Bộ Lươn

Bộ Lươn
Lươn không vây (Monopterus albus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Percomorphaceae
Bộ (ordo)Synbranchiformes
Berg, 1940[1]
Các họ

Bộ Lươn hay bộ Cá mang liền (danh pháp khoa học Synbranchiformes), là một bộ cá vây tia trông khá giống cá chình nhưng có các tia vây dạng gai, chỉ ra rằng chúng thuộc về siêu bộ Acanthopterygii (= Euacanthomorphacea). Bộ này có khoảng 120 loài trong 13-14 chi thuộc 4 họ. Ngoại trừ 3 loài sống trong môi trường nước lợ ra thì tất cả đều sống trong môi trường nước ngọt thuộc các khu vực có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu ở châu Phi, đông nam châu Á, Australia, Trung và Nam Mỹ.

Phân loại phát sinh chủng loài cá vây tia còn sinh tồn và hóa thạch năm 2024 của Near và Thacker mở rộng Synbranchiformes để bao gồm cả Anabantiformes (= Anabantoidei trong phân loại của các tác giả này).[2]

Phân loại

Trước đây, bộ Lươn bao gồm 3 họ:

Một nghiên cứu phát sinh chủng loài năm 2008 cho thấy họ Indostomidae (trước đây xếp trong bộ Gasterosteiformes) lồng sâu trong bộ Synbranchiformes[4]. Nghiên cứu của Betancur và ctv (2013)[5] đã chuyển họ Indostomidae vào bộ Synbranchiformes, đặt bộ Synbranchiformes trong nhánh Anabantomorphariae cùng với bộ Anabantiformes (cá rô, cá quả) và phân chia bộ này như sau:

Mô tả

Những loài cá này có kích thước từ 20–150 cm (8–48 inch). Mặc dù chúng giống cá chình nhưng không có quan hệ họ hàng với Anguilliformes. Các xương tiền hàm hiện diện dưới dạng các xương riêng biệt và không nhô ra.[6] Các khe mang của chúng phát triển kém, và các lỗ của chúng thường đơn lẻ, nhỏ, hợp lưu qua vú và giới hạn ở nửa dưới của cơ thể.[6] Ôxy được hấp thụ qua các màng của cổ họng hoặc ruột. Các vây lưng và vây hậu môn thấp và liên tục xung quanh đầu đuôi. Không có vây bụng.[6] Vảy không có hoặc rất nhỏ. Chúng thiếu cái bong bóng cá.

Phân bố

Những loài cá này phân bố ở vùng nhiệt đới Châu Mỹ, Châu Phi nhiệt đới, Đông Nam và Đông Á, Đông Ấn và Úc. Ba họ mỗi họ có sự phân bố hơi khác nhau: Synbranchidae được tìm thấy ở Mexico, Trung và Nam Mỹ, Tây Phi (Liberia), Châu Á, Hawaii và Quần đảo Ấn-Úc.[6] Họ Mastacembelidae được tìm thấy ở Châu Phi và xuyên qua Syria đến Đông Nam Á hải đảo, Trung Quốc và Triều Tiên.[6] Họ Chaudhuriidae được tìm thấy ở đông bắc Ấn Độ qua Thái Lan đến Hàn Quốc (bao gồm các vùng của Malaysia và Borneo).[6]

Môi trường sống

Tất cả ngoại trừ ba loài đều xuất hiện ở nước ngọt.[6] Chúng thường được tìm thấy trong các đầm lầy, hang động và các vùng nước lợ và ngọt. Lươn đầm lầy có khả năng bò trên cạn, và một số có thể sống ngoài nước trong thời gian dài. Một số loài thì đào hang. Bốn loài chỉ được tìm thấy trong các hang động: Rakthamichthys eapeniR. roseni từ Ấn Độ, Ophisternon candidum từ Úc, và O. erencenale từ Mexico.[7] Một loài, O. bengalense, thường xuất hiện ở các khu vực ven biển Đông Nam Á.

Sinh thái học

Một số loài được coi là loài cá thở vì khả năng thở của chúng nhờ các túi khí quản có mạch máu cao (hầu họng được biến đổi để thở không khí). Chúng thường chỉ hoạt động vào ban đêm.

Chúng ăn động vật không xương sống, đặc biệt là ấu trùng và cá.

