Hoa hậu Thế giới 2012

Hoa hậu Thế giới 2012
Ngày18 tháng 8 năm 2012
Dẫn chương trìnhMyleene Klass, Jason Cook, Lily Wu, Ni Ran Mutu, Steve Douglas
Địa điểmSân vận động trung tâm Đông Thắng, Ordos, Khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
Địa phương:
Tham gia116
Số xếp hạng30
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngVu Văn Hà
 Trung Quốc
← 2011
2013 →
Logo cuộc thi năm nay.

Hoa hậu Thế giới 2012 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 62 diễn ra vào ngày 18 tháng 8 năm 2012 tại sân vận động trung tâm Đông Thắng, Ordos, Nội Mông, Trung Quốc. Ivian Sarcos từ Venezuela đã trao lại vương miện cho Vu Văn Hà, hoa hậu đến từ nước chủ nhà. Các thí sinh đã tham quan Trường ThụcThượng Hải.

Kết quả cuộc thi

Thứ hạng

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2012
Á hậu 1
  •  Wales – Sophie Moulds
Á hậu 2
  •  Úc – Jessica Kahawaty
Top 7
Top 15
Top 30

Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục

Châu lục Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
  •  Brazil – Mariana Notarangelo
Châu Á & Châu Đại Dương
Vùng Caribe
Châu Âu
  •  Wales – Sophie Elizabeth Moulds

Thứ tự gọi tên

Các giải thưởng phụ

Hoa hậu Bãi biển

Phần thi diễn ra vào ngày 2 tháng 8 sau phần giới thiệu về trang phục áo tắm diễn ra tại Seven Star Lake Resort. Người chiến thắng sẽ được công bố vào đêm chung kết cuộc thi.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •  Wales – Sophie Moulds
Giải Nhì
  •  Úc – Jessica Kahawaty
Giải Ba
Giải Tư
  •  Brazil – Mariana Notarangelo
Giải Năm
Top 10
Top 20
Top 40

Hoa hậu Tài năng

Phần thi tài năng đã được diễn ra vào ngày 21 tháng 7. Ngày 4 tháng 8, có 16 thí sinh được chọn vào vòng bán kết và sau đó là 5 thí sinh sẽ trình diễn phần thi Tài năng diễn ra ngày 8 tháng 8 tại nhà hát Ordos. Người chiến thắng phần thi Tài năng sẽ được công bố vào đêm chung kết cuộc thi.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5
Top 15
Top 25

Thể thao

Phần thi thể thao diễn ra ngày 9 tháng 8. Có 24 thí sinh vào vòng bán kết, và được chia thành 6 đội.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Sự kiện thể thao Người chiến thắng (Nhóm/Thí sinh)
Shuttle Run

Nhóm 1

Nhảy xa
  1.  Anh – Charlotte Holmes
  2.  Thụy Điển – Sanna Jinnedal
  3.  Bắc Ireland – Tiffani Brien
Sút bóng luân lưu
100 Meter Sprint
Chạy tiếp sức

Nhóm 2

Bơi lội
  1.  Bồ Đào Nha – Melanie Vicente
  2.  Barbados – Marielle Eoen Wilkie
  3.  Ma Cao – Winnie Sin

Siêu mẫu

Phần thi Siêu mẫu diễn ra ngày 23 tháng 7. Có 47 thí sinh được lựa chọn vào vòng bán kết và vào thắng chung kết vào ngày 12 tháng 8. Top 10 sau đó được lựa chọn và người chiến thắng sẽ được công bố vào đêm chung kết.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
  •  Ba Lan – Weronika Szmajdzińska
Giải Ba
Giải Tư
  •  Úc – Jessica Kahawaty
Giải Năm
  •  Brazil – Mariana Notarangelo
Top 10
Top 46
Top 60

Người đẹp Nhân ái

Top 10 người đẹp nhân ái được lựa chọn. Người chiến thắng sẽ được công bố vào đêm chung kết cuộc thi.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
  •  Úc – Jessica Kahawaty
Giải Ba
Giải Tư
Giải Năm
  •  Kenya – Shamim Nabil
Top 10

