Người Koryo-saram

Người Koryo-saram
Tổng dân số
Chừng 500.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Uzbekistan177.270[1]
 Nga153.156[2]
 Kazakhstan103.514[3]
 Ukraina49.817[4]
 Kyrgyzstan16.807[3]
 Tajikistan595[5]
 Turkmenistan396[6]
 Phần Lan28
Ngôn ngữ
Phương ngữ Koryo-mar, Nga
Tôn giáo
Chính thống giáo Đông phương cùng với Phật giáo, Kháng Cách, Kitô giáo,...[7]
Sắc tộc có liên quan
Triều Tiên, Triều Tiên Sakhalin

Koryo-saram (tiếng Triều Tiên: 고려사람; tiếng Nga: Корё сарам; tiếng Ukraina: Корьо-сарам) là tên mà người dân tộc Triều Tiên ở các quốc gia hậu Xô Viết dùng để tự gọi mình. Thuật ngữ này bao gồm hai thành phần: "Koryo" là một trong những tên của Hàn Quốc và "saram"nhân vật hay sắc tộc tùy theo ngữ cảnh.[8]

Khoảng 500.000 người Triều Tiên cư trú ở Liên Xô cũ, chủ yếu ở các quốc gia Trung Á hiện đang độc lập. Ngoài ra còn có các cộng đồng người Triều Tiên lớn ở miền Nam nước Nga (xung quanh Volgograd), vùng Viễn Đông của Nga (xung quanh Vladivostok), Kavkaz và miền Nam Ukraina. Những cộng đồng này có thể bắt nguồn từ những người Hàn Quốc sống ở vùng Viễn Đông của Nga vào cuối thế kỷ 19.[9][10]

Ngoài ra còn có một cộng đồng người Triều Tiên riêng biệt trên đảo Sakhalin, thường được gọi là người Triều Tiên Sakhalin. Phần lớn họ không coi là Koryo-saram, như các cộng đồng trên đất liền Nga. Tổ tiên của người Triều Tiên Sakhalin đến từ các tỉnh GyeongsangJeolla vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940, buộc phải phục vụ Chính phủ Nhật Bản làm việc tại các mỏ than ở Sakhalin (sau đó là một phần của Đế quốc Nhật Bản là tỉnh Karafuto) để lấp đầy tình trạng thiếu lao động do Thế chiến 2 gây ra.[11]

Các cuộc di cư

Đến nước Nga

Sự mở rộng lãnh thổ của Nga đã dẫn đến sự việc là vào năm 1860, Đế quốc Thanh đã nhượng vùng Primorye cho Đế quốc Nga. Năm 1861 biên giới Nga - Triều Tiên xuất hiện, ngăn cách nhà Thanh tiếp cận vùng biển Nhật Bản. Có 761 gia đình Triều Tiên đầu tiên, với số lượng 5.310 người, đã vượt sông Tumen chiếm cứ vùng đất trống ở góc Mãn Châu Trung Quốc. Tuy nhiên sau đó theo các điều khoản của Hiệp ước Bắc Kinh vùng đó lại thuộc về Nga. Sự di cư của người Triều Tiên đến Nga tiếp tục cho đến đầu những năm 1930, hình thành cộng đồng trên 100 ngàn người. Cách mạng Tháng Mười và chính quyền Xô viết không ngăn cản họ. Động lực thúc đẩy người Triều Tiên di cư đến Nga là do tại Triều Tiên thiếu đất canh tác, việc Nhật Bản chiếm đóng Hàn Quốc vào năm 1905, và thái độ thuận lợi của các quan chức Nga chấp nhận họ.[9]

Nhiều người Triều Tiên đã tham gia vào Nội chiến khi các đơn vị Du kích Đỏ được thành lập từ họ. Tháng 3 năm 1921, Hội đồng Quân nhân Cách mạng Triều Tiên được thành lập, do Nestor Kalandarishvili đứng đầu. Tuy nhiên Kalandarishvili sau đó không chỉ huy tất cả các phái của người Triều Tiên. Tháng 3 năm 1921, tại Cộng hòa quân sự Viễn Đông, một đại hội của những người du kích đã bầu ra "Soviet quân sự Triều Tiên". Cấp dưới của Soviet quân sự Triều Tiên là Biệt đội Đảng thống nhất Sakhalin, do Ilya Kharitonovich Pak đứng đầu, đã từ chối phục tùng "Hội đồng Quân nhân Cách mạng Triều Tiên". Quân đội Cách mạng Nhân dân Cộng hòa Viễn Đông (tiếng Nga: Народно-революционная армия Дальневосточной республики) [12] đã cố gắng tước vũ khí của các đảng phái, và kết quả là "sự kiện Amur", từ 118 đến 400 thành viên chết, trong đó nhiều người chết đuối ở Zeya.[13]