Ít nhất một số loài thuộc họ Synbranchidae, tức là O.fernale, là dị hình giới tính. Con đực trưởng thành mọc một cái bướu ở đầu và con đực lớn hơn con cái. Những con cá này đẻ khoảng 40 quả trứng hình cầu mỗi lần đẻ. Trứng có đường kính từ 1,2 đến 1,5 mm (0,05 đến 0,06 in) và có một cặp sợi dài để bám dính vào nền. Sinh sản diễn ra trong mùa mưa kéo dài vài tháng, trong đó con cái có thể đẻ nhiều hơn một lần. Dữ liệu thu được từ việc nghiên cứu sự phát triển của con non và chiều dài của các cá thể đại diện trong quần thể cho thấy rằng chúng là một loài có tuổi thọ ngắn, trưởng thành trong năm đầu tiên, với một số cá thể sống sót đến mùa sinh sản thứ hai.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Robert A. Travers (1985). “A review of the Mastacembeloidei, a suborder of Synbranchoform teleost fish Part 2: Phylogenetic analysis”. Bulletin of the British Museum (Natural History). 47: 83–151.
  2. ^ Thomas J. Near & Christine E. Thacker, 2024. Phylogenetic Classification of Living and Fossil Ray-Finned Fishes (Actinopterygii). Bulletin of the Peabody Museum of Natural History 65(1): 3-302, doi:10.3374/014.065.0101.
  3. ^ Vreven, E. J. (2005). “Mastacembelidae (Teleostei; Synbranchiformes) subfamily division and African generic division: an evaluation”. Journal of Natural History. 39 (4): 351–370. doi:10.1080/0022293042000195975.
  4. ^ Kawahara R., Miya M., Mabuchi K., Lavoué S., Inoue J. G., Satoh T. P., Kawaguchi A., Nishida M., 2008. Interrelationships of the 11 gasterosteiform families (sticklebacks, pipefishes, and their relatives): a new perspective based on whole mitogenome sequences from 75 higher teleosts. Mol. Phylogenet. Evol. 2008 46(1):224-36. PubMed PMID 17709262, doi:10.1016/j.ympev.2007.07.009.
  5. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  6. ^ a b c d e f g Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
  7. ^ Romero, Aldemaro; Paulson Kelly M. (2001). “It's a Wonderful Hypogean Life: A Guide to the Troglomorphic Fishes of the World”. Environmental Biology of Fishes. 62 (1/3): 13–41. doi:10.1023/A:1011844404235.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2022. Bersantai di kolam renang halaman belakang ialah salah satu kegiatan yang kadang kala dinikmati selama libur tinggal. Di Hong Kong, istilah ini dapat merujuk liburan wisata dalam negeri di hotel atau di suatu tempat di wilayah tersebut[1] Libur...

 

Katedral Lama San JoseKatedral Bunda Maria dari La Vang, San JoseOur Lady of La Vang ParishKatedral Lama San JoseLokasiSan JoseNegaraAmerika SerikatDenominasiGereja Katolik RomaAdministrasiKeuskupanKeuskupan San Jose di California Gereja Paroki Bunda Maria La Vang (bahasa Vietnam: Giáo Xứ Đức Mẹ La Vang, Spanyol: Iglesia Católica Nuestra Señora de La Vangcode: es is deprecated ), sebelumnya Proto-Katedral Paroki Santo Patrick, adalah gereja paroki nasional Katolik Vietnam dan be...

 

German World War II military unit 554th Infantry Division554. Infanterie-DivisionActive15 February 1940 – 13 August 1940Country Nazi GermanyBranch Heer (Wehrmacht)TypeInfantrySizeDivisionEngagementsPhony WarCommandersCommanderAnton von HirschbergMilitary unit The 554th Infantry Division (German: 554. Infanterie-Division) was an infantry division of the Heer, the ground forces of Nazi Germany's Wehrmacht. It was active for several months in the year 1940. History The 554th Infantry Divi...

Hiller X-18 tilting its wing A tiltwing aircraft features a wing that is horizontal for conventional forward flight and rotates up for vertical takeoff and landing. It is similar to the tiltrotor design where only the propeller and engine rotate. Tiltwing aircraft are typically fully capable of VTOL operations.[1] VTOL disc loading lift efficiency The tiltwing design offers certain advantages in vertical flight relative to a tiltrotor. Because the slipstream from the rotor strikes the...

 

Canadian ice hockey player (born 1964) Ice hockey player Brian Bellows Bellows in 2008Born (1964-09-01) September 1, 1964 (age 59)St. Catharines, Ontario, CanadaHeight 5 ft 11 in (180 cm)Weight 210 lb (95 kg; 15 st 0 lb)Position WingerShot RightPlayed for Minnesota North StarsMontreal CanadiensTampa Bay LightningMighty Ducks of AnaheimWashington CapitalsBerlin CapitalsNational team  CanadaNHL Draft 2nd overall, 1982Minnesota North StarsPlaying care...

 

Pemberontakan Pugachev adalah sebuah pemberontakan suku Cossack di abad 18 (1773-1774) yang dipimpin Yamelyan Pugachev terhadap kekuasaan Tsar Kerajaan Russia. Yemelyan Pugachev, seorang Cossack sungai Don, berasaal dari desa yang sama dengan Stepan Razin . Pada usia 20 tahun, ia meninggalkan rumah dan pergi ke Sungai Ural. Pemberontakannya dimulai pada tahun 1773, ketika ia mengaku sebagai Peter III, pembunuh suami Catherine II. Pemberontakannya meliputi wilayah seluas Prancis dengan jumlah ...

Cet article est une ébauche concernant un musicien français. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne s'appuie pas, ou pas assez, sur des sources secondaires ou tertiaires (janvier 2012). Pour améliorer la vérifiabilité de l'article ainsi que son intérêt encyclopédique, il est nécessaire, quand des sou...