Phỏng vấn

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
Giải Ba
  •  Wales – Sophie Moulds
Giải Tư
Giải Năm
  •  Brasil – Mariana Notarangelo
Top 16
Top 30

Giải thưởng truyền thông

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải Nhì
Top 10

Giải thưởng đặc biệt

Thiết kế trang phục đẹp nhất

Kết quả Thí sinh
Top 10

Dẫn chương trình

  • Myleene Klass
  • Jason Cook
  • Lily Lu
  • Nai Ri Mutu
  • Steve Douglas
  • Steve Jones

Trình diễn

  • Huhehaote Youth Horse Cello Troupe
  • Rodrick Dixon

Giám khảo

Các thí sinh

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Albania Floriana Garo 25 1,80 m (5 ft 11 in) Durrës
 Angola Edmilza dos Santos 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Malanje
 Argentina Josefina Herrero 18 1,78 m (5 ft 10 in) Mercedes
 Aruba Lucianette Verhoeks 19 1,75 m (5 ft 9 in) Oranjestad
 Úc Jessica Kahawaty 23 1,75 m (5 ft 9 in) Sydney
 Áo Amina Dagi 17 1,73 m (5 ft 8 in) Bregenz
 Bahamas Daronique Young 22 1,73 m (5 ft 8 in) Nassau
 Barbados Marielle Wilkie 21 1,78 m (5 ft 10 in) Bridgetown
 Belarus Julia Skalkovich 20 1,78 m (5 ft 10 in) Baranovichi
 Bỉ Laura Beyne 19 1,70 m (5 ft 7 in) Brussels
 Belize Chantae Chanice Guy 20 1,75 m (5 ft 9 in) Belmopan
 Bermuda Rochelle Minors 22 1,73 m (5 ft 8 in) Hamilton
 Bolivia Mariana García 23 1,73 m (5 ft 8 in) La Paz
 Bonaire Ana Gisel Maciel 19 1,68 m (5 ft 6 in) Kralendijk
 Bosna và Hercegovina Fikreta Husić 22 1,78 m (5 ft 10 in) Brčko
 Botswana Tapiwa Anna-Marie Preston 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Gaborone
 Brasil Mariana Notarangelo 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Duque de Caxias
 Bulgaria Gabriela Vasileva 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Byala Slatina
 Canada Tara Teng 23 1,63 m (5 ft 4 in) Fort Langley
 Chile Camila Recabarren 21 1,80 m (5 ft 11 in) La Serena
 Trung Quốc Vu Văn Hà 23 1,78 m (5 ft 10 in) Thượng Chí
 Colombia Barbara Turbay 19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Bogotá
 Costa Rica Silvana Sánchez 23 1,80 m (5 ft 11 in) Palmares
 Bờ Biển Ngà Hélène-Valerie Djouka 18 1,70 m (5 ft 7 in) Divo
 Croatia Maja Nikolić 21 1,75 m (5 ft 9 in) Zagreb
 Curaçao Stephanie Rose Chang 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Willemstad
 Síp Georgia Georgiou 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Limassol
 Cộng hòa Séc Linda Bartošová 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Vraclav
 Đan Mạch Iris Thomsen 25 1,80 m (5 ft 11 in) Osterbro
 Cộng hòa Dominica Sally Aponte Tejada 21 1,78 m (5 ft 10 in) Salcedo
 Ecuador Cipriana Correia 21 1,75 m (5 ft 9 in) Esmeraldas
 El Salvador Maria Luisa Vicuña 18 1,72 m (5 ft 7+12 in) Sonsonate