Tháng 11 năm 1921, Comintern thành lập một ủy ban điều tra vụ việc Amur. Kết quả của cuộc điều tra, những người Triều Tiên bị giam giữ đã được ân xá.[13]

Tham khảo

  1. ^ Государственный Комитет Республики Узбекистан по Статистике. Cục Thống kê Uzbekistan.
  2. ^ “Всероссийская перепись населения 2010. Национальный состав населения РФ 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ a b stat.gov.kz/getImg?id=ESTAT118979
  4. ^ Державна служба статистики України. Cục Thống kê Nhà nước Ukraina.
  5. ^ Шумора Ва Ҷойгиршавии: Аҳолии Ҷумҳурии Тоҷикистон: Ҷилди I Lưu trữ 2020-07-06 tại Wayback Machine. Dân số, CH Tajikistan, tập 1.
  6. ^ Koreans in Turkmenistan: History and Modern situation.
  7. ^ Schlyter 2004, Footnote 10
  8. ^ Koryo-saram. Газете «Корейцы Узбекистана», 2019.
  9. ^ a b Придет ли конец скитаниям «коре сарам»? О миграции среднеазиатских корейцев в Россию (Bản lưu trữ). Часть первая — Фергана.Ру. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  10. ^ Корейцы в СССР: материалы советской печати в 1918—1937 гг. Отв. ред. Ю. В. Ванин, сост. Ю. В. Ванин, Б. Б. Пак, Б. Д. Пак. Москва, Институт востоковедения РАН. 2004
  11. ^ Ban, Byung-yool (ngày 22 tháng 9 năm 2004). “Koreans in Russia: Historical Perspective”. Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  12. ^ Дальневосточная республика Lưu trữ 2019-05-24 tại Wayback Machine. Ю. Н. Ципкин. Большая российская энциклопедия: [в 35 т.] гл. ред. Ю. С. Осипов. — М.: Большая российская энциклопедия; Đại Bách khoa toàn thư Nga, 2004—2017.
  13. ^ a b Саблин И. Дальневосточная республика: от идеи до ликвидации. А. Терещенко dịch từ tiếng Anh. — М.: Новое литературное обозрение, 2020. pp. 320-323.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Rwandan financial center Kigali International Financial CentreIndustryBanking, financial services, insurance, wealth & asset management, brokerage & capital markets, professional service providers, corporate offices and retailersFounded2020HeadquartersRwandaKey peopleTidjane Thiam, board chairmanNick Barigye, chief executive officerWebsitekifc.rw Kigali International Financial Centre (KIFC) is a financial centre that is intended to transform Rwanda into an international financial dest...

 

Bandar Udara Internasional KetchikanIATA: KTNICAO: PAKTFAA LID: KTNInformasiJenisPublikPemilikState of Alaska DOT&PF – Wilayah TenggaraMelayaniKetchikan, AlaskaKetinggian dpl mdplKoordinat55°21′15″N 131°42′40″W / 55.35417°N 131.71111°W / 55.35417; -131.71111Koordinat: 55°21′15″N 131°42′40″W / 55.35417°N 131.71111°W / 55.35417; -131.71111PetaKTNLokasi bandara di AlaskaLandasan pacu Arah Panjang Permukaan k...

 

IndomilkJenis produkSusuPemilikSalim Group (Indofood Sukses Makmur)ProdusenPT IndolaktoNegara IndonesiaDiluncurkan1969Pemilik sebelumnyaPT Australia Indonesian Milk Industries (1969-2008)JargonTurut Mencerdaskan Anak BangsaSitus webwww.indomilk.com Indomilk adalah merek susu yang diproduksi oleh PT Indolakto, anak perusahaan Indofood CBP di Indonesia. Merek ini diperkenalkan pertama kali pada tahun 1969. Produk Indomilk saat ini terdiri dari Susu UHT GOOD Milk (Full Cream Plain & Ful...

