o p...

  此条目页的主題是印度的國家航空公司Air India。关于另一家專營印度國內航線的Indian Airlines,請見「印度人航空」。 印度航空एअर इंडियाAir India IATA ICAO 呼号 AI AIC AIR INDIA 創立於1932年(前身為塔塔航空(Tata Airlines))開始營運1932年10月15日樞紐機場英迪拉·甘地國際機場飛行常客奖励计划Flying Returns航空聯盟星空聯盟子公司印度快运航空印度亞洲航空机队�...

 

Эта статья о древнем этническом объединении; об одноимённом современном народе см. Каракалпаки. Территория чёрных клобуков (заштриховано). Чёрные клобуки́ («чёрные шапки»[1], ср. тюрк. каракалпак «чёрный колпак») — общее древне-русское название степных кочевник�...