 Anh Charlotte Holmes 23 1,75 m (5 ft 9 in) Plymouth
 Guinea Xích Đạo Jennifer Riveiro Ilende 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Malabo
 Ethiopia Melkam Endale 21 1,73 m (5 ft 8 in) Addis Ababa
 Fiji Koini Elesi Vakaloloma 24 1,73 m (5 ft 8 in) Lautoka
 Phần Lan Sabina Särkkä 23 1,75 m (5 ft 9 in) Helsinki
 Pháp Delphine Wespiser 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Magstatt-le-Bas
 Gabon Marie-Noëlle Ada 22 1,68 m (5 ft 6 in) Mouila
 Gruzia Salome Khomeriki 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tbilisi
 Đức Martina Ivezaj 23 1,69 m (5 ft 6+12 in) Munich
 Gibraltar Jessica Baldachino 24 1,82 m (5 ft 11+12 in) Gibraltar
 Hy Lạp Maria Tsagkaraki 23 1,75 m (5 ft 9 in) Crete
 Guadeloupe Brigitte Golabkan 18 1,73 m (5 ft 8 in) Le Moule
 Guam Jeneva Bosko 19 1,73 m (5 ft 8 in) Chalan Pago
 Guatemala Monique Aparicio 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Quetzaltenango
 Guyana Arti Cameron 23 1,65 m (5 ft 5 in) Georgetown
 Honduras Jennifer Valle 17 1,74 m (5 ft 8+12 in) Santa Rosa de Copan
 Hồng Kông Trương Hi Văn 21 1,75 m (5 ft 9 in) Hồng Kông
 Hungary Tamara Cserháti 20 1,68 m (5 ft 6 in) Győr
 Iceland Iris Telma Jónsdóttir 21 1,67 m (5 ft 5+12 in) Reykjavík
 Ấn Độ Vanya Mishra 20 1,73 m (5 ft 8 in) Jalandar
 Indonesia Ines Putri Chandra 22 1,68 m (5 ft 6 in) Denpasar
 Ireland Rebecca Maguire 20 1,78 m (5 ft 10 in) Dublin
 Israel Shani Hazan 19 1,82 m (5 ft 11+12 in) Kiryat Ata
 Ý Jessica Bellinghieri 23 1,75 m (5 ft 9 in) Messina
 Jamaica Deanna Robins 21 1,78 m (5 ft 10 in) Kingston
 Nhật Bản Nozomi Igarashi 24 1,75 m (5 ft 9 in) Yamagata
 Kazakhstan Evgeniya Klishina 25 1,75 m (5 ft 9 in) Astana
 Kenya Shamim Nabil 18 1,70 m (5 ft 7 in) Mombasa
 Hàn Quốc Kim Sung-min 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Seoul
 Latvia Anastasija Skibunova 23 1,75 m (5 ft 9 in) Riga
 Liban Sonia-Lynn Gabriel 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Mont-Liban
 Litva Rasa Vereniūtė 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Vilnius
 Ma Cao Winnie Sin 25 1,70 m (5 ft 7 in) Ma Cao
 Macedonia Aneta Stojkoska 19 1,80 m (5 ft 11 in) Gostivar
 Malawi Susan Mtegha † 24 1,67 m (5 ft 5+12 in) Mzuzu
 Malaysia Yvonne Lee 23 1,70 m (5 ft 7 in) Kuala Lumpur
 Malta Daniela Darmanin 21 1,64 m (5 ft 4+12 in) Mġarr
 Martinique Andy Govindin 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Fort-de-France
 Mauritius Shalini Panchoo 23 1,75 m (5 ft 9 in) Saint Pierre
 México Mariana Berumen 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Guadalajara
 Mông Cổ Bayarmaa Huselbaatar 20 1,78 m (5 ft 10 in) Ulaanbaatar
 Montenegro Nikolina Lončar 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Pljevlja