Jawa Timur IIDaerah Pemilihan / Daerah pemilihanuntuk Dewan Perwakilan RakyatRepublik IndonesiaWilayah Daftar Kabupaten : Pasuruan Probolinggo Kota : Pasuruan Probolinggo ProvinsiJawa TimurPopulasi3.219.416 (2023)[1]Elektorat2.422.268 (2024)[2]Daerah pemilihan saat iniDibentuk2004Kursi7Anggota  Faisol Riza (PKB)  Anisah Syakur (PKB)  Moekhlas Sidik (Gerindra)  Mufti A.N. Anam (PDI-P)  Mukhamad Misbakhun (Golkar)  Haerul Amri (NasDem)...

 

State park in Weaverville, California Weaverville Joss House State Historic ParkJoss House in April 2020Show map of CaliforniaShow map of the United StatesLocationWeaverville, CaliforniaCoordinates40°43′52″N 122°56′27″W / 40.7311°N 122.9408°W / 40.7311; -122.9408Governing bodyState of California California Historical LandmarkReference no.709[1] Weaverville Joss House State Historic Park is a state park located in the center of the town of ...

 

Human settlement in EnglandGreenwich PeninsulaGreenwich Peninsula, viewed from 1 Canada Square in 2000, with the Millennium Dome (or The O2) in the centre.Greenwich PeninsulaLocation within Greater LondonOS grid referenceTQ392796London boroughGreenwichCeremonial countyGreater LondonRegionLondonCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townLONDONPostcode districtSE10Dialling code020PoliceMetropolitanFireLondonAmbulanceLondon UK ParliamentGreenwich...

مغن تسمية الإناث مغنية  فرع من منشد،  وموسيقي  المجال غناء  تعديل مصدري - تعديل   المغني أو المغنية هو الشخص الذي يستخدم صوته/صوتها لإنتاج موسيقى. عادة يرافق المغني موسيقيين وآلات موسيقية. في القاموس مُغَنّ، الْمُغَنِّيٌ هو اسم فاعل من غنَّى ويعني مُطرِب، محترف...

 

This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (June 2023) (Learn how and when to remove this template message)1976 United States Supreme Court caseCraig v. BorenSupreme Court of the United StatesArgued October 5, 1976Decided December 20, 1976Full case nameCraig et al. v. Boren, Governor of Oklahoma, et al.Citations429 U.S. 190 (more)97 S. Ct. 451; 50 L. Ed. 2d 397; 1976 U.S. LEXIS 183Case historyPriorDismissed, Walker v. ...

 

Men's marathonat the Games of the IX OlympiadBoughera El Ouafi, winnerVenueOlympisch Stadion, AmsterdamDates5 AugustCompetitors69 from 23 nationsWinning time2:32:57Medalists Boughera El Ouafi  France Manuel Plaza  Chile Martti Marttelin  Finland← 19241932 → Athletics at the1928 Summer OlympicsTrack events100 mmenwomen200 mmen400 mmen800 mmenwomen1500 mmen5000 mmen10,000 mmen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmen3000 msteeplechasemen4 × 100 m relaymen...

أنثيلي الاسم الرسمي (باليونانية: Ανθήλη)‏  الإحداثيات 38°51′00″N 22°28′45″E / 38.85°N 22.47906°E / 38.85; 22.47906   تقسيم إداري  البلد اليونان[1]  خصائص جغرافية  المساحة 50.151 كيلومتر مربع[2]  ارتفاع 8 متر[2]  عدد السكان  عدد السكان 1233 (2021)1469 (2001)1755 (1991)1693...

 

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Пт�...

 

JaboticabalCalcio Esquadrão de Aço, Jotão, Tigre de Atenas, Alvinegro, Time da Marechal Segni distintivi Uniformi di gara Casa Trasferta Terza divisa Colori sociali Nero, bianco Dati societari Città Jaboticabal Nazione  Brasile Confederazione CONMEBOL Federazione CBF Campionato inattivo Fondazione 1911 Stadio Todd Locke(10 450 posti) Palmarès Si invita a seguire il modello di voce Il Jaboticabal Atlético, noto anche semplicemente come Jaboticabal, è una società calcistica b...