 

Pour un article plus général, voir déplacement à grande vitesse. La grande vitesse ferroviaire consiste à faire rouler des trains à grande vitesse, en général sur des voies spéciales, que l'on appelle alors « lignes à grande vitesse (LGV) ». La construction de ces lignes nouvelles représente un investissement souvent très important pour le pays qui la décide, c'est pourquoi les enjeux de la grande vitesse et son impact économique et social sont étudiés en profonde...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

Earthquakes in 1978class=notpageimage| Approximate epicenters of the earthquakes in 1978 4.0–5.9 magnitude 6.0–6.9 magnitude 7.0–7.9 magnitude 8.0+ magnitude Strongest magnitude2 events reached magnitude 7.7.Deadliest Iran, Yazd Province (Magnitude 7.4) September 16 20,000 deaths.Total fatalities20,220Number by magnitude9.0+08.0–8.907.0–7.9126.0–6.9815.0–5.91,5354.0–4.92,579← 19771979 → This is a list of earthquakes in 1978. Only earthquakes o...

 

City in Minnesota, United States City in Minnesota, United StatesStillwaterCityThe waterfront of Stillwater on the St. Croix River SealNickname: The Birthplace of MinnesotaLocation of the city of Stillwaterwithin Washington County, MinnesotaStillwaterCoordinates: 45°3′N 92°49′W / 45.050°N 92.817°W / 45.050; -92.817CountryUnited StatesStateMinnesotaCountyWashingtonFirst settledOctober 26, 1843Government • MayorTed KozlowskiArea[1] �...

 

Dutch politician and diplomat In this Dutch name, the surname is De Vries, not Vries. Gijs de VriesMember of the European Court of AuditorsIn office1 January 2011 – 1 January 2014Member of the Court of AuditIn office1 January 2008 – 1 January 2011European Union Counter-terrorism CoordinatorIn office25 March 2004 – 1 March 2007Secretary-GeneralJavier SolanaPreceded byOffice establishedSucceeded byGilles de KerchoveMember of the House of RepresentativesIn office...

The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guidelines for companies and organizations. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Northeast Adventist University – news · newspapers · books...

 

Pour les articles homonymes, voir Sapho. Sappho Portrait attribué à Sappho, tiré d'une fresque de Pompéi. Données clés Nom de naissance Σαπφώ Naissance Vers 630 av. J.-C. Érésos ou Mytilène, île de Lesbos Décès Date inconnue Activité principale Poétesse Auteur Langue d’écriture Grec ancien (éolien) Genres Poésie lyrique Œuvres principales Hymne à Aphrodite Poème L'Égal des dieux (fr. 31) modifier Sappho (en grec ancien Σαπφώ / Sapphṓ)[1],[2] est une po...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 非定常状態 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2024年6月) 非定常状態(ひていじょうじょうたい、英語:...

タンク・デルTank Dellヒューストン・テキサンズ #3ポジション ワイドレシーバー生年月日 (1999-10-29) 1999年10月29日(24歳)出身地 アメリカ合衆国フロリダ州デイトナビーチ身長: 5' 10 =約177.8cm体重: 165 lb =約74.8kg経歴高校 メインランド高等学校大学 アラバマA&M大学(英語版)インディペンデンスCC(英語版)ヒューストン大学NFLドラフト 2023年 / 3巡目全体69位所属歴...

 

Former set of regulations held for grand tourer race cars The McLaren F1 GTR, a GT1 car from the early era, which made its debut in 1995. This car is chassis #06R, also known as #29 Harrods Mach One Racing Group GT1, also known simply as GT1, was a set of regulations maintained formerly by the Fédération Internationale de l'Automobile (FIA), for Grand Tourer racing. The category was first created in 1993, as the top class of the BPR Global GT Series, and was included in the 24 Hours of Le M...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Fumetto (disambigua). Questa voce o sezione sull'argomento Fumetti è priva o carente di note e riferimenti bibliografici puntuali. Sebbene vi siano una bibliografia e/o dei collegamenti esterni, manca la contestualizzazione delle fonti con note a piè di pagina o altri riferimenti precisi che indichino puntualmente la provenienza delle informazioni. Puoi migliorare questa voce citando le fonti più precisamente. Segui i sugge...

Disambiguazione – Se stai cercando il politico, vedi Massimiliano Manfredi (politico). Massimiliano Manfredi nel 2024 Massimiliano Manfredi (Roma, 27 maggio 1969) è un doppiatore, direttore del doppiaggio e dialoghista italiano. Indice 1 Biografia 1.1 Vita privata 2 Doppiaggio 2.1 Film 2.2 Film d'animazione 2.3 Serie televisive 2.4 Cartoni animati e anime 2.5 Videogiochi 3 Note 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Biografia È noto soprattutto per essere il doppiatore principale di Orl...

 

The Chios Strait,[1] (Turkish: Sakız Boğazı) or the Chios Channel[2] as referred to by some sources, is a relatively narrow strait in the eastern Aegean Sea that separates the Greek island of Chios from the Anatolian mainland and from the Aegean Region of Turkey. Geography Sunset over the mountains of Chios as viewed from Çeşme The Chios Strait is approximately 3 nautical miles[3] in width, and it is the body of water that separates Chios from the isthmuses along ...