   Nepal Shristi Shrestha 23 1,75 m (5 ft 9 in) Bharatpur
 Hà Lan Nathalie den Dekker 22 1,68 m (5 ft 6 in) Amsterdam
 New Zealand Collette Lochore 18 1,81 m (5 ft 11+12 in) Auckland
 Nicaragua Lauren Lawson 24 1,70 m (5 ft 7 in) Granada
 Nigeria Damiete Charles-Granville 23 1,75 m (5 ft 9 in) Port Harcourt
 Bắc Ireland Tiffany Brien 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Belfast
 Na Uy Karoline Olsen 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) Klo
 Panama Maricely González 24 1,70 m (5 ft 7 in) Thành phố Panama
 Paraguay Fiorella Migliore 23 1,68 m (5 ft 6 in) Asunción
 Perú Giuliana Zevallos 23 1,80 m (5 ft 11 in) Lima
 Philippines Queneerich Rehman 24 1,76 m (5 ft 9+12 in) Las Piñas
 Ba Lan Weronika Szmajdzińska 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Szczecin
 Bồ Đào Nha Melanie Vicente 21 1,70 m (5 ft 7 in) Torres Vedras
 Puerto Rico Janelee Chaparro 20 1,70 m (5 ft 7 in) Barceloneta
 Nga Elizaveta Golovanova 19 1,78 m (5 ft 10 in) Safonovo
 Scotland Nicole Treacy 23 1,73 m (5 ft 8 in) Paisley
 Serbia Bojana Lecic 22 1,81 m (5 ft 11+12 in) Nova Varoš
 Seychelles Sherlyn Ferneau 21 1,79 m (5 ft 10+12 in) Victoria
 Sierra Leone Vanessa Williams 22 1,68 m (5 ft 6 in) Freetown
 Singapore Karisa Sukamto 19 1,60 m (5 ft 3 in) Singapore
 Slovakia Kristína Krajčírová 20 1,75 m (5 ft 9 in) Bratislava
 Slovenia Nives Orešnik 20 1,73 m (5 ft 8 in) Maribor
 Nam Phi Remona Moodley 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Cape Town
 Nam Sudan Atong Demach 24 1,80 m (5 ft 11 in) Juba
Tây Ban Nha Aránzazu Estévez 23 1,81 m (5 ft 11+12 in) Las Palmas
 Sri Lanka Sumudu Prasadini 23 1,78 m (5 ft 10 in) Kurunegala
 St Kitts & Nevis Markysa O'Loughlin 20 1,68 m (5 ft 6 in) Basseterre
 Suriname Stefanie Grace Gentle 22 1,73 m (5 ft 8 in) Nieuw Nickerie
 Thụy Điển Sanna Jinnedal 19 1,80 m (5 ft 11 in) Borås
 Tanzania Lisa Jensen 24 1,77 m (5 ft 9+12 in) Dar es Salaam
 Thái Lan Vanessa Herrmann 21 1,75 m (5 ft 9 in) Phuket
 Trinidad & Tobago Athaliah Samuel 24 1,78 m (5 ft 10 in) Port of Spain
 Thổ Nhĩ Kỳ Açalya Samyeli Danoğlu 20 1,85 m (6 ft 1 in) Istanbul
 Uganda Phiona Bizzu 19 1,73 m (5 ft 8 in) Lira
 Ukraina Karina Zhyronkina 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Kharkiv
 Hoa Kỳ Claudine Book 20 1,73 m (5 ft 8 in) California
 Uruguay Valentina Henderson 18 1,79 m (5 ft 10+12 in) Salto
 Quần đảo Virgin (Mỹ) Taiesa Lashley 24 1,63 m (5 ft 4 in) Saint Thomas
 Venezuela Gabriella Ferrari 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Valencia
Việt Nam Vũ Thị Hoàng My 24 1,71 m (5 ft 7+12 in) Đồng Nai
 Wales Sophie Moulds 19 1,78 m (5 ft 10 in) Ferndale
 Zimbabwe Bongani Dlakama 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bulawayo