American writer and artist Ed SubitzkyA detail of a self-portrait from circa 1995Born (1943-03-19) March 19, 1943 (age 81)Mount Vernon, New York, United StatesOccupationWriter, CartoonistPeriod1968 – presentGenreHumor and comedy, also horror, fantasy, and philosophy Ed Subitzky, full name Edward Jack Subitzky (born March 19, 1943), is an American writer and artist. He is best known as a cartoonist,[1] comics artist, and humorist. He has worked as a television comedy writer and ...

 

30th U.S. Secretary of War (1829–1890) For his father, the U.S. Army veteran of several wars, see William G. Belknap. William Belknap30th United States Secretary of WarIn officeOctober 25, 1869 – March 2, 1876PresidentUlysses S. GrantPreceded byWilliam Tecumseh Sherman (acting)Succeeded byAlphonso TaftMember of the Iowa House of Representativesfrom the 54th districtIn officeJanuary 11, 1858 – January 8, 1860Serving with Cyrenus C. Bauder andJohn All...

 

Gereja di Shadrinsk Eparki Shadrinsk adalah sebuah eparki Gereja Ortodoks Rusia yang terletak di Shadrinsk, Federasi Rusia. Eparki tersebut didirikan pada tahun 1923.[1] Referensi ^ http://www.patriarchia.ru/db/text/4078471.html lbsKeuskupan Gereja Ortodoks RusiaPatriark MoskwaEparki di Rusia Abakan dan Khakassia Akhtubinsk Alapayevsk Alatyr Alexdanrov Almetyevsk Amur Anadyr Ardatov Arkhangelsk Armavir Arsenyev Astrakhan Balashov Barnaul Barysh Belgorod Belyov Bezhetsk Birobidzhan Bir...

هنودمعلومات عامةنسبة التسمية الهند التعداد الكليالتعداد قرابة 1.21 مليار[1][2]تعداد الهند عام 2011ق. 1.32 مليار[3]تقديرات عام 2017ق. 30.8 مليون[4]مناطق الوجود المميزةبلد الأصل الهند البلد الهند  الهند نيبال 4,000,000[5] الولايات المتحدة 3,982,398[6] الإمار...

 

Tertiary international airport serving London, England, United Kingdom Stansted redirects here. For other uses, see Stansted (disambiguation). London Stansted AirportIATA: STNICAO: EGSSSummaryAirport typePublicOwner/OperatorManchester Airport HoldingsServesGreater London Urban AreaLocationStansted Mountfitchet, Essex, England, United KingdomOpened7 August 1943; 80 years ago (1943-08-07)Operating base forJet2.comRyanairTUI AirwaysElevation AMSL348 ft / 106 mCoo...

 

Chemical compound α-ZearalenolClinical dataOther namesalpha-Zearalenol; trans-Zearalenol; 2,4-Dihydroxy-6-(6α,10-dihydroxy-trans-1-undecenyl)benzoic acid μ-lactoneIdentifiers IUPAC name (2E,7R,11S)-7,15,17-trihydroxy-11-methyl-12-oxabicyclo[12.4.0]octadeca-1(14),2,15,17-tetraen-13-one CAS Number36455-72-8PubChem CID5284645ChemSpider4447689UNII59D4EVJ5KCKEGGC14750ChEBICHEBI:35065ChEMBLChEMBL371463CompTox Dashboard (EPA)DTXSID8022402 ECHA InfoCard100.264.264 Chemical and physical dataFormula...

Anthropological relation of people to recreational drugs This article possibly contains original research. Please improve it by verifying the claims made and adding inline citations. Statements consisting only of original research should be removed. (June 2008) (Learn how and when to remove this message) Drug cultures are examples of countercultures that are primarily defined by spiritual, medical, and recreational drug use. They may be focused on a single drug, or endorse polydrug use. They ...

 

Religious high school in Torrance, California, United States This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Bishop Montgomery High School – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2021) (Learn how and when to remove this message) Bishop Montgomery High SchoolAddress5430 Torrance BoulevardTorran...