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Opioid analgesic Not to be confused with Oxymorphone. OxymorphazoneClinical dataOther namesOxymorphone hydrazoneATC codenoneIdentifiers IUPAC name (5α,6E)-3,14-dihydroxy-17-methyl-4,5-epoxy-morphinan-6-one hydrazone CAS Number73697-35-5 YPubChem CID9577748ChemSpider23231158UNII9J727K8R3UChemical and physical dataFormulaC17H21N3O3Molar mass315.373 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMILES CN1CC[C@]23[C@@H]4/C(=N/N)/CC[C@]2([C@H]1CC5=C3C(=C(C=C5)O)O4)O InChI InChI=1S/C17H21N...

 

 

Three most revered gods of the ancient Egyptian city of Thebes This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Theban Triad – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2012) (Learn how and when to remove this template message) The Theban Triad depicted at Medinet Habu. From left to right: Amun, Mu...

 

 

BBC NewsDiluncurkan9 November 1997; 26 tahun lalu (1997-11-09)PemilikBBCFormat gambar1080i[a] HDTV(diturunkan ke 16:9 576i untuk siaran SDTV)NegaraBritania RayaBahasaInggrisKantor pusatBBC Television Centre (1997–2013)Broadcasting House (2013–sekarang)Nama sebelumnyaBBC News 24 (1997–2008)Situs webbbc.co.uk/newsKetersediaan TerestrialFreeviewChannel 231 (SD) Logo lama BBC News dari tahun 2008 hingga 2019. Logo lama BBC News dari tahun 2019 hingga 2022. Logo lama BBC News d...

МифологияРитуально-мифологическийкомплекс Система ценностей Сакральное Миф Мономиф Теория основного мифа Ритуал Обряд Праздник Жречество Мифологическое сознание Магическое мышление Низшая мифология Модель мира Цикличность Сотворение мира Мировое яйцо Мифическое �...

 

 

Finnish drummer Sami Kuoppamäki playing for Samuli Putro's band at the 2011 Ilosaarirock festival. Sami Kuoppamäki (born 1971) is a Finnish drummer[1] who has been a very prolific jazz and popular music session musician after the break-up of his early-90s band, Kingston Wall. He played on the Von Hertzen Brothers album Approach in 2006 before rejoining the ex-Kingston Wall bassist Jukka Jylli in the band Zook. In 2017 he rejoined Von Hertzen Brothers, and as of 2023,[2] is s...

 

 

Северный морской котик Самец Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапси...

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

 

 

العلاقات الوسط أفريقية الليسوتوية جمهورية أفريقيا الوسطى ليسوتو   جمهورية أفريقيا الوسطى   ليسوتو تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الوسط أفريقية الليسوتوية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين جمهورية أفريقيا الوسطى وليسوتو.[1][2][3][4][5] مقارنة...

 

 

Bupati Rote NdaoLambang Kabupaten Rote NdaoPetahanaOder Maks Sombu (Pj.)sejak 14 Februari 2024KediamanRumah Jabatan Bupati Rote NdaoMasa jabatan5 tahunDibentuk2 Mei 2002Pejabat pertamaChristian Nehemia Dillak, S.H.Situs webhttps://rotendaokab.go.id Pemimpin Rote Ndao sebelum Otonomi Daerah Adapun para pejabat yang memimpin di Rote Ndao dari masa ke masa saat masih bergabung di Kabupaten induk, Kabupaten Kupang, dengan nomenklatur Koordinatorschap Rote Ndao maupun Pembantu Bupati Wilayah ...

Camp RockSampul DVDGenreMusikalDitulis oleh Karin Gist Regina Hicks Julie Brown Paul Brown SutradaraMatthew DiamondPemeran Demi Lovato Joe Jonas Meaghan Jette Martin Alyson Stoner Maria Canals Barrera Daniel Fathers Penata musikDavid KitayNegara asalAmerika SerikatBahasa asliInggrisProduksiProduserKevin LaffertySinematografiDean CundeyPenyuntingGirish BhargavaDurasi99 menitRumah produksiSudden Motion ProductionsAlan Sacks ProductionsRilis asliJaringanDisney ChannelRilis20 Juni 2008...

 

 

Television combined with VCR or DVD player This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Combo television unit – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2016) (Learn how and when to remove this message) Combo television unitA typical TV/VCR comboInceptionearly 1970s (experimental movie renta...

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يناير 2022) مصرف كوردستان الدولي الإسلامي للإستثمار والتنميةمصرف كوردستان الدولي الإسلامي للاستثمار والتنميةمعلومات عامةالتأسيس 2005النوع مؤسسة ماليةالمقر الرئيسي أر...

2022 American film by Steven Soderbergh KimiOfficial release posterDirected bySteven SoderberghWritten byDavid KoeppProduced by Michael Polaire David Koepp Starring Zoë Kravitz Rita Wilson Jaime Camil India de Beaufort Emily Kuroda Byron Bowers Derek DelGaudio Betsy Brantley CinematographyPeter Andrews[a]Edited byMary Ann Bernard[a]Music byCliff Martinez[1]Productioncompanies Warner Bros. Pictures New Line Cinema Distributed byHBO MaxRelease date February 10,...

 

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 浜野清吾 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2013年2月) 日本の政治家浜野 清吾(はまの せいご)生年月...

 

 

ラジオ番組・中継内での各種情報(終了した番組・中継を含みます)は、CDなどでの販売や公式なアーカイブなど常に参照可能な状態のネット配信、または信頼できる紙媒体またはウェブ媒体が紹介するまで、出典として用いないで下さい。 検証可能性に基づき除去される場合があります。 『基礎英語1』(きそえいご1 [要説明])は、NHKラジオ第2放送で月曜 - 金�...

Blackbear Nazionalità Stati Uniti GenerePop[1]Contemporary R&B[2]Hip hop[3] Periodo di attività musicale2006 – in attività Strumentovoce, chitarra, pianoforte EtichettaInterscope, Beartrap, Island Album pubblicati7 Studio7 Sito ufficiale Modifica dati su Wikidata · Manuale Blackbear, pseudonimo di Matthew Tyler Musto (Daytona Beach, 27 novembre 1990), è un cantante, compositore e produttore discografico statunitense. È famoso pe...

 

 

Old German redirects here. For other uses, see Old German (disambiguation). Earliest stage of the German language Old High GermanAlthochdeutschRegionCentral EuropeEraEarly Middle AgesLanguage familyIndo-European GermanicWest GermanicOld High GermanWriting systemRunic, LatinLanguage codesISO 639-2gohISO 639-3gohGlottologoldh1241This article contains IPA phonetic symbols. Without proper rendering support, you may see question marks, boxes, or other symbols instead of Unicode characters. For an ...

 

 

FR3CaractéristiquesCréation 6 janvier 1975Disparition 7 septembre 1992Propriétaire État françaisSlogan « FR3, la télé pour de vrai » ; « FR3 c'est 3 fois mieux » (en chantant)Format d'image 4/3 couleurLangue FrançaisPays FranceStatut Généraliste nationale publiqueSiège social Maison de la radio au 116 avenue du Président-Kennedy à ParisAncien nom Troisième chaîne couleur de l'ORTF (1972-1975)DiffusionDiffusion Analogique terrestre, câble, 625 ligne...

Jean Bourgain Medaglia Fields nel 1994 Jean Bourgain (Ostenda, 28 febbraio 1954 – Bonheiden, 22 dicembre 2018) è stato un matematico belga, noto per i suoi contributi in varie aree della matematica. Grazie a questi, nel 1994 ha vinto la prestigiosa medaglia Fields. Biografia Bourgain ha ottenuto il Ph.D. dalla Vrije Universiteit Brussel nel 1977, diventando in seguito professore nella stessa università, posizione che ha tenuto fino al 1985. Nel 1983 gli è stato assegnato il prestigioso P...

 

 

HectomarecomuneHectomare – Veduta LocalizzazioneStato Francia Regione Normandia Dipartimento Eure ArrondissementÉvreux CantoneLe Neubourg TerritorioCoordinate49°11′N 0°57′E49°11′N, 0°57′E (Hectomare) Altitudine144 e 156 m s.l.m. Superficie2,05 km² Abitanti231[1] (2009) Densità112,68 ab./km² Altre informazioniCod. postale27110 Fuso orarioUTC+1 Codice INSEE27327 CartografiaHectomare Modifica dati su Wikidata · Manuale Hectomare